• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/03/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 01/03/2011
BỘ CÔNG THƯƠNG
Số: 08/2010/TT-BCT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 24 tháng 2 năm 2010

THÔNG TƯ

Quy định về giá bán điện năm 2010 và hướng dẫn thực hiện

_______________________

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ Quyết định số 21/2009/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về giá bán điện năm 2009 và các năm 2010 - 2012 theo cơ chế thị trường;

Căn cứ Thông báo số 50/TB-VPCP ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ về Đề án giá điện năm 2010;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,

Bộ Công thương quy định về giá bán điện năm 2010 và hướng dẫn thực hiện như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về giá bán buôn điện, giá bán lẻ điện và hướng dẫn thực hiện giá bán điện năm 2010.

2. Thông tư này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân mua bán điện từ hệ thống điện quốc gia.

3. Giá bán điện tại những địa bàn chưa có lưới điện quốc gia do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sau khi có ý kiến bằng văn bản của Cục Điều tiết điện lực.

Điều 2. Giá bán điện bình quân

Giá bán điện bình quân năm 2010 là 1.058 đ/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng), tương ứng với các thông số tính toán chi tiết tại phần B Phụ lục của Thông tư.

Điều 3. Giá bán điện theo cấp điện áp

1. Giá bán điện theo cấp điện áp được quy định tại Thông tư này áp dụng đối với mọi khách hàng mua điện, trừ các khách hàng mua điện theo giá bán lẻ điện sinh hoạt, giá bán buôn điện nông thôn, khu tập thể, cụm dân cư.

2. Hệ thống đo đếm điện đặt ở cấp điện áp nào thì giá bán điện được tính theo giá quy định tại cấp điện áp đó.

Điều 4. Giá bán điện theo thời gian sử dụng trong ngày

Giá bán điện được quy định theo thời gian sử dụng điện trong ngày (sau đây gọi là hình thức ba giá), như sau:

1. Giờ bình thường

a) Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy

- Từ 04 giờ 00 đến 9 giờ 30 (05 giờ và 30 phút);

- Từ 11 giờ 30 đến 17 giờ 00 (05 giờ và 30 phút);

- Từ 20 giờ 00 đến 22 giờ 00 (02 giờ).

b) Ngày Chủ nhật

Từ 04 giờ 00 đến 22 giờ 00 (18 giờ).  

2. Giờ cao điểm

a) Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy

- Từ 09 giờ 30 đến 11 giờ 30 (02 giờ);

- Từ 17 giờ 00 đến 20 giờ 00 (03 giờ).

b) Ngày Chủ nhật: không có giờ cao điểm.

3. Giờ thấp điểm

Tất cả các ngày trong tuần: từ 22 giờ 00 đến 04 giờ 00 sáng ngày hôm sau (06 giờ).

Điều 5. Điều kiện được áp dụng giá bán buôn điện

1. Giá bán buôn điện quy định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 10 của Thông tư này được áp dụng đối với đơn vị bán lẻ điện đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và bán lẻ điện được cơ quan có thẩm quyền cấp trừ các trường hợp được miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực quy định tại điểm c khoản 1 Điều 34 của Luật Điện lực;

b) Có sổ sách kế toán theo quy định, trong đó phần kinh doanh bán lẻ điện phải được hạch toán tách biệt với các hoạt động kinh doanh khác;

c) Có hợp đồng mua bán điện và công tơ đo đếm điện lắp đặt cho từng hộ sử dụng điện theo quy định tại Điều 24 của Luật Điện lực; có phát hành hóa đơn tiền điện theo quy định của Bộ Tài chính cho từng khách hàng sử dụng điện theo từng kỳ thanh toán được quy định trong hợp đồng mua bán điện.

