• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 04/02/2000
  • Ngày hết hiệu lực: 04/09/2013
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Số: 26/2000/QĐ-NHNN7
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 19 tháng 1 năm 2000

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Ban hành Quy định xây dựng và điều hành kế hoạch

tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm của cácdoanh nghiệp.

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10 ngày 26 tháng 12 năm1997;

Căn cứ Nghị định số 90/1998/NĐ-CP ngày 7 tháng 11 năm 1998 củaChính phủ ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 03 năm 1993 của Chính phủvề nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngangBộ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xây dựng và điều hành kế hoạch tổnghạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm của các doanh nghiệp.

Điều 2:Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3:Chánh Văn phòng, Vụ Trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộcNgân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

QUY ĐỊNH XÂY DỰNG VÀ ĐIỀU HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG HẠN MỨCVAY

THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI HÀNG NĂM CỦA DOANH NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2000/QĐ-NHNN7 ngày19/01/ 2000

của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.Kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm của doanh nghiệp làtổng số ngoại tệ tương ứng bằng Đô la Mỹ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đểcác doanh nghiệp tiến hành việc vay nước ngoài trong năm.

Điều 2.Việc xây dựng và điều hành Kế hoạch tổng hạn mức dựa trên các nguyên tắc sau đây:

1.Có tính đến khả năng trả nợ cũng như bảo đảm các cân đối lớn khác của nền kinhtế;

2.Đáp ứng một phần nhu cầu về vốn đầu tư của các doanh nghiệp. Sử dụng có hiệuquả nguồn vốn trong nước.

 

Chương II

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TỔNG HẠN MỨC

Điều 3. Ngânhàng Nhà nước chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính xâydựng Kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm của doanh nghiệptrình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Điều 4.Kế hoạch tổng hạn mức được xây dựng theo các căn cứ chủ yếu sau:

1.Chiến lược quốc gia về vay và trả nợ nước ngoài cho từng thời kỳ do Bộ Kế hoạchvà Đầu tư xây dựng;

2.Kế hoạch vay và trả nợ nước ngoài của Chính phủ hàng năm do Bộ Tài chính xâydựng;

3.Cán cân thanh toán quốc tế, khả năng cân đối nguồn ngoại tệ của quốc gia;

4.Nhu cầu vay vốn nước ngoài và nghĩa vụ trả nợ của các doanh nghiệp;

5.Tình hình thực tế việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp trong các nămtrước.

Điều 5.

1.Kế hoạch tổng hạn mức được chia thành 2 phần sau đây:

a/Hạn mức vay nước ngoài ngắn hạn;

b/Hạn mức vay nước ngoài trung và dài hạn.

2.Kế hoạch tổng hạn mức được tính theo Phụ lục 1 của Qui định này.

Điều 6.

1.Sau khi xây dựng Kế hoạch tổng hạn mức, Ngân hàng Nhà nước đối chiếu với cácchỉ tiêu đánh giá sau đây:

a/Tổng nghĩa vụ nợ năm kế hoạch so với tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá và dịchvụ năm hiện tại không vượt quá 20% ;

b/Tổng số nợ nước ngoài của Việt Nam năm kế hoạch so với tổng kim ngạch xuất khẩuhàng hoá và dịch vụ năm kế hoạch không vượt quá 165%;

c/Tổng số nợ nước ngoài của Việt nam năm kế hoạch so với Tổng thu nhập quốc nội(GDP) năm kế hoạch không vượt quá 50%;

d/Dự báo cán cân thanh toán quốc tế.

2.Trường hợp Kế hoạch tổng hạn mức được xây dựng không phù hợp với các chỉ tiêuquy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước quy định, điều chỉnh cơ chế,chính sách điều hành Kế hoạch tổng hạn mức để đảm bảo Kế hoạch tổng hạn mức đápứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế đồng thời đảm bảo khả năng trả nợ nước ngoài ởmức độ an toàn, thích hợp.

 

Chương III.

ĐIỀU HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG HẠN MỨC

Điều 7.Việc điều hành hạn mức vay nước ngoài ngắn hạn hàng năm trên các cơ sở sau đây:

1.Điều kiện về vay nước ngoài ngắn hạn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước qui địnhtrong từng thời kỳ, các qui định tại Thông tư số 03/1999/TT-NHNN7 ngày 12 tháng8 năm 1999 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài củadoanh nghiệp;

2.Các quy định của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất nhập khẩu trong từngthời kỳ;

3.Số dư nợ ngắn hạn thực tế trong từng thời kỳ so sánh với hạn mức được phêduyệt.

Điều 8.Việc điều hành hạn mức vay nước ngoài trung và dài hạn hàng năm được thực hiệntrên các cơ sở sau đây:

1.Điều kiện vay nước ngoài trung dài hạn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước qui địnhtrong từng thời kỳ và các quy định tại Thông tư số 03/1999/TT-NHNN7 ngày 12tngoài.

Điều 9.Ngân hàng Nhà nước thường xuyên theo dõi, đánh giá tình hình vay nợ nước ngoàiđể có điều chỉnh kịp thời về cơ chế, chính sách trong điều hành Kế hoạch tổnghạn mức.

Điều 10.Trong trường hợp đặc biệt, đối với các khoản vay nước ngoài trung và dài hạn vượtquá hạn mức đã được Thủ tướng Chính phủ duyệt, Ngân hàng Nhà nước sẽ báo cáoThủ tướng Chính phủ xem xét quyết định.

 

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. VụQuản lý Ngoại hối có trách nhiệm:

1.Vào tháng 11 hàng năm Vụ Quản lý Ngoại hối xây dựng Kế hoạch tổng hạn mức hàngnăm trình Thống đốc để trình Thủ tướng Chính phủ.

