bộ thưng mạI Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt NamQUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI Ban hành Danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 95/CP ngày 04/12/1993 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại; Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện. Căn cứ Công văn của Văn phòng Chính phủ số 5126/VPCP-KTTH ngày 08/11/1999 thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền cho Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản "Danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện" theo quy định của Nghị định số 11/ 1999/ NĐ-CP ngày 3 /3/ 1999 của Chính phủ. Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký./. DANH MỤC CHI TIẾT HÀNG HOÁ CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN; HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN (Ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại số /TM-QĐ ngày / 01/2000) PHẦN THỨ NHẤT DANH MỤC HÀNG HOÁ CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN I - VŨ KHÍ, ĐẠN DƯỢC, QUÂN TRANG, QUÂN DỤNG, PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG (Công văn số 1243/ BQP ngày 11/5/1999 của Bộ Quốc phòng) 1. Vũ khí đạn dược: - Súng, pháo các loại.
- Vũ khí đặc chủng của các lực lượng Đặc công, Đặc nhiệm, Trinh sát, Tình báo, Hoá học, Công binh, Tác chiến điện tử, Tuyên truyền đặc biệt.
- Máy bay và thiết bị hàng không quân sự các loại.
- Tên lửa quân sự và các loại nhiên liệu phóng.
- Xe tăng, xe bọc thép, xe bộ binh cơ giới, xe lội nước, pháo tự hành, xe, máy công trình của Công binh.
- Tàu chiến, tàu nghiệp vụ các loại.
- Đạn, bom, mìn, lựu đạn, thủ pháo, thuỷ lôi, ngư lôi các loại và bộ phận thay thế.
2. Trang bị kỹ thuật quân sự chuyên dùng: - Ra-đa các loại (ra-đa quan sát, cảnh giới, dẫn đường, cất cánh, hạ cánh, khí tượng...), máy chỉ huy các loại dùng trong quân sự.
- Xe, máy đặc chủng các loại, xe chỉ huy chuyên dùng quân sự.
- Xe, máy điện khí, công trình xa các loại chuyên dùng quân sự.
- Xe kéo, chở pháo, tăng, tên lửa (bánh xích, bánh lốp).
- Khí tài trinh sát định vị, gây nhiễu, nguỵ trang, phòng hoá.
- Khí tài vượt sông, dò mìn, đo phóng xạ.
- Máy thông tin quân sự các loại.
- Các phụ tùng thay thế cho phương tiện kỹ thuật chuyên dùng.
- Các tài liệu kỹ thuật cho sản xuất, sửa chữa, cải tiến vũ khí trang bị kỹ thuật quân sự.
- Tài liệu liên quan đến bí mật quân sự.
- Máy móc, thiết bị đồng bộ, chuyên dùng sản xuất, sửa chữa vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự.
- Các Labor, Pilotte nghiên cứu, thí nghiệm vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự.
3. Quân trang, quân dụng và trang bị quân sự khác: - Quân phục các loại, phù hiệu, tiết hiệu, cấp hiệu cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ.
- Các loại quân dụng và trang bị được sản xuất theo mẫu thiết kế thống nhất của quân đội.
II - CÁC CHẤT MA TUÝ Danh mục các chất ma tuý, tiền chất và các chất hoá học tham gia vào quá trình chế tạo các chất ma tuý (Bao gồm danh mục quy định của Công ước quốc tế 1961, 1971,1988) Bảng 1 - gồm các chất ma tuý rất độc, tuyệt đối cấm sử dụng (Có trong bảng IV-Công ước quốc tế 1961 và bảng I-Công ước 1977) STT | Tên chất | Tên khoa học | 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 | Acetorphin Acetylalphamethylfenanyl Alphacetylmethadol Aphamethylfentanyl Beta - hydroxyfentanyl Beta-hydroxymethyl-3-fentalnyl Cần sa và nhựa cần sa Desomorphine Etorphine Heroine Ketobemidone Methyl-3-fentanyl Methyl -3- thiofentanyl MPPP Para- fluorofentanyl PEPAP Thiofentanyl Brolamphetamine (DOB) Cathinone DET DMA DMHP DMT DOET Eticyclidine Etrytamine* (+)- Lysergide (LSD) MDMA Mescalin Methcathinone* 4- Methylaminorex MMDA N-ethylMDA N-hydroxy MDA Parahexyl PMA Psilocine, Psilotsin Psilocybine Rolicyclidine STP,DOM Tenamfetamine (MDA) Tenocyclidine (TCP) Tetrahydrocannabinol TMA | 3-0-acetylletrahydro-7-a -( 1- hydroxyl-1-metylbuty)- 6, 14 - endoetheno-orifavine N - ợ l-(a - ethylphenethyl )-4-piperidyl ỵ acetanilide a -3- acetoxy-6-dimethylamino - 4,4 - diphenylheptane N-ờ l -(à -methylphenethyl)-4-peperidylỵ propionanilide N -[ l -(b -hydroxyphenethyl)-4-peperidyl] propionanilide N -ợ l-(b -hydroxyphenethyl)-3-methyl-4-piperidyl] propionanilide Cananabis and canabis resin Dyhydrodeoxymorphin Tetrahydro -7a -(1-hydroxy-l -methylbuty)-6,14-endoetheno- oripavine Diacetylmorphine 4-meta-hydroxyphenyl-l-methyl-4-propionylpiperidine N-(3-methyl-l-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide N-[ 3-methyl-l-ợ 2-(2-thienyl)ethylỵ -4-piperidyl] propionanilide l-methyl-4-phenyl-4-piperidinol propionate (ester) 4Â -fluoro - N- (l-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide l-phenethyl-4Â -phenyl-4-piperidinol acetate (ester) N-[ 1-ợ 2-(2-thieny)ethylỵ -4-piperidyl] -4-propionanilide 2,5dimethoxy-4-bromoamphetamine (-)-a -aminopropiophenone N,N-diethyltryptamine ( + )-2,5-dimethoxy -a -methylpenylethylamine 3-(1,2-dimethyletyl)-l-hydroxy-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9- trimethyl-6 l l-dibezo[b,d] N,N-dimethyltryptamine ( + )-4-ethyl-2,5-dimethoxy-a -phenethylamine N-ethyl-l-phenylcyclohexylamine 3-(2-aminobutyl)indole 9,10-didehydro-N,N-diethyl-6-methylergoline-8bectacar boxamide (+)-N-a -dimethyl-3,4-(methylene -dioxy)phenethylamine 3,4,5- trimthoxyphenethylamine 2(methylamino)-l-phenylpropan-l-one (+ )-cis-2-amino-4-methyl-5-phenyl-2-oxazoline ( + )-5-methoxy-3,4-methlenedioxy-a -methylphenylethylamine (+)-N-ethyl-a -methyl-3,4 -(methylennedioxy) phenethylamine ( + )- N-ợ a -methyl -3,4 -(methylenedyoxy)phenethylỵ hydroxylamine 3-hexyl-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H- dibenzo[ b,d] pyran-l-ol P-methoxy-a -methylphenylethylamine 3-[ 2-(dimettylamino)ethyl] indol-4-ol 3-[ 2-(dimetylamino)ethyl]indol-4-yl dihydrogenphosphat I - (I-phenylcyclohexyl)pyrrolidine 2,5-dimethoxy - a - 4 - dimethylphenethylamine a -methyl -3,4- (methylendioxy)phenethylamine I - [ l - (2-thienyl)cyclohexy] piperidine I- hydro-3-pentyl-6a,7,10,10,- tetrahydro -6,6,9- trimethyl-6ll -dibenzo( b,d)pyran -l - ol ( + )-3,4,5- trimethoxy - a - methylphenylethylamine |