Điều 6. Hướng dẫn thực hiện giá bán điện    

1. Giá bán điện quy định trong Thông tư này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

2. Hướng dẫn chi tiết thực hiện biểu giá được quy định trong phần A Phụ lục của Thông tư.

3. Thời gian áp dụng biểu giá: từ ngày 01 tháng 3 năm 2010.

Chương II

GIÁ BÁN BUÔN ĐIỆN

Điều 7. Giá bán buôn điện cho các Tổng công ty điện lực

1. Giá bán buôn điện bình quân do Tập đoàn điện lực Việt Nam (Công ty mua bán điện - EPTC) bán cho các Tổng công ty điện lực tại các điểm giao nhận là: 718,1 đ/kWh, bao gồm:

a) Giá sản xuất điện bình quân tính tại điểm giao nhận (gồm giá phát điện, giá mua điện nhập khẩu và tổn thất truyền tải): 710,0 đồng/kWh;

b) Chi phí bình quân cho điều độ hệ thống điện, điều hành và giao dịch thị trường điện, các dịch vụ phụ trợ và quản lý ngành: 8,1 đồng/kWh.

2. Giá truyền tải điện bình quân tính tại điểm giao nhận tương ứng với sản lượng điện qua lưới truyền tải điện tại điểm giao nhận với lưới điện phân phối: 80,4 đồng/kWh.

3. Trước ngày 15 tháng 4 năm 2010, Tập đoàn Điện lực Việt Nam căn cứ trên mức giá quy định tại khoản 1 Điều này xây dựng mức giá bán buôn hiệu chỉnh cho từng Tổng công ty điện lực và lượng bù chéo giữa các Tổng công ty điện lực trên nguyên tắc đảm bảo tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của từng Tổng công ty điện lực theo phương án giá điện năm 2010 được duyệt, báo cáo Cục Điều tiết điện lực.

Trường hợp việc xác định mức giá bán buôn hiệu chỉnh cho từng Tổng công ty điện lực và lượng bù chéo không theo đúng nguyên tắc và thông số tính toán, trong thời hạn 15 ngày Cục Điều tiết điện lực có văn bản gửi EVN để dừng việc áp dụng và giải trình, tính toán lại.

4. Trong quá trình thực hiện giá bán điện năm 2010, nếu lợi nhuận của các khâu phát điện, truyền tải điện và phân phối điện không đạt mức tính toán của phương án giá điện 2010 được duyệt, trước ngày 15 tháng 12 năm 2010, EVN lập báo cáo tính toán hiệu chỉnh, trình Cục Điều tiết điện lực xem xét, phê duyệt để thực hiện.

Điều 8. Giá bán buôn điện nông thôn

1. Điều kiện áp dụng

Giá bán buôn điện nông thôn được áp dụng đối với các đơn vị bán lẻ điện nông thôn đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 5 của Thông tư này, cho sản lượng điện mua buôn tại công tơ đo đếm tổng đặt tại trạm biến áp.

Đối với các đơn vị bán lẻ điện nông thôn không đáp ứng đủ các điều kiện trên, Sở Công thương có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi giấy phép hoạt động điện lực và tiến hành bàn giao cho các Công ty điện lực tiếp nhận để bán điện trực tiếp tới khách hàng sử dụng điện nông thôn.

2. Giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn như sau:

TT

Mức sử dụng bình quân của một hộ gia đình nông thôn trong tháng sau công tơ tổng

Giá bán điện
(đồng/kWh)

1

Cho 50 kWh đầu tiên

432

2

Cho kWh từ 51 - 100

753

3

Cho kWh từ 101 - 150

886

4

Cho kWh từ 151 - 200

1.227

5

Cho kWh từ 201 - 300

1.326

6

Cho kWh từ 301 - 400

1.420

7

Cho kWh từ 401 trở lên

1.455

Giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn là giá bán tại công tơ tổng do các Công ty Điện lực hoặc các đơn vị được ủy quyền thuộc EVN bán cho các đơn vị bán lẻ điện nông thôn. Nguyên tắc xác định số hộ sử dụng điện sau mỗi công tơ tổng được quy định tại điểm b khoản 1 mục IV phần A Phụ lục của Thông tư này.