2.Theo dõi diễn biến của mức dư nợ ngắn hạn và doanh số vay trung dài hạn, sosách với Kế hoạch tổng hạn mức, với các chỉ tiêu kinh tế cần thiết có liên quanđể đánh giá, phân tích, đề xuất các chính sách, cơ chế quản lý, điều hành kịpthời trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định xử lý hoặc báo cáo Thống đốcNgân hàng Nhà nước trình Chính phủ những vấn đề vượt thẩm quyền của Thống đốc.

3.Lập sổ thống kê, theo dõi để nắm bắt được số liệu và tình hình kịp thời.

Điều 12.Trách nhiệm của các Vụ, Cục: Vụ Chính sách Tiền tệ và các Vụ, Cục cháng 8 năm1999 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanhnghiệp.

2.Chính sách quản lý ngoại hối

3.Định hướng phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ và Qui hoạch ngành,lãnh thổ, tập trung cho các dự án có điều kiện vay ưu đãi và cần ưu tiên.

4.Các chỉ tiêu đánh giá khả năng trả nợ nước ó liên quan khác của Ngân hàng Nhà nướccó trách nhiệm phối hợp với Vụ Quản lý Ngoại hối trong việc xây dựng và điềuhành Kế hoạch tổng hạn mức hàng năm.

 

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13.Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong Quy định này do Thống đốc Ngân hàngNhà nước quyết định.

                                                             

Phụ lục 1

PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỔNG HẠN MỨC

1/ Vay nước ngoàingắn hạn:

Vì vay ngắn hạn nướcngoài chủ yếu là để phục vụ cho việc nhập khẩu và bổ sung vốn lưu động, chỉ mộtphần nhỏ sử dụng vào các mục đích khác do vậy có thể coi số liệu nhập khẩu làmtham số để ước tính mức dư nợ ngắn hạn (bao gồm vay và bảo lãnh của các tổ chứctín dụng hoạt động tại Việt nam)

Công thức

Ghi chú

 

 

 

Nt+1

At+1 = At x ---------

Nt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ã         At: Dư nợ ngắn hạn cao nhất phục vụ nhập khẩu năm hiện tại,

ã         At+1:Hạn mức dư nợ ngắn hạn năm kế hoạch,

ã         Nt: Số liệu thực hiện nhập khẩu năm hiện tại.

ã         Nt+1: Số liệu dự kiến nhập khẩu năm kế hoạch

 

 2/ Vay nướcngoài trung và dài hạn:

a/ Vay của cácdoanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

Nhu cầu vay nước ngoàicủa các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là khách quan vì các dự án đầu tưđã được phê duyệt cụ thể về phần vốn vay.

             

Công thức

Ghi chú

             Et-i     

Zt-i = ------- x 100

             FDIt-i  

(i = 0,....n)

n

ồ Zt-i x Et-i

i=0

Y = -----------------

n

ồ Et-i

i=0

Et+1 = FDIt+1 x Y

ã         FDIt: Số liệu vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài năm hiện tại.

ã         FDIt+1: Số liệu vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài năm kế hoạch.

ã         Et: Kim ngạch ký vay nước ngoài trung dài hạn của các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài năm hiện tại.

ã         Et+1: Hạn mức vay nước ngoài trung dài hạn của các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài năm kế hoạch.

ã         Zi: Tỷ lệ % của kim ngạch ký vay nước ngoài trung và dài hạn của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của các năm và Số liệu vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài các năm tương ứng.

ã         Y: Hệ số bình quân (gia quyền) giữa kim ngạch ký vay của các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và tỷ lệ phần trăm Z của các năm tương ứng.

b/ Vay của cácdoanh nghiệp Việt nam:

Công thức

Ghi chú

H = I - Sd - Gc - FDIt+1 - D      

trong đó CAD = I - Sd

H = CAD - Gc - FDIt+1 - D

100

K = H x ------

40

D = At+1/X%

 

 

 

 

ã         I: Tổng nguồn vốn đầu tư toàn xã hội.

ã         Sd: Tiết kiệm trong nước.

ã         Gc: Số liệu giải ngân các khoản vay nước ngoài của Chính phủ năm kế hoạch (bao gồm cả ODA)

ã         H: Nhu cầu vay nước ngoài trung và dài hạn của các Doanh nghiệp Việt nam.

ã         K: Hạn mức vay nước ngoài trung dài hạn của các Doanh nghiệp Việt nam.

ã         CAD Thâm hụt cán cân vãng lai

ã         D: Kim ngạch ký vay ngắn hạn năm kế hoạch

ã         X: Tỷ lệ % giữa dư nợ ngắn hạn và kim ngạch ký vay ngắn hạn của các năm trước.

Qua thời gian theo dõi việc vay trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp có thể rút ra kết luận: Các doanh nghiệp vay nước ngoài thường rút vốn trong thời gian 3 năm với tỷ lệ 40 - 30 -30.

c/ Hạn mức vay nước ngoài trung và dài hạn của các doanh nghiệp:

HM= K + Et+1

Trongđó:

HM:Hạn mức vay nước ngoài trung dài hạn của các doanh nghiệp.

K:Hạn mức vay nước ngoài trung dài hạn của các doanh nghiệp Việt nam.

Et+1:Hạn mức vay nước ngoài trung dài hạn của các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nướcngoài năm kế hoạch.

                                                           

KT. THỐNG ĐỐC
Phó Thống đốc

(Đã ký)

 

Dương Thu Hương

Tải file đính kèm
 

This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.