Bảng II - Gồm các chất ma tuý độc hại được dùng hạn chế trong y học và nghiên cứu khoa học (Có trong bảng I, bảng II-Công ước quốc tế 1961 và bảng II của Công ước quốc tế 1971 Bảng III - Gồm các chất ma tuý độc dược được dùng trong y tế ( Các chất trong bảng III và bảng IV- Công ước quốc tế 1971) Bảng IV - Bao gồm các tiền chất và các chất hoá học tham gia vào quá trình chế tạo các chất ma tuý (Các chất có trong bảng I, bảng II- Công ước quốc tế năm 1988) 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 | Ephendrine Ergometrine Ergotamine Lysergic acid 1-phenyl-2-propanone Pseudoephedrine N-Acetyl-Anthranilic acid Isosafrole 3,4-methylenedioxyphenyl- 2- propanone Piperonal Safrole Anthranilicacid Phenylacetic acid Piperidine Potassium permanganate | 1-phenyl-2-methylamino-1-propanol N-(2-hydroxy-1-methylethyl)-D(+)-lysergamide 12Â -hydroxy-2Â -methyl-5Â -(phenylmethyl)-ergotaman -3Â ,6Â ,18-ione (8b )-9,10-Didehydro-6-methylergolin-8-carboxylic acid 1-phenyl-2-propanone [ S-(R*,R*)] -a -[ 1(methylamino)ethyl ] benzenemethanol 1-Acetylamino-2-carboxybenzene 1,3-benzodioxole,5-(1-propenyl) 3,4-methylenedioxyphenyl-2-propanone 1,3-benzodioxole,5-(carboxaldehyde) 1,3-Benzodioxole,5-(2-propyenyl) 2-Aminobenzoic acid Benzeneacetic acid Cyclopentimine |
III - MỘT SỐ HOÁ CHẤT CÓ TÍNH ĐỘC HẠI MẠNH (Công văn số 1054 / BKHCNMT-TĐC ngày 27- 4- 1999 của Bộ Khoa học-CNMT) Số TT | Tên hoá chất | Công thức | Nồng độ | Ghi chú | 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 | Aldrin BHC (lindane) Chordane DDT Dieldrin Eldrin Heptachlor Isobenzen Isodrin Methamidophos Monocrotophos Methyl Parathion Ethyl Parathion Phosphamidon Polychlorocamphere Strobane Captan Captofol Hexachlorobenzen 24,5 T (Brochtoc, Decamine) Axit cyanhydric và muối của nó Hexacloro cyclohexan Methyl paration (demetil paranitro photpho,volfatoc...) | C12H8Cl6 C6H6O6 C10H5Cl5 C2H8NO2PS C7H14NO5P C8H10NO5PS C6Cl6 HCN C6H6Cl6 | 0,0003 0,0001 0,0001 | |
(Công văn số 4817/CV-KHĐT ngày 19/11/1999 của Bộ Công nghiệp) Số TT | Tên hoá chất | 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 23 24 25 26 27 | O-Alkyl (< C10, gồm cả cycloalkyl), Alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonofluo- ridates O-Akyl (< C10, gồm cả cycloclkyl), N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phospho- ramidocyanidates O-Alkyl (H hoặc C,10, gồm cả cyclolkyl), S-2-diakyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- amincethyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolates và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng Sulfur mustards: 2 - Chloroethylchloromethylsulfide, (2625-76-5) Mustard gas: Bis(2-chloroethyl )sulfide, (505-60-2),Bis(2-chloroethylthio) methane, (63869-13-6) Sesquimustard: 1,2-Bis(2-chloroethylthio)ethane, (3563-36-8) 1,3-Bis (2-chloroethylthio)-n-propane, (63905-10-2) 1,4-Bis (2-chloroethylthio)-n-butane, (142868-93-7) 1,5-Bis (2-chloroethylthio)-n-pentane, (142868-94-8) Bis (2-chloroethylthiomethyl) ether, (63918-90-1) O-Mustard: Bis (2-chloroethylthioethyl) ether, (63918-89-8) Lewisites: Lewisite 1: 2-chlorovinyldichloroarsine, (541-25-3) Lewisite 2: Bis(2-chlorovinyl)chloroarsine,(40334-69-8) Lewisite 3: Tris(2-chlorovinyl) arsine, (40330-70-1) Nitrogen mustards: HN1: Bis (2-chloroethyl) ethylamine, (538-07-8) HN2: Bis (2-chloroethyl) methylamine, (51-75-2) HN3: Tris (2-chloroethyl) amine, (555-77-1) Saxitoxin, (35523-89-8) Ricin, (9009-86-3) Alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonyldifluorides O-Alkyl (H hoặc < C10, gồm cả cycloalkyl) 0-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr )- aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonites và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng Chlorasine: O-Isopropyl methylphosphonochloridate, (1445-76-7) Chlorosoman: O-Pinacolyl ethylphosphonochloridate, (7040-57-5) Amiton: O,O-Diethyl S-[2-(diethylamino)ethyl] phosphorothiolate, (78-53-5) và các muối alkyl hoặc protonat tương ứng. PFIB: 1,1,3,3,3-Pentafluoro-2-(trifluoromethyl)-1-propene, (382-21-8) BZ: 3-Quinuclidinyl beilate, (6581-06-2) Methylphosphonyl dichloride, (676-97-1), Dimethyl methylphosphonate, (756-79-6) N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidic dihalides Diakyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)phosphoramidates 2,2-Diphenyl-2-hydroxyaxetic acid, (76-93-7) Quinuclidine-3-ol, (1619-34-7) N,N-Dialyl (Me. Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethyl-2-ols và các muối protonat tương ứng N,N-Dialyl (Me. Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethane-2-thiols và các muối protonat tương ứng Thiodiglycol: Bis (2-hydroxyethyl) sulfide, (111-48-8) Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimethylbutane-2-ol, (464-07-3) Phosgene: Carbonyl dichloride, (75-44-5) Chloropicrin: Trichloronitromethane, (76-06-2) |
IV - CÁC HIỆN VẬT THUỘC DI TÍCH LỊCH SỬ, VĂN HOÁ, BẢO TÀNG (Công văn số 1723/VHTT-PC ngày 07-5-1999 của Bộ Văn hoá-Thông tin) 1. Tài liệu, hiện vật có giá trị lịch sử, văn hoá được lưu giữ, bảo quản tại các di tích, bảo tàng, nhà lưu niệm danh nhân. 2. Tài liệu về cổ sinh vật học, nhân chủng học, hiện vật khảo cổ học bằng mọi chất liệu, mọi loại hình. 3. Bia ký, gia phả, tiền cổ. V- CÁC SẢN PHẨM VĂN HOÁ PHẢN ĐỘNG, ĐỒI TRUỴ, MÊ TÍN DỊ ĐOAN HOẶC CÓ HẠI TỚI GIÁO DỤC NHÂN CÁCH Sách, báo, tạp chí, tranh ảnh, lịch, áp phích, catalo, tờ rời, tờ gấp, truyền đơn, khẩu hiệu, câu đối, cuốn thư, các loại băng đĩa ghi âm, ghi hình, phim (bao gồm cả phim nhựa và video), ảnh, mỹ thuật ứng dụng và các tài liệu, sản phẩm văn hoá khác có nội dung phản động, đồi truỵ, mê tín dị doan hoặc có hại tới giáo dục nhân cách. VI- THUỐC LÁ ĐIẾU SẢN XUẤT TẠI NƯỚC NGOÀI 1. Thuốc lá điếu có đầu lọc. 2. Thuốc lá điếu không đầu lọc (kể cả xì gà). 3. Các sản phẩm thuốc lá không sản xuất từ lá cây thuốc lá. VII- CÁC LOẠI PHÁO 1. Các loại pháo nổ. 2. Các loại pháo hoa: - Pháo hoa trên không.
