• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/05/2001
  • Ngày hết hiệu lực: 16/06/2007
BỘ TÀI CHÍNH-BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 47/2001/TTLT/BTC-BGDĐT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2001

 

 

 

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Hướng dẫn mức chi bồi dưỡng cho công tác ra đề thi

và tổ chức các kỳ thi học sinh giỏi, thi quốc tế và thitốt nghiệp

 

Thực hiện Nghị địnhsố 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ hướng dẫn thi hành việc phân cấp quảnlý, lập, chấp hành và quyết toán Ngân sách nhà nước;

Liên Bộ Tài chính -Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chứccác kỳ thi học sinh giỏi, dự thi quốc tế và thi tốt nghiệp như sau:

I - Phạm vi và đốitượng áp dụng

1- Các kỳ thi quốcgia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức:

Hội đồng ra đề thiTrung ương ra đề thi cho các kỳ thi sau:

Thi tốt nghiệp Phổthông trung học

Các kỳ thi học sinhgiỏi cấp quốc gia

Các kỳ thi chọn độituyển học sinh giỏi quốc gia để tham dự các kỳ thi Olimpic quốc tế và khu vực

2- Các kỳ thi quốcgia do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức:

Hội đồng ra đề thi địaphương ra đề thi cho các kỳ thi sau:

Thi tốt nghiệp bậctiểu học

Thi tốt nghiệp trunghọc cơ sở và Bổ túc trung học cơ sở

Thi tuyển sinh vào cáclớp đầu cấp

Thi học sinh giỏi cấpquận (huyện) và cấp tỉnh (thành phố)

3- Các kỳ dự thiQuốc tế:

Bộ Giáo dục và Đào tạothực hiện một số công việc sau:

Tổ chức bồi dưỡng, tậphuấn kiến thức kỹ năng thực hành cho học sinh đội tuyển

Tổ chức đưa học sinhđi thi Quốc tế

Công tác tổ chức khenthưởng

II - Hướng dẫn cụthể

1- Nội dung chi chocác kỳ thi:

1.1- Chi làm đề thi(bao gồm cả đề thi lý thuyết và đề thi thực hành):

Ra đề thi đề xuất: 5đề đề xuất để lựa chọn xây dựng mới một đề chính thức và chỉ áp dụng đối với Hộiđồng Trung ương

Ra đề thi chính thứcvà đề thi dự bị

Mời các chuyên giangoài Hội đồng (nếu có) tham gia ý kiến vào đề thi chính thức và đề thi dự bị

Hướng dẫn chấm và biểuđiểm

Thu và in sao băng đốivới đề thi môn ngoại ngữ (nếu có)

Sao in và đóng vàophong bì riêng từng môn thi và chung cho các môn thi của mỗi hội đồng thi

1.2- Chi chấm thi (baogồm cả chấm bài thi lý thuyết và thực hành):

Đánh số phách, rọcphách, khớp phách, kiểm bài, vào điểm,

Xét kết quả và xét thưởng

Chấm bài thi (từ haingười chấm trở lên), kể cả chấm lại bài thi

Phụ cấp trách nhiệm tổtrưởng, tổ phó các tổ chấm thi

1.3- Chi cho công táctổ chức và quản lý kỳ thi:

Thuê địa điểm làm việccho Hội đồng ra đề thi và chấm thi (nếu có) theo hợp đồng thực tế

Phụ cấp trách nhiệm choChủ tịch, Phó chủ tịch và thư ký các hội đồng thi

Phụ cấp trách nhiệmcho giám thị

Chi phí cho những ngườitrong hội đồng ra đề thi và sao in đề thi trong những ngày tập trung cách lyđặc biệt với bên ngoài

Chi tiền thuê bảo vệ,nhân viên y tế, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ ở tại khu cách ly trong thờigian Hội đồng thi làm việc

Chi cho công tác thanhtra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi

Chi tổ chức thêm ngàythi (trường hợp đặc biệt), chấm lại các bài thi

Chi công tác tổng hợp,báo cáo kết quả kỳ thi

1.4- Chi phí khác:

Thuê (hoặc mua) trangthiết bị (nếu có)

Mua vật tư phục vụ thi(đĩa mềm, đĩa CD máy vi tính; nguyên vật liệu phục vụ cho các bài thi thựchành...)

Văn phòng phẩm

In ấn các loại giấychứng nhận, giấy thi, bì thi, thẻ dự thi, phù hiệu cán bộ coi thi...

Phương tiện đi lại,vận chuyển đề thi, bài thi.

2 - Mức chi cho việcra đề thi và tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học, thi chọn họcsinh giỏi quốc gia, thi chọn đội tuyển học sinh giỏi dự thi Olympic quốc tế vàkhu vực:

2.1 Làm đề thi

+ Ra đề đề xuất:

- Thi tốt nghiệp (có đáp án)

- Thi học sinh giỏi (có đáp án)

- Thi quốc tế

+ Ra đề chính thức

-Thi tốt nghiệp (có đáp án)

- Thi học sinh giỏi (có đáp án)

- Thi quốc tế, khu vực

- Duyệt đề thi

+ Mời chuyên gia đọc góp ý kiến vào đề thi chính thức và đề dự bị thi tốt nghiệp, thi học sinh giỏi, thi đội tuyển quốc tế, khu vực

