Sign In

THÔNG TƯ

Hướng dẫn việc đăng ký kinh

doanh đối với công ty cho thuê tài chính Việt Nam

____________________________

Để thực hiện Nghị định số 64-CP ngày 9-10-1995 của Chính phủ ban hành "Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam"; sau khi đã trao đổi thống nhất với Ngân hàng Nhà nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện đăng ký kinh doanh đối với công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là công ty) như sau:

I. ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM 2, ĐIỂM 3 ĐIỀU 5 QUY CHẾ TẠM THỜI VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 64/CP NGÀY 9-10-1995
(SAU ĐÂY GỌI TẮT LÀ QUY CHẾ).

1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty:

Giấy phép hoạt động của công ty do Ngân hàng Nhà nước cấp (bản chính).

Giấy xác nhận của Ngân hàng Nhà nước về việc công ty đã chuyển đủ vốn điều lệ vào tài khoản tạm giữ được mở tại Ngân hàng Nhà nước: Số vốn điều lệ không được thấp hơn vốn pháp định của công ty quy định tại điểm 2 Điều 6 của Quy chế.

Điều lệ công ty (nếu là công ty liên doanh có kèm theo hợp đồng liên doanh).

Văn bản chấp thuận của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công ty đặt trụ sở chính.

Văn bản xác nhận quyền sử dụng hợp pháp trụ sở công ty.

Văn bản bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, các Uỷ viên Hội đồng quản trị, kiểm soát viên trưởng, Tổng giám đốc (giám đốc) của công ty đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y. 2- Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với chi nhánh của công ty:

Giấy phép mở chi nhánh do Ngân hàng Nhà nước cấp (bản chính).

Văn bản chấp thuận của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chi nhánh.

Văn bản xác nhận quyền sử dụng hợp pháp trụ sở chi nhánh.

Văn bản bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh.

3. Hồ sơ đăng ký kinh doanh được nộp tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty, chi nhánh của công ty.

 

II. ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI CÔNG TY QUY ĐỊNH
TẠI ĐIỂM 1 ĐIỀU 5 QUY CHẾ

(CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH 100% VỐN TRONG NƯỚC)

1. Nếu công ty là doanh nghiệp Nhà nước thì đăng ký kinh doanh theo quy định hiện hành đối với doanh nghiệp Nhà nước. Trong hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có giấy phép hoạt động do Ngân hàng Nhà nước cấp, nếu công ty đặt chi nhanh, phải có giấy phép mở chi nhánh do Ngân hàng Nhà nước cấp.

2. Nếu công ty do nhiều doanh nghiệp góp vốn thành lập theo Luật công ty thì việc đăng ký kinh doanh được áp dụng theo Thông tư liên ngành số 201/TT-LN ngày 30-10-1991 của Ngân hàng Nhà nước và Trọng tài kinh tế Nhà nước hướng dẫn thực hiện đăng ký kinh doanh đối với tổ chức tín dụng.

 

III. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1. Các công ty, chi nhánh công ty đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong quá trình hoạt động, nếu có những thay đổi về nội dung một trong các điểm đã ghi trong giấy phép hoạt động, sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận phải đăng ký bổ sung các thay đổi đó tại cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Trong thời hạn 7 ngày kể từ khi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty, chi nhánh công ty kể cả đăng ký thay đổi trong quá trình hoạt động, cơ quan đăng ký kinh doanh phải gửi bản sao cho cơ quan thuế, cơ quan thống kế và cơ quan Ngân hàng Nhà nước cùng cấp. 3- Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để giải quyết.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ trưởng

(Đã ký)

 

Trần Xuân Giá