- Pháo bông, cây bông dưới mặt đất.
3. Các loại pháo dây, pháo bướm, pháo chuột... 4. Các loại pháo khác có sử dụng chất cháy, chất dẫn cháy. VIII- CÁC LOẠI THUỐC PHÒNG BỆNH CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI VÀ GIA SÚC, THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ CÁC LOẠI TRANG THIẾT BỊ , DỤNG CỤ Y TẾ CHƯA ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM A. Thuốc phòng chữa bệnh cho người: A1. Danh mục nguyên liệu làm thuốc và thành phẩm thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người cấm nhập khẩu: 1. Amphetamine 16- Mecloqualone 2. Ampletamine 17- Metamphetamine 3. Anileridine 18- Methaqualone 4. Chlormezanone 19- Methylphenidate 5. Cyclobarbital 20- Pemoline 6. Dexamfetamine 21- Phenacetin 7. Dexfenfluramine 22- Phenmetrazine 8. Diacetylmorphine 23- Phenolphtalein 9. Erythromycin dạng muối estolat 24- Pininodin 10. Fenetylline 25- Pipradol 11. Fenfluramine 26- Pratolol 12. Glafenin 27- Pyramidon 13. Levamphetamine 28- Santonin 14. Levamisol 29- Secobarbital 15. Levomethamphetamine 30- Zomepirac A2 - Thuốc dùng cho người: Các loại thuốc phòng và chữa bệnh cho người chưa được Bộ Y tế ch phép lưu hành tại Việt Nam. B. Dụng cụ y tế chưa được phép sử dụng: 1. Các loại dụng cụ và thiết bị kích dục. 2. Các loại dụng cụ và thiết bị y tế chưa được Bộ Y tế cho phép lưu hành. B1. Thuốc thú y: Các loại thuốc thú y chưa được phép sử dụng tại Việt Nam bao gồm các loại thuốc chưa có tên trong các Danh mục ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn số 57/1999/QĐ-BNN-TY ngày 30/3/1999: 1. Danh mục thuốc thú y được phép sản xuất. 2. Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y đượcc phép nhập khẩu. 3. Danh mục thuốc thú y được phép xuất khẩu. B2. danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng trong nông nghiệp ở việt nam: (Quyết định số 29/1999/QĐ - BNN - BVTV ngày 4 tháng 2 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ NN - PTNT) STT | Tên chung (Common names) - Tên thương mại (Trade name) | I 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 II 1 2 3 4 5 6 III 1 IV 1 | Thuốc trừ sâu - Insecticides :Aldrin (Aldrex, Aldrite...) BHC, Lindane (Gamma - HCH, Gamatox 15 EC, 20EC, lindafox, Carbadan 4/4 G, Sevidol 4/4 G...) Cadmium compound (Cd) Chordane (Chlorotox, octachlor, pentichlor...) DDT (Neocid, Pentachlorin, Chlorophenothane...) Dieldrin (Dieldrex, Dieldrite, Octalox...) Eldrin (Hexadrin...) Heptachlor (Drimex, Heptamul, Heptox...) Isobenzen Isodrin Lead compound (Pb) Methamidophos: (Dynamite 50SC, Filitox 70 SC, Master 50EC, 70 SC, Monitor 50 EC, 60 SC, Isometha 50 DD, 60DD, Isosuper 70 DD, Tamaron50EC) Methy Parathion (Danacap M 25, m40; Folidol - M50EC; Isomethy 50 ND) Metaphos 40 EC, 50 EC; ( Methyl parathion) 20EC, 40EC, 50EC; Milion 50EC; Proteon 50EC; Romethyl 50 ND, Wofatox 50 EC) Monocrotophos: (Apadrin 50 SL, Magic 50SL, Nuvacron 40 SCW/DD, 50SCW/DD, thunder 515DD) Parathion Ethyl (Alkexon, Orthophos...) Phosphamidon (Dimecron 50 SCW /DD) Polychlorocamphene (Toxaphene, Camphechlor...) Strobane (Polychlorinate of camphene) Thuốc trừ bệnh hại cây trồng - Fungicides: Arsenic compound (As) except Neo - Asozin, Dinasin Captan (Captane 75 WP, Merpan 75 WP...) Catapol (Difolatal 80 WP, Folicid 80 WP...) Hexachlorobenzene (Anticaric, HCB...) Mercury compound (Hg) Selenium compound (Se) Thuốc trừ chuột - Rodenticide: Talium compound (T1) Thuốc trừ cỏ - Herbicide: 2.4.5 T (Brochtox, Decamine, Veon...) |
IX- THỰC VẬT, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ THUỘC DANH MỤC CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ QUY ĐỊNH MÀ VIỆT NAM THAM GIA KÝ KẾT VÀ CÁC LOẠI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT QUÝ HIẾM KHÁC CẦN ĐƯỢC BẢO VỆ 1. Danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý hiếm (ban hành kèm theo Nghị định 18/ HĐBT ngày 17/ 01/1992 của Hội đồng Bộ trưởng-nay là Chính phủ ) Nhóm I IA - Thực vật rừng: STT | Tên Việt Nam | Tên khoa học | Ghi chú | 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 | Bách xanh Thông đỏ Phỉ ba mũi Thông tre Thông Pà cò Thông Đà lạt Thông nước Hinh đá vôi Sam bông Sam lạnh Trầm (gió bầu) Hoàng đàn Thông 2 lá dẹt | Calocedrus macrolepis Taxus chinensis Cephalotaxus fortunei Podacarpus neirrifolius Pinus kwangtugensis Pinus dalatensis Glyptostrobus pensilis Keteleria calcarea Amentotaxus argotenia Abies nukiangensis Aquilaria crassna Cupressus torulosa Ducampopinus kempfii | |
