Sign In

THÔNG TƯ

Quy định nội dung, chương trình đào tạo

thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

_____________

 

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa; Nghị định số 128/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

Ch­ương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa (sau đây viết tắt là cơ sở đào tạo) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa tại Việt Nam.

2. Thông tư này không áp dụng đối với cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa của lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

 

Ch­ương II

QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Điều 3. Nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

1. Nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa quy định tại Thông tư này bao gồm:

a) Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ nghiệp vụ của thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;

b) Nội dung, chương trình đào tạo nâng hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (GCNKNCM) của thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;

c) Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ chuyên môn đặc biệt của thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

2. Căn cứ vào nội dung, chương trình đào tạo quy định tại Thông tư này, cơ sở đào tạo có trách nhiệm ban hành giáo trình, tài liệu giảng dạy phù hợp; thường xuyên cập nhật giáo trình, tài liệu giảng dạy bảo đảm nguyên tắc kế thừa và tích hợp liên thông các nội dung đã được đào tạo.

Điều 4. Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ nghiệp vụ của thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

1. Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ thủy thủ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ thợ máy quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ lái phương tiện quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Nội dung, chương trình đào tạo nâng hạng GCNKNCM của thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

1. Nội dung, chương trình đào tạo GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Nội dung, chương trình đào tạo nâng hạng GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Nội dung, chương trình đào tạo nâng hạng GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Nội dung, chương trình đào tạo nâng hạng GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Nội dung, chương trình đào tạo nâng hạng GCNKNCM máy trưởng hạng ba quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Nội dung, chương trình đào tạo nâng hạng GCNKNCM máy trưởng hạng nhì quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Nội dung, chương trình đào tạo nâng hạng GCNKNCM máy trưởng hạng nhất quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ chuyên môn đặc biệt của thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

1. Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ điều khiển phương tiện cao tốc quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở xăng dầu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở hóa chất quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở khí hóa lỏng quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Nội dung, chương trình đào tạo giấy chứng nhận học tập pháp luật giao thông đường thủy nội địa quy định tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này.

Ch­ương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp

Các lớp đào tạo, bồi dưỡng khai giảng trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa tổ chức thi, kiểm tra kết thúc khóa học thì được tiếp tục thực hiện theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

Điều 8. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

2. Bãi bỏ Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa./.

 

Bộ Giao thông vận tải

Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Nguyễn Xuân Sang