+ Sao in, vào bì riêng môn thi

+ Thu, in, sao băng cátset đề thi

+ Đóng gói và vào bì chung của Hội đồng

: 85.000 đồng/đề

: 170.000 đồng/đề

: 200.000 đồng/đề

: 300.000 đồng/đề

: 400.000 đồng/đề

: 500.000 đồng/đề

: 25.000 đồng/đề

 

: 100.000 đồng/đề

: 50.000 đồng/đề

: 200.000 đồng/đề

: 20.000 đồng/người/ngày

2.2 Chấm thi :

+ Chấm bài thi:

- Bài thi học sinh giỏi quốc gia, bài thi chọn đội tuyển

- Bài thi tốt nghiệp

+ Đánh số phách, rọc phách, khớp phách, vào điểm

+ Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi được tính khoán chung trong mức chi chấm bài

: 15.000 đồng/bài

: 4.000 đồng/bài

: 25.000 đồng/1phòng thi/môn

2.3 Chi cho công táctổ chức, quản lý các kỳ thi và tổ chức tập huấn đội tuyển

a. Chi cho công tácquản lý

+ Phụ cấp trách nhiệm cho ban:

Chủ tịch, phó chủ tịch,

Thư ký hội đồng thi, Giám thị, giám khảo

+ Xét kết quả thi, duyệt tốt nghiệp, kiểm tra hồ sơ thi

* Sơ duyệt

* Duyệt chính thức

+ Xét thưởng kết quả thi học sinh giỏi

+ Chi công tác y tế, bảo vệ vòng ngoài khu cách ly

( 24/24 giờ)

+ Chi cho bảo vệ vòng trong khu cách ly (24/24 giờ)

 

: 30.000 đ/người/ngày

: 25.000 đ/ người/ngày

: 10.000 đ /phòng thi

: 500 đ /phòng thi

: 30.000đ/người/ngày

: 20.000 đ/người/ngày

: 30.000 đ/người/ngày

b. Chi tổ chức tậphuấn đội tuyển thi quốc tế, khu vực           

+ Dạy lý thuyết

+ Dạy thực hành         

+ Trợ lý thí nghiệm

+ Thuê phương tiện đi thực tế và các dịch vụ khác

+ Tiền ăn cho học sinh đội tuyển

+ Chi thưởng học sinh đạt giải quốc tế, khu vực:

* Giải nhất

* Giải nhì

* Giải ba

+ Thưởng cho giáo viên trực tiếp bồi dưỡng học sinh đạt giải

: 50.000 đồng/tiết

: 70.000 đồng/tiết

: 20.000 đồng/tiết

: theo thực tế

: 40.000 đ/ngày/người

: 5.000.000 đồng

: 3.500.000 đồng

: 2.000.000 đồng

: 300.000 đồng/người

c. Chi phí phục vụkhác theo hợp đồng thực tế

+ Thuê chuyên gia làm phần mềm, kỹ thuật viên

+ Chi ăn của những nguời bị cách ly triệt để

+ Chi phí tạp vụ trong thời gian Hội đồng làm việc

+ Thuê phần mềm, mã khoá, bảo mật (theo hợp đồng thoả thuận)

+ Thuê khu làm việc cách ly (theo hợp đồng thoả thuận)

+ Thuê máy tính (nếu có theo hợp đồng thoả thuận)

 

d. Chi cho công tácthanh tra, kiểm tra trước, trong và sau kỳ thi các cấp:

+ Trưởng đoàn thanhtra, kiểm tra :       30.000đ/người/ngày

+ Đoàn viên đoàn thanhtra, kiểm tra: 25.000 đ/người/ngày

+ Chi cho các thanhtra viên độc lập : 25.000 đ/người/ngày

Các mức chi nêu trênđây là mức chi tối đa, hàng năm căn cứ vào khả năng kinh phí được giao, Bộ Giáodục và Đào tạo quyết định mức chi cho phù hợp.

3- Mức chi cho việc rađề thi và tổ chức các kỳ thi do Sở Giáo dục đào tạo tổ chức do UBND địa phươngquyết định nhưng không quá 90% mức chi đối với các kỳ thi quốc gia do Bộ Giáodục và Đào tạo tổ chức nêu trên..  

4- Kinh phí chi chocác kỳ thi được tính trong ngân sách của ngành giáo dục đào tạo hàng năm. Riêngđối với kỳ thi tuyển sinh các cấp, kinh phí tổ chức thi sử dụng từ nguồn thu lệphí tuyển sinh theo quy định hiện hành.

Bộ Giáo dục và Đàotạo, các Sở Giáo dục đào tạo lập dự toán chi cho công tác tổ chức các kỳ thinói trên trong kế hoạch chi ngân sách hàng năm và quyết toán chi cùng với quyếttoán ngân sách theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

III - tổ chức thựchiện

Thông tư này có hiệulực thi hành từ ngày 1/5/2001, thay thế thông tư liên tịch số 36/TTLB ngày23/6/1997 "Hướng dẫn định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳthi học sinh giỏi và thi tốt nghiệp" và Thông tư liên tịch số 80-1998/TTLT/BTC-GDĐTngày 13/6/1998 Hướng dẫn bổ sung thông tư số 36/TTLB ngày 23/6/1997 nêu trêncủa Liên tịch Bộ Tài chính - Giáo dục và đào tạo.

Trong quá trình thựchiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Liên Bộ để bổ sung, sửa đổikịp thời./.

KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Tài chính
Thứ trưởng

KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thứ trưởng

(Đã ký)

(Đã ký)

  

Nguyễn Thị Kim Ngân

Lê Vũ Hùng

Tải file đính kèm
 

This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.