I B - Động vật rừng: Nhóm II II A - Thực vật rừng: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 | Cẩm lai Cẩm lai Bà Rịa Cẩm lai Cẩm lai Đồng lai Cà te (Gõ đỏ) Gụ Gụ mật Gụ lau Giáng hương Giáng hương Giáng hương Cambốt Giáng hương mắt chim Lát Lát hoa Lát da đồng Lát chun Trắc Trắc Trắc dây Trắc Cambốt Pơ mu Mun Mun Mun sọc Đinh Sến mật Nghiến Lim xanh Kim giao Ba gạc Ba kích Bách hợp Sâm ngọc linh Sa nhân Thảo quả | Dalbergia bariaensis Dalbergia oliverrii Camble Dalbergia dongnaiensis Afzelia xylocarpa Sindora cochinchinensis Sindora tonkinensis A/Chev Pterocarpus pedatus Pierre Pterocarpus ambodianus Pierre Pterocarpus indicus Willd Chukrasia tabularis A.Juss Chukrasia sp. Chukrasia sp. Dalbergia cochinchinensis Pierre Dalbergia annamensis Dalbergia cambodiana Pierre Fokienia hodginssi A.Henry et Thomas Diospyros mun H.Lee Diospyros sp. Markhamia pierrei Madhuca pasquieri Burretiodendron hsienmu Erythrophloeum fordii Podocarpus fleuryi Rauwolfia verticillata Morinda officinalis Lilium brownii Panax vietnamensis Amomum longiligulare Amomum tsaoko | |
II B - Động vật rừng: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 | Khỉ - Khỉ cộc - Khỉ vàng - Khỉ mốc - Khỉ đuôi lợn Sơn dương Mèo rừng Rái cá Gấu ngựa Sói đỏ Sóc đen Phượng hoàng đất Rùa núi vàng Giải | Macaca arctoides Macaca mulatta Macaca assamensis Macaca nemestrina Capricornis sumatraensis Felis bengalensis Felis marmorata Felis temminckii Lutra lutra Selenarctos thibetanus Coun alpinus Ratufa bicolor Buceros bicornis Indotestudo elongata Pelochelys bibroni | |
2. Danh mục động, thực vật hoang dã có tại Việt Nam và có tên trong phụ lục I - CITES, cấm xuất khẩu (kèm theo Thông tư hướng dẫn số 04/LN-KL ngày 05/02/1996) 2.1- Động vật: 2.1a- Thú: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 | Voọc ngũ sắc Vượn đen Vượn tay trắng Gấu chó Gấu ngựa Rái cá thường Cầy gấm Mèo rừng Mèo gấm Beo Báo gấm Hổ Báo Voi Cà toong Hươu vàng Hươu xạ Bò xám Bò tót Sao la Mang lớn Sơn dương Cá heo Cá voi xanh Cá ông sư Cá nàng tiên | Pygathrix nemaeus Hylobates concolor Hylobates lar Helarctos malayanus Selenarctor thibetanus Lutra lutra Prionodon pardicolor Felis bengalensis Felis marmorata Felis temminckii Neofelis nebulosa Panthera tigris Panthera pardus Elephas maximus Cervus eldi Cervus porcinus Moschus berezovski Bos sauveli Bos gaurus Pseudoryx nghetinhensis Megamuntiacus vuquangensis Capricornis sumatraensis Lipotes vexillifer Balaenoptera musculus Neophocaena phocaenoides Dugong dugon | |
2.1b- Chim: STT | Tên Việt Nam | Tên khoa học | Ghi chú | 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 | Cốc biển bụng trắng Cò lạo xám Ngan cánh tráng Đại bàng đầu nâu Cắt lớn Gà lôi lam mào trắng Gà lôi lam màu đen Trĩ sao Sếu sám Ô tác Choắt mỏ vàng Niệc cổ hung Hồng hoàng Bồ câu nicoba | Fregata andrewsi Mycteria cinerea Cairina scutulata Aquila heliaca Flco peregrinus Lophura edwardsi Lophura imperialis Rheinartia ocellata Grus nigricollis Lupodotis bengalensis Tringa guttifer Aceros nipalensis Buceros bicornis Caloenas nicobarica | |
2.1c- Bò sát: 1 2 3 4 5 6 | Rùa da Đồi mồi Cá sấu hoa cà Cá sấu xiêm Trăn đất Đồi mồi dứa | Dermochelys coriacea Eretmochelys imbricata Crocodylus porosus Crocodylus siamensis Python molurus Chelonia mydas | Nước lợ nước ngọt |
2.1d- Cá: 1 2 3 | Cá formo Cá sóc Cá tra dầu | Seleropages formosus Probarbus jullieni Pangasianodon gigas | |
2.1e- Nhuyễn thể: 2.2- Thực vật: 1 2 3 | Bách tán Lan hài lan Pharagmi | Araucaria araucana Paphiopedilum spp Phragmipedium spp | |
1. Một số loài động vật hoang dã là thiên địch của chuột (Trừ trường hợp có nguồn gốc gây nuôi sinh sản, nhân giống phát triển tại trại) 3.1- Rắn: STT | Tên phổ thông | Tên khoa học | Phân bổ | Mức độ ăn chuột | Khả năng nuôi nhân giống | 1 2 3 4 5 6 7 8 | Rắn dọc dưa (Rắn bắt chuột) Rắn ráo thường Rắn ráo trâu Rắn hổ mang thường (Hổ phì) Rắn cạp nong (Rắn đen vàng) Giống rắn lục (Một số loài) Trăn đất (Trăn mốc) Trăn hoa (Nưa) | Elaphe radiata Ptyas korros Ptyas mucosus Naja naja (Rắn độc) Bungarus fasciatus (Rắn độc) Trimeruxurus (Rắn độc) Python molurus bivittatus Python reticulatus | Phân bổ toànVN, đồng bằng nông thôn,trung du, miền núi Phổ biến toàn VN, đồng bằng trung du phong phú Phổ biến toàn VN, đồng bằng trung du phong phú Phổ biến toàn VN, từ vùng núi đến đồng bằng Phổ biến toàn VN, vùng đồng bằng ướt Phổ biến toàn VN, trung du khô hạn đến đồng bằng ẩm cây bụi Phổ biến toàn VN, nhưng chủ yếu ở Trung và N/ bộ Phổ biến ở Trung bộ trở vào nam, rất thích hợp với nam Bộ | + + + ( * ) + + + ( * ) ( * ) ( * ) ( * ) ( * ) | Không Không Không Có Có Không Rất tốt Rất tốt |
