Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Về Danh mục bí mật nhà nước độ mật trong Ngành Thủy sản

____________________

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN

Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28/12/2000;

Căn cứ Nghị định số 37/1998/NĐ-CP ngày 9/6/1998 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công an;

Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;

Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành thuỷ sản gồm những tin trong phạm vi sau:

1. Nội dung chuẩn bị thành lập các đoàn đàm phán hợp tác nghề cá Việt Nam với các nước.

2. Các công trình và kết quả nghiên cứu thuỷ sản về các lĩnh vực công nghệ khai thác, cơ khí, đóng tàu, sản xuất lưới sợi, giống nuôi trồng thuỷ sản, công nghệ chế biến thuỷ sản chưa công bố.

3. Công nghệ và quy trình sản xuất các sản phẩm mới; các công nghệ đang trong quá trình hoàn thiện chưa áp dụng vào sản xuất, các giải pháp hữu ích, bí quyết nghề nghiệp quan trọng đối với khoa học công nghệ và kinh tế thuỷ sản chưa công bố.

4. Tài liệu, số liệu về các bãi cá, tôm và các hải sản kinh tế khác.

5. Số liệu thống kê, kế toán chuyên ngành đang trong quá trình xử lý chưa công bố.

6. Tài liệu thanh tra, kiểm tra; kết quả thanh tra, kiểm tra trong ngành thuỷ sản chưa công bố.

7. Hồ sơ cán bộ lãnh đạo cấp vụ (và tương đương) trở lên, tài liệu quy hoạch đội ngũ cán bộ lãnh đạo của ngành thuỷ sản; tài liệu về việc đề bạt, kỷ luật cán bộ đang trong quá trình xử lý.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Cơ quan chức năng của Bộ Thuỷ sản và Bộ Công an chịu trách nhiệm kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

Điều 3. Các Bộ; cơ quan ngang Bộ; cơ quan trực thuộc Chính phủ; Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Bộ Công an

Bộ trưởng

(Đã ký)

 

Lê Hồng Anh