QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ NĂNG LƯỢNG SỐ 114/NL-GSĐN NGÀY 2-2-1988
VỀ ĐỊNH MỨC ĐIỆN SINH HOẠT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NĂNG LƯỢNG
Căn cứ Nghị định số 47-HĐBT ngày 5-3-1987 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ Năng lượng;
Căn cứ Nghị định số 80-HĐBT ngày 19-7-1983 của Hội đồng Bộ trưởng về việc ban hành Điều lệ cung ứng và sử dụng điện;
Xét đề nghị của các ngành, các địa phương về việc sửa đổi định mức điện sinh hoạt hiện hành cho hợp lý và phù hợp hơn với tinh hình kinh tế xã hội hiện nay;
Sau khi đã thống nhất với Tổng Công đoàn Việt Nam và các Bộ, Ban, ngành Trung ương hữu quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.- Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định mức điện sinh hoạt thay cho tất cả các quy định định mức điện sinh hoạt trước đây. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 2 năm 1988 đối với các hộ sử dụng điện sinh hoạt lấy điện từ hệ thống điện do Bộ Năng lượng quản lý.
Điều 2.- Các Công ty Điện lực, Sở Điện lực báo cáo với Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố để phối hợp tổ chức thực hiện phù hợp với chỉ tiêu điện năng kế hoạch được cấp cho địa phương, nhưng không được vượt quá định mức điện đã được quy định trong Quyết định này.
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC ĐIỆN SINH HOẠT
(kèm theo Quyết định số 114-NL/GSĐN ngày 2-2-1988 của Bộ Năng lượng).
|
|
Định mức cao nhất (KWh/tháng)
|
Số
TT
|
Đối tượng
|
Hộ 1-4 người
|
Hộ 5-6 người
|
Hộ 7 người
trở lên
|
|
|
Chung
|
Hà Nội
H.C.M
|
Chung
|
Hà Nội
H.C.M
|
Chung
|
Hà Nội
H.C.M
|
1
2
|
Hộ gia đình có công
nhân viên chức trong
biên chế Nhà nước tính
theo người có lương cơ
bản nhất
- Dưới 425 đồng
- Dưới 425 đồng nhưng
trong hộ có 3 công nhân
viên chức trở lên
- Từ 425 đồng đến dưới
644 đồng
- Từ 644 đồng đến dưới
770 đồng
- Từ 770 đồng trở lên
Hộ nhân dân
|
60
70
90
120
150
50
|
70
80
90
120
150
60
|
70
80
100
130
160
60
|
80
90
100
130
160
70
|
80
90
110
140
170
70
|
90
100
110
140
170
80
|
3
4
5
6
7
8
9
10
|
Cán bộ công nhân viên
chức ở tập thể
Học sinh, sinh viên ở
ký túc xá
Nhà trẻ, mẫu giáo
Bệnh viện, nhà hộ sinh
Cơ quan, cửa hàng mậu
dịch
Cửa hàng lương thực-
thực phẩm, nhà ăn,
phòng học, phòng họp
Rạp hát - chiếu bóng
Khách sạn và nơi tiếp
khách nước ngoài
|
25 kWh/người/tháng
10 kWh/người/tháng
5 kWh/cháu/tháng
3 KWh/m2/tháng
1,5 KWh/m2/tháng
1,2 KWh/m2 /tháng
3 KWh/m2/tháng
2,5 KWh/m2/tháng
|
³ ³ ³ ³ ³ ³
Hướng dẫn thực hiện
1. Định mức điện chỉ áp dụng cho những hộ có sổ hộ khẩu hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Định mức điện trên là lượng điện tối đa được cấp, nhưng không phải nhất thiêt phải cấp đủ, vì trường hợp theo yêu cầu của Nhà nước hoặc địa phương phải tập trung ưu tiên điện cho nhu cầu trọng yếu thì có thể bị hạn chế.
3. Người có mức lương cao nhất trong hộ cán bộ, công nhân viên chức phải có tên trong sổ hộ khẩu. Hộ nhân dân là hộ không có một cán bộ, công nhân viên chức nào trong danh sách hộ khẩu.
4. Điều chỉnh định mức điện cho hộ sử dụng có biến động chỉ tiến hành 2 lần trong năm vào tháng 6 và tháng 12.
5. Mức điện sinh hoạt cán bộ, công nhân viên chức độc thân ở tập thể 25kWh/người/tháng (đối tượng 3) được áp dụng cho các trường hợp cụ thể sau:
a) Nhà ở tập thể cán bộ, công nhân viên chức ký hợp đồng và trả tiền điện trực tiếp với bên cung ứng điện theo đồng hồ tổng.
b) Nhà ở tập thể cán bộ, công nhân viên chức đã tách ra nhiều đồng hồ và từng đồng hồ đã được ký hợp đồng và trả tiền điện trực tiếp với bên cung ứng điện, có số cán bộ, công nhân viên chức dùng chung trong một đồng hồ bằng hoặc nhiều hơn 4 người.
Trường hợp số cán bộ, công nhân viên chức dùng chung một đồng hồ bằng hoặc ít hơn 3 người thì định mức điện cho đồng hồ đó được xác định như đối với hộ gia đình cán bộ, công nhân viên chức có 1 đến 4 người (đối tượng 1).
6. Định mức tính theo diện tích (M2) thì chỉ tính diện tích chính, không tính diện tích phụ như nhà bếp, nhà tắm, hành lang v.v...