3.2- Chim: STT | Tên phổ thông | Tên khoa học | Phân bổ | Mức độ ăn chuột | Khả năng nuôi nhân giống | 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 | Cú lơn trắng (Chim lợn) (Bộ Cú) Cú lợn vằn Cú mèo (Bộ Cú) Giống thù thì (Dù dì) (Bộ Cú) Cú vọ lưng nâu (Bộ Cú) Nhiều loại cắt, diều hâu (Bộ Diều) Diệc xám (Bộ Cò) Mèo rừng (3 loài) (Bộ Ăn thịt) Triết bụng vàng (Bộ Ăn thịt) Triết chỉ lưng (Bộ Ăn thịt) Cầy hương (Bộ Ăn thịt) | Tyto alba Tyto capensis Otus bakkamoena Ketupa Ninox scutulata Họ Falconidae Ardea cinerea 1.Felis bengalensis 2.Felis chaus 3.Felis marmorata Mustela kathiah Mustela strigidosa Viverricula indica | Phổ biến ở các Thành phố, thị xã trên toàn quốc Phổ biến ở vùng Trung du toàn quốc Phổ biến toàn quốc Vùng núi và Trung du toàn quốc Phân bổ rộng toàn quốc. Chủ yếu ở Đồng bằng và Trung du Toàn VN, mùa đông xuất hiện nhiều ở vùng Đồng bằng, Trung du Nhiều cá thể mùa đông di chú về VN, phổ biến ở Đồng bằng Trung du miền núi toàn VN Phổ biến rộng ở VN, mọi vùng Phổ biến cả nước, Trung và Nam nhiều hơn Phổ biến toàn quốc Trung du nhiều | + + + + + + + + + ( * ) + + + ( * ) ( * ) + + + ( * ) ( * ) ( * ) | không không không không không không không không không không có thể |
Ghi chú : - Chuột là thức ăn chính : + + + - Ăn nhiều chuột : ( * ) X- MỘT SỐ LOẠI ĐỒ CHƠI TRẺ EM CÓ HẠI TỚI GIÁO DỤC NHÂN CÁCH, SỨC KHOẺ CỦA TRẺ EM HOẶC TỚI AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI 1. Các loại đồ chơi có hình dáng giống như các loại súng: - Súng nén bằng hơi hoặc bằng lò-xo bắn đạn nhựa hoặc các loại đạn khác.
- Súng bắn nước, hơi nước; súng bắn phát quang hoặc bắn gây tiếng nổ.
2. Các loại đồ chơi có hình dáng giống các loại vũ khí khác : - Giống lựu đạn, bom, mìn, bộc phá.
- Giống kiếm, mác, lê, dao găm, cung nỏ (làm bằng các loại vật liệu kể cả gỗ, tre, giấy nén... ).
3. Các loại pháo: pháo nổ, pháo hoa, pháo đập, đạn đập làm bằng thuốc pháo hoặc bằng các loại vật liệu khác có thể gây cháy, bỏng. 4. Các loại đồ chơi ảo. 5. Các loại đồ chơi dưới dạng văn hoá phẩm (ấn phẩm, băng, đĩa), các loại đồ chơi điện tử có hình ảnh, âm thanh, hành động mô tả cảnh đánh nhau, giết người dã man hoặc những hành động xúc phạm nhân phẩm, phá hoại môi trường có hại về thẩm mỹ và giáo dục trẻ em. 6. Các phần mềm vi tính trò chơi điện tử có nội dung kích động bạo lực, mại dâm. 7. Các loại đồ chơi dùng điện có điều khiển từ xa có thể gây nhiễu cho các đồ dùng, trang thiết bị khác hoặc không bảo đảm an toàn cho trẻ em. 8. Các loại đồ chơi có sử dụng quốc kỳ, bản đồ Việt Nam, ảnh lãnh tụ không đúng với quy định, có mục đích xấu. PHẦN THỨ HAI HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HẠN CHẾ KINH DOANH Mục 1 Loại đặc biệt hạn chế kinh doanh hàng hoá có chứa chất phóng xạ và thiết bị phát bức xạ i-on hoá (Công văn số 2426/BKHCNMT-PCngày11/9/1999 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) I- Các lọai nguồn phóng xạ sử dụng vào mục đích như: sản xuất điện năng, chiếu xạ để bảo quản lương thực, thực phẩm và hàng hoá, diệt khuẩn để bảo vệ thực vật và phòng khám bệnh, tiệt trùng dụng cụ y tế, biến tính vật liệu, gây đột biến sinh học, dùng trong các thiết bị chụp ảnh công nghiệp, thiết bị kiểm tra không phá mẫu (NDT), dùng trong các thiết bị đo giếng khoan phục vụ thăm dò khảo sát địa chất (thăm dò khoáng sản, dầu mỏ...), dùng trong các thiết bị đo lường tự động của dây chuyền sản xuất, cơ sở nghiên cứu, dùng trong thiết bị nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo, dùng trong ngành y tế để khám và chữa bệnh..., đồ chơi trẻ em có chất phóng xạ, đá quý đã qua xử lý chiếu xạ... 1- Các chất thải phóng xạ. 2- Monazite từ sa khoáng. 3- Các quặng phóng xạ. 4. Các vật liệu hạt nhân. 5- Các thiết bị sử dụng nguồn phóng xạ vào mọi mục đích như: lò phản ứng hạt nhân, thiết bị chiếu xạ, thiết bị trong lĩnh vực kiểm tra không phá mẫu (NDT), thiết bị đo giếng khoan phục vụ thăm dò khảo sát địa chất (thăm dò khoáng sản, dầu mỏ...), thiết bị đo mức, đo mật độ, chiều dầy vật liệu... trong các dây chuyền sản xuất, cơ sở nghiên cứu, các thiết bị nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo, các thiết bị dùng để chữa bệnh trong ngành y tế như thiết bị xạ trị, thiết bị xạ trị áp sát..., các thiết bị báo cháy, chống sét dùng nguồn phóng xạ... 6- Các thiết bị phát xạ ion hoá sử dụng vào mục đích như: máy gia tốc phục vụ nghiên cứu khoa học, sản xuất đồng vị phóng xạ, chữa bệnh trong y tế; các máy phát tia X: máy chụp X - quang cắt lớp, máy chiếu, chụp X - quang để chuẩn đoán bệnh trong y tế, máy phát tia X để chữa bệnh, máy chụp X - quang công nghiệp trong lĩnh vực kiểm tra không phá mẫu (NDT), máy X - quang để kiểm tra hàng hoá tại các sân bay, hải cảng..., thiết bị phân tích bằng phương pháp huỳnh quang - tia X dùng trong phân tích xác định tuổi của vàng... II- Vật liệu nổ 1. Vật liệu nổ công nghiệp. 2. Vật liệu nổ dùng cho quốc phòng, an ninh. III-Thuốc bảo vệ thực vật thuộc danh mục hạn chế sử dụng tại việt nam (Quyết định số 29/1999/QĐ-BNN-BVTV ngày 4/2/1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) STT | Tên hoạt chất (Common name) | Tên thương mại (Trade name) | Tổ chức xin đăng ký (Applicant) | I A 1 2 3 4 5 6 B 1 C 1 D 1 II 1 2 3 III 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 IV 1 2 3 | Thuốc sử dụng trong nông nghiệp. Thuốc trừ sâu: Carbofuran Deltamethrin 2% + Dichlorvos 13% Dichlorvos Dicofol Dicrotophos Endosulfan Thuốc trừ bệnh hại cây trồng: Mafa Thuốc trừ cỏ: Paraquat Thuốc trừ chuột: Zinc Phosphide Thuốc trừ mối: Na2SiF6 50% + HBO3 10% + CuSO4 30% Na2SiF6 80% + ZnCl2 20% Na2SiF6 75% + C6Cl5ONa 15% Thuốc bảo quản lâm sản: Methylene bis Thiocyanate 5% + Quaternary ammonium compounds 25% Sodium pentachlorophenate monohydrate Sodium tetraboratedecahydrate 54% + boric acid 36% Tribromophenol Tributyl tin naphthenate CuSO4 50% + K2CrO7 50% ZnSO4. 