• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/05/1996
  • Ngày hết hiệu lực: 27/05/1999
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Số: 61/QĐ.UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lào Cai, ngày 26 tháng 4 năm 1996

QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH LÀO CAI

Về mức thu các loại phí và lệ phí tại cửa khẩu Lào Cai

____________________________

CHỦ TỊCH UBND TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;

Căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí và Thông tư số 48/TC-TCT ngày 28/4/1992 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết đinh 276/CT;

Xét tờ trình số 58/TT ngày 18/4/1996 giữa Sở Tài chính vật giá và Cục thuế tỉnh Lào Cai về các mức thu phí và lệ phí tại cửa khẩu,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Nay quy định mức thu các loại phí và lệ phí tại cửa khẩu Lào Cai như sau:

1. Lệ phí qua biên giới:

- Người và xe thô sơ: 2.000 đ/người/lượt

- Xe ô tô trở hàng:

+ Xe ô tô từ 5 - dưới 6 tấn: 12.000 đ/lượt

+ Xe ô tô từ 6 - dưới 9 tấn: 18.000 đ/lượt

+ Xe ô tô loại 9 tấn: 30.000 đ/lượt

+ Xe ô tô 9 tấn phải có giấy phép của ngành GTVT, mỗi tấn vượt phải nộp 30.000 đ/tấn.

+ Xe ô tô đi sâu vào nội địa phải được phép của UBND tỉnh và phải nộp thêm 1mkhoản lệ phí là 50.000 đ/một phương tiện vận tải.

- Xe ô tô chở khách :

+ Loại xe dưới 7 chỗ ngồi: 6.000 đ/lượt

+ Loại xe từ 8 - 15 chỗ ngồi: 8.000 đ/lượt

+ Loại xe từ 16 - 25 chỗ ngồi: 12.000 đ/lượt

+ Loại xe từ 26 đến 50 chỗ ngồi: 15.000 đ/lượt

+ Loại xe trên 50 chỗ ngồi: 20.000 đ/lượt

2. Lệ phí cấp giấy phép vận tải hàng hóa, hành khách, lệ phí cấp giấy phép vận tải hàng hóa, hành khách qua biên giới là 40.000 đ/lần cấp giấy phép cho phương tiện vận tải:

3. Phí kiểm dịch y tế:

 

Xe ô tô < 5 tấn

Xe ô tô > 5 tấn

Kiểm dịch hàng hóa trên phương tiện

20.000 đ/xe

30.000 đ/xe

Khử trùng xe        

5.000 đ/xe

10.000 đ/xe

4. Lệ phí ra vào bãi hàng tại cửa khẩu Lào Cai:

- Xe ra vào bãi hàng hóa:   2.000 đ/tấn hàng.

- Trông gửi xe qua đêm: 5.000 đ/xe/đêm.

- Bảo quản trông giữ hàng hóa qua đêm: 2.000 đ/tấn/đêm.

5. Các loại phí, lệ phí khác thực hiện theo những thông tư và quy định hiện hành.

6. Các mức thu phí và lệ phí được niêm yết công khai tại nơi quy định.

Điều 2. Việc quản lý và sử dụng nguồn phí và lệ phí thực hiện theo đúng thông tư liên bộ quy định hiện hành.

- Các khoản thu về phí và lệ phí thuộc UBND tỉnh quản lý: 56% được để lại đơn vị, 44% nộp về ngân sách thời gian áp dụng kể từ ngày01/01/1996.

- Tỷ lệ trích nộp các khoản phí và lệ phí ở các cửa khẩu khác vẫn thực hiện theo quy định hiện hành.

- Giao cho Sở Tài chính vật giá và Cục thuế tỉnh hướng dẫn thi hành quyết định này. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở: Tài chính vật giá, Giao thông vận tải, Y tế, Sở khoa học công nghệ và môi trường; Cục trưởng cục Hải quan Lào Cai, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Bộ tư lệnh Biên phòng tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Công ty Bảo việt, Trạm kiểm dịch động thực vật tại cửa khẩu, Chủ tịch UBND các huyện thị xã có cửa khẩu, Công ty vận tải thủy bộ Lào Cai và các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày 01.5.1996.

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

K/T. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

(Đã ký)

 

Nguyễn Đức Thăng

 

 

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Đức Thăng

Tải file đính kèm
 

This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.