7H2O 60% + NaF 30% + phụ gia 10% C6 Cl5ONa 60% + NaF 30% + phụ gia 10% C6Cl5ONa 50% + Na2B4O7 25% + H3BO4 25% SO4 (NH4)2 92% + NaF 8% C6Cl5OH 5% + C6H4O5N2 2% Thuốc khử trùng kho: Aluminium Phosphide Magnesium phosphide Methyl Bromide | Furadan 3 G Sát trùng linh 15 EC Demon 50 EC Kelthane 18.5 EC Bidrin 50 EC Endosol 35 EC Thiodan 35 EC Thiodol 35 ND Dinasin 6.5 SC Gramoxone 20 SL Fokeba 1%, 5%,20% QT - 9218 % Zinphos 20% PMC 90 bột PMs 100 bột PMD4 90 bột Celbrite MT 30 EC Copas NAP 90 G Celbor 90 SP Injecta AB 30L Timber life 16L XM5 100 bột LN5 90 bột P - NaF 90 bột PBB 100 bột PCC CMM 7 dầu lỏng Celphos 56% Gastoxin 56.8 GE Fumitoxin 55% tablets Phostoxin 56% viên tròn, viên dẹt Quickphos 56 viên Magtoxin 66 table, pellet Brom O - gas 98% Dowfome 98% Meth - O - gas 98% | FMC Công ty thuốc trừ sâu Bộ Quốc phòng Connel Bros Rohm anh Haas PTE Ltd Cty Vật tư KTNN Cần Thơ C ty thuốc trừ sâu Sài Gòn AgrEvo AG Cty Vật tư KTNN Cần Thơ Cty thuốc sát trùng VN Zeneca Agrochemical Cty thuốc sát trùng VN Hội chăn nuôi VN CtyTTS Sài Gòn Viện KH lâm nghiệp VN, Chèm- Từ liêm - Hà Nội viện KH Lâm nghiệp VN, Chèm - Từ liêm - Hà Nội Viện KH lâm nghiệp VN, Chèm - Từ liêm - Hà Nội Celcure (M) Sdn Bhd Celcure (M) Sdn Bhd Celcure (M) Sdn Bhd Moldrup System PTE Ltd Jardine Davies ins (Philippines) Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - H N Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - H N Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - H N Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - H N Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - H N Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - H N Excel Industries Ltd India Helm AG Vietnam Fumigation Co., Vietnam Fumigation Co., United Phosphorus Ltd Detia degesch GmbH VietnamFumigation Co., Cty TNHH Thần Nông Cty Vật tư KTNN Cần Thơ |
Mục 2 Loại hạn chế kinh doanh I- Thuốc lá điếu sản xuất trong nước 1. Thuốc lá điếu có đầu lọc. 2. Thuốc lá điếu không có đầu lọc (kể cả xì gà). 3. Các sản phẩm thuốc lá không sản xuất từ lá cây thuốc lá. II- Rượu các loại từ trên 30 độ cồn trở lên 1. Rượu trắng các loại > 30 độ cồn 2. Các loại rượu pha chế khác > 30 độ cồn. Các loại rượu trên bao gồm các rượu nhập khẩu và sản xuất trong nước, trừ loại rượu thuốc dùng để chữa bệnh hoặc bồ bổ sức khoẻ do các xí nghiệp dược phẩm sản xuất theo Giấy phép của Bộ Y tế. PHẦN THỨ BA HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN Mục 1 Loại cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh I- Xăng dầu các loại 1. Xăng các loại (kể cả xăng làm dung môi). 2. Dầu Diesel (DO). 3. Dầu Mazut (FO). 4. Dầu hoả. 5. Jet A1 (nhiên liệu bay). 6. TC1. II - Khí đốt các loại Các loại khí đốt hoá lỏng (Liquefiet Petroleum Gas - LPG): 1. Dạng rời (Bulk LPG). 2. Dạng nạp vào bình chứa (Cylinder LPG). III - Hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại (Công văn số 1054/BKHCNMT- TĐC ngày 27 tháng 4 năm 1999) Số TT | Tên hoá chất | Công thức | Nồng độ | Ghi chú | 1 2 3 4 5 6 7 8 9* 10* 11* 12* 13* 14* 15* 16* 17 18* 19* 20 21* 22 23 24* 25* 26* 27* 28* 29* 30* 31 32* 33* 34* 35* 36* 37* 38* 39* 40* 41* 42* 43* 44* 45 46 47 48 49 50 51* 52* 53* 54 55 56 57 58 59 60* 61 62* 63 64* 65 66 67 68 69* 70 71 72* 73* 74* 75 76 77 78 79 80* 81* 82* 83* 84* 85 86 87 88 89 90* 91 92* 93 94 95 96 97 98 99* 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 | Acetonitril Anilin Benzen Choloroform Furfurol n- Hexan Piridin Cabon tetra chloro Tuluen Ethylen Glycol n- Butanol Aldehyd acetic IsoPropanol Amiang nguyên liệu Selen và hợp chất Cadmium và hợp chất Talium Xylen Acid Pechloric Acrolein Amoniac Anhydric acseniơ và anhydrit acsenic (asen pentoxyt) Acsenua hydro Anhydrit cacbonic Anhydrit cromic Anilin Antimoan Axit clohydric và clorua hydro (tính ra cloruahydro) Axit nitric (tính ra N2O5) Axit axetic Cyanhydric tính ra HCN Axit sufuric và anhydrit sunfuric Axit photphoric Axit picric Bary oxyt chứa10% SiO2 tự do Bary+ hợp hất dễ tan Benzidin Brom Bromua metyl Bromofoc Bicromat kiềm Chì và hợp chất vô cơ của chì (khí dung vàng bụi) Clo Clobenzen Clodiphenyl Clo oxydiphonyl Clonaphtalin (triclonaphtalin) Hỗn hợp tetra và pentanaphtalin bậc cao Cloropren Clopycrin Clorua vôi (tính Cl) Cồn Metylic Dimetyl amin Dimetyl focmanit Diclobenzen Dinitroclobenzen Dinitrotoluen Dinitrobenzen và các đồng dạng Dioxit Clo Đồng (muối) Etyl thuỷ ngân phốt phát Focmaldehyt Etyl thuỷ ngân Clorua Florua hydro Muối của axít Flohydric tính ra HF Muối của axít Flohydric tính ra HF Florosilicat kim loại tan và không tan Hexacloro cyclohexan Đồng phân (gamma) Hydrazin và dẫn chất Isopropylnitrat Khí dung kiềm (hơi NaOH, KOH) Mangan và các hợp chất (tính ra MnO2) Metaldehyl Nitobenzen và các hợp chất Nitroclobenzen Nicotin Nitrit kim loại Ozon Oxyt cacbon Oxyt etylen Oxyt kẽm Oxyt nitơ, tính ra N2O5 Oxyt niken Oxyt sắt lẫn fluo và hợp chất mangan Photphotrắng (Sesquisulfur phesphore) Hợp chất photphotriclorua Photphua hydro Photphua kim loại Photphorit( quặng dưới 10% SiO2 tự do) Photgen Phenol Photphat dietyl Paranitropheny (Pration, thiophot) Sunfur chì Sunfua cacbon Sunfua hydro Tetraclorua cacbon Tetracloheptan Tetra etyl chì Tetra nitrometan Thuỷ ngân kim loại và hợp chất vô cơ trừ HgC12 (sublime) Thuỷ ngân (II) Clorua (sublime) Trinitro clobenzen Tricloetylen Tricloetylen Trinitrobenzen và các hợp chất Toluen dihydroxyanat Nitro Toluen Tetraetyl | CH5 - CN C6H7 -N C6 H 6 CHCl3 C5H4O2 CH3(CH2)4CH3 C5H5N CCl4 C 7H 8 CH2OH - CH2OH CH3(CH2)2CH2OH CH3CHO CH3CHOHCH3 Se Cd Tl C6H4(CH3)2 HClO4 CH2 = CH - CHO NH3 NH4 OH As2 O3 As2 O5 AsH3 CO2 CrO3 C6 H5 - NH2 Sb HCl HNO3 CH3COOH H2SO4 H3 PO4 C6H3K8O7 BaO (Ba) C12H22N2 Br2 Br -CH3 CHBr3 Cr2O7 -(Na,K) Pb Cl2 C6H5Cl C10H7Cl CH2=CH-CCl=OH2 CCl3NO2 CaCl2 CH3OH (CH3)2NH CH3 HCO-N < CH3 C6H4Cl2 (NO2)2 C6H3 < Cl (NO2)2C6H3-CH3 ClO2 HCHO FH FH C3H7NO2 MnO2 C6H5NO2 Cl C6H4 < NO2 NO2 O3 CO ZnO N2O,NO,NO2,N2O3 N2O5 NiO P4 PH3 COCl2 C6H5OH C10H14NO5PS PbS SC2 H2S CCl4 Pb(C2H5)4 CH3(NO2)4 Hg HgCl2 C2H3Cl3 C6H3(NO2)3 CH3- C6H4- NO2 C10H20N2S4 | + 0,002 +0,002 +0,0003 +0,0003 0,1% mg/l 0,0001 mg/l 0,005 0,0005 0,010 0,005 0,005 0,002 0,005 0,0005 0,001 1 ml/m3 10ml/m3 0,0001 0,00001 0,0001 0,050 0,001 0,0005 0,001 0,005 0,002 20mg/m3 60mg/m3 0,001 0,050 0,001 0,001 0,001 0,001 0,0001 0,00005 0,00005 0,005 0,0005 0,0005 0,001 0,00005 0,0001 0,005 0,0003 0,005 0,001 0,0005 0,0001 0,030 0,001 0,005 0,005 0,005 0,004 0,0003 0,00005 0,0003 0,15 - 0,30g 0,0005 0,0005 0,005 0,00005 5 mg/kg ( Trừ sâu) 0,0005 0,010 0,010 0,050 0,001 0,000005 0,00003 0,00001 0,0001 0,001 0,001 0,050 0,001 0,0005 0,003 | |
(Công văn 4817/CV-KHĐT ngày 19/11/1999 của Bộ công nghiệp) Số TT | Tên Hoá chất | 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 | Phosphorus oxochloride, (10025-87-3) Phosphorus trichloride, (7719-12-2) Phosphorus pentachloride, 9 10026-13-8 ) Trimethyl phosphite, (121-45-9) Triethyl phosphite, (122-52-1) Dimethyl phosphite, (868-85-9) Diethyl phosphite, (762-04-9) Sulfur monochloride, ( 10025-67-9 ) Sulfur dichloride, (10545-99-7-0) Thionyl chloride, (7719-09-7) Ethyldiethanolamine, (139-87-7) Methyldiethanolamine, (105-59-9) Triethanolamine, (102-71-6) Asen và các hợp chất của asen Các hợp chất Cyanide PCB (Polychlorinated biphenyls) và các hợp chất chứa PCB Thuỷ ngân và các hợp chất chưa thuỷ ngân |
IV- thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người - các loại vắc xin, sinh phẩm, trang thiết bị, dụng cụ y tế Thuốc phòng chữa bệnh cho người và văcxin, sinh phẩm 1. Các chất gây nghiện: 2. IzomethadoneCác chất hướng tâm thần: - (+) - Lýegide
- Allobarbital
- Alprazolam
- Amobarbital
- Amphepramone
- Amphetamine
- Barbitale
- Benzphetamine
- Brolamphetamine
- Bromazepam
- Bupronorphine
- Butalbital
- Butobarbital
- Camazepam
- Cathine
- Cathinone
- Chlodiazepoxide
- Clobazam
- Clonazepam
- Clonazepate
- Clotiazopam
- Cloxazolam
- Cyclobarbital
- Dexaphetamine
- Delorazepam
- DET
- Diazepam
- DMA
- DMHP
- DMT
- DOET
- Estrazolam
- Ethehlorvynol
- Ethinamate
| Rthyl loaepate Eticyclidine Etilamphentamine Fenetylline Fencamfamine Fenproporex Fludiazepam Flunitrazepam Flurazepam Glutethimide Halazepam Haloxazolam Ketazolam Lefetamine Levamphetamine Loprazolam Lormetazepam Lorazepam Mazindol MDA Mecloqualone Medazepam Mefenorex Meprobamate Mescaline Methamphetamine Methamphetamine-racemate Methaqualone Methylphenidate Methyl-4-aminorex Methylphenobarbital Methylprylon Midazolam MMDA N-ethyl MDA | Nimetazepam Nitrazepam Nordazepam N-Hydroxy MDA Oxazepam Oxazolam Parahexyl Pemoline Pentazocine Pentobarbital Phencyclidine Phendimetrazine Phenmetrazine Phenobarbital Phentermine Pinazepam Pipradrol PMA Prazepam Psilocine, Psilotsine Psilosybine Pyrovalerone Rolicyclidine Secbutabarbital Secobarbital STP, DOM Temazepam Tenamphetamine Tenocycline Tetrahydro-canabinol Tetrazepam TMA Triazolam Vinylbital |
3. Các tiền chất: - Ephedrine
- Ergometrino
- Ergotamin
- Lysergic acid
- 1-phenyl-2-propanone
- Pseudoephedrine
| N- acetylanthranilic acid Isosafrole 3,4methylenedioxyphenyl-2- propanone Piperonal Saifrol |
4. Các loại thuốc khác: - Thuốc dùng cho người và các loại văcxin, sinh phẩm miễn dịch đã được Bộ Y tế cấp Số đăng ký lưu hành toàn quốc.
- Thuốc nước ngoài chưa được Bộ Y tế cấp Số đăng ký được nhập khẩu theo giấy phép chuyên ngành.
* Trang thiết bị, dụng cụ y tế a. Thiết bị chẩn đoán hình ảnh y tế : - Máy MRI - Máy Mammography - Máy CT- Scanner - Máy X-quang các loại - Máy Grammar Camera - Máy siêu âm mầu, DOPPLER - Máy Angiography - Máy siêu âm đen/trắng DOPPLER - Thiết bị nội soi: + Dạ dày + Đường hô hấp + Đại tràng + ổ bụng b. Thiết bị thăm dò chức năng: - Máy đo chuyền hoá cơ bản - Máy điện cơ (MG) - Máy điện não (EEG) - Máy điện võng mạc - Máy điện tim, máy gắng sức c. Thiết bị hồi sức cấp cứu và thiết bị phòng mổ: - Máy phá rung tim - Bàn mổ - Máy giúp thở - Đèn mổ - Máy gây mê - Dao mổ laser, dao mổ điện - Máy hút - Các thiết bị mổ chuyên khoa (tim, não...) - Thiết bị chỉnh hình d. Thiết bị phòng thí nghiệm: - Máy xét nghiêm Sinh hoá - Máy xét nghiệm Huyết học - Các loại kính hiển vi phẫu thuật - Các thiết bị chuyên dùng phục vụ sản và kính hiển vi nhãn khoa xuất Vacxin và bảo quản Vacxin, Máu - Các loại máy điện di đ. Thiết bị xạ trị, vật lý trị liệu và phục hồi chức năng: - Máy giá tốc tuyến tính - Các thiết bị vật lý trị liệu: - Máy Coban + Từ trị liệu - Máy X-quang điều trị + Điện trị liệu - Máy siêu âm điều trị + Nhiệt trị liệu - Máy phá sỏi ngoài cơ thể + Sóng ngắn trị liệu + Thuỷ trị liệu e. Các thiết bị chuyên khoa: - Sản - Tai-Mũi-Họng - Nhi - Răng-Hàm-Mặt - Mắt f. Các loại thiết bị khác: - Hệ thống khí y tế - Hệ thống tiệt trùng V - dịch vụ giết mổ gia súc 1. Xí nghiệp, lò mổ gia súc. 2. Dịch vụ dự trữ gia súc cho các xí nghiệp, lò mổ gia súc. Mục 2 Loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thương nhân phải đảm bảo các điều kiện quy định nhưng không cần cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh I. Vàng Các loại vàng không thuộc loại Vàng tiêu chuẩn quốc tế theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số 63/ 1998/NĐ-CP ngày 17/ 8/ 1998: 1. Vàng nguyên liệu, vàng miếng, vàng lá. 2. Vàng trang sức (nhẫn, vòng, dây, hoa tai, trâm cài, ve cài áo... ). 3. Vàng mỹ nghệ (tượng, khung, tranh ảnh, cúp, huy chương, huy hiệu và các sản phẩm mỹ nghệ khác làm bằng vàng hoặc mạ vàng). II. Đá quý Bao gồm các loại đá quý sau tồn tại dưới các dạng nguyên liệu thô, đã được gia công chế tác hoặc sử dụng làm hàng trang sức, hàng mỹ nghệ: 1. Nhóm 1: Kim cương, Ruby, Sa phia, Emơrôt. 2. Nhóm 2: các loại đá quý khác. III. Thực phẩm tươi sống và chế biến 1. Gia súc, gia cầm dưới các dạng: con sống, thịt tươi sống, sơ chế hoặc chế biến ra bán thành phẩm hoặc thành phẩm sử dụng được ngay. 2. Thuỷ hải sản các loại dưới các dạng: con sống, thịt tươi sống, sơ chế hoặc chế biến ra bán thành phẩm hoặc thành phẩm sử dụng được ngay. 3. Rau, quả các loại dưới các dạng: rau quả tươi, sơ chế hoặc tinh chế để sử dụng được ngay. IV. Vật liệu xây dựng 1. Xi măng các loại. 2. Vôi xây dựng các loại. 3. Gạch xây, gạch ốp lát và ngói lợp, tấm lợp, amiăng-xi măng, tấm lợp kim loại, sắt thép, ống thép các loại, đá cát sỏi, bê tông đúc sẵn, kính xây dựng. 4. Gỗ xây dựng các loại, tràm, cừ, tre. nứa, lá, tấm lợp nhựa, ống nhựa, cót ép, giấy dầu. 5. Phụ gia xây dựng các loại, sơn các loại. V. Than mỏ Bao gồm các loại than mỏ dưới dạng nguyên khai hoặc thương phẩm sau: 1. Than Antraxit, bán Antraxit. 2. Than mỡ. 3. Than nâu. VI. Dịch vụ cầm đồ, Cửa hàng, cửa hiệu cầm đồ. VII. Dịch vụ ăn uống 1. Nhà hàng ăn uống: - Nhà hàng chuyên doanh ăn.
- Nhà hàng chuyên doanh uống.
- Nhà hàng ăn uống.
- Nhà hàng ăn uống đặc sản.
2. Quán ăn uống bình dân: - Quán ăn uống bình dân.
- Quán giải khát.
- Cửa hàng ăn uống bình dân.
|