3. Giá bán buôn điện sử dụng cho bơm nước tưới tiêu tại công tơ tổng mua buôn điện nông thôn là 703 đ/kWh.

4. Giá bán buôn điện sử dụng cho mục đích khác (ngoài mục đích sinh hoạt và ngoài mục đích bơm nước tưới tiêu) tại công tơ tổng mua buôn điện nông thôn là 1.010 đ/kWh.

Điều 9. Giá bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư

1. Điều kiện áp dụng

Giá bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư áp dụng đối với các đơn vị bán lẻ điện đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 5 của Thông tư này tại công tơ đo đếm tổng đặt tại trạm biến áp hoặc tại đầu nhánh rẽ đường dây hạ thế.

2. Giá bán buôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư như sau:

TT

Mức sử dụng bình quân của một hộ sử dụng trong tháng sau công tơ tổng

Giá bán điện
(đồng/kWh)

1

Thành phố, thị xã

a)

Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư 

 

 

Cho 50 kWh đầu tiên

522

 

Cho kWh từ 51 - 100

889

 

Cho kWh từ 101 - 150

1.062

 

Cho kWh từ 151 - 200

1.419

 

Cho kWh từ 201 - 300

1.533

 

Cho kWh từ 301 - 400

1.641

 

Cho kWh từ 401 trở lên

1.682

b)

Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư 

 

 

Cho 50 kWh đầu tiên

540

 

Cho kWh từ 51 - 100

914

 

Cho kWh từ 101 - 150

1.099

 

Cho kWh từ 151 - 200

1.466

 

Cho kWh từ 201 - 300

1.584

 

Cho kWh từ 301 - 400

1.696

 

Cho kWh từ 401 trở lên

1.739

2

Thị trấn, huyện lỵ

a)

Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư 

 

 

Cho 50 kWh đầu tiên

489

 

Cho kWh từ 51 - 100

843

 

Cho kWh từ 101 - 150

1.008

 

Cho kWh từ 151 - 200

1.331

 

Cho kWh từ 201 - 300

1.438

 

Cho kWh từ 301 - 400

1.540

 

Cho kWh từ 401 trở lên

1.578

b)

Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư 

 

 

Cho 50 kWh đầu tiên

507

 

Cho kWh từ 51 - 100

863

 

Cho kWh từ 101 - 150

1.032

 

Cho kWh từ 151 - 200

1.379

 

Cho kWh từ 201 - 300

1.490

 

Cho kWh từ 301 - 400

1.595

 

Cho kWh từ 401 trở lên

1.635

Giá bán buôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư là giá bán tại công tơ tổng do các Công ty Điện lực hoặc các đơn vị được ủy quyền bán cho các đơn vị bán lẻ điện khu tập thể, cụm dân cư.

Giá bán buôn điện sinh hoạt cho các nhà chung cư cao tầng tại thành phố và khu đô thị mới bằng giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang quy định tại Điều 15 Thông tư này trừ lùi 2,5% theo các mức bậc thang tương ứng.

Nguyên tắc xác định số hộ sử dụng điện sau mỗi công tơ tổng được quy định tại điểm b khoản 1 mục V của phần A, Phụ lục Thông tư này.

3. Giá bán buôn điện sử dụng cho mục đích khác của khu tập thể, cụm dân cư quy định như sau:

STT

Khu vực

Giá bán điện (đồng/kWh)

I

Thành phố (trừ nhà chung cư cao tầng tại thành phố và khu đô thị mới), thị xã, thị trấn, huyện lỵ (không phân biệt cấp điện áp) 

1.020

II

Nhà chung cư cao tầng tại thành phố và các khu đô thị mới

 

1

Cấp điện áp từ 22 kV trở lên

1574

2

Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV

1687

3

Cấp điện áp dưới 6 kV

1763

Điều 10. Giá bán buôn điện cho các khu công nghiệp

1. Giá bán buôn điện tại thanh cái 110kV của trạm biến áp 110kV khu công nghiệp áp dụng đối với các trường hợp đơn vị bán lẻ điện mua buôn điện tại thanh cái 110kV của khu công nghiệp (trạm 110kV do bên mua đầu tư) để bán lẻ cho các khách hàng sử dụng điện trong khu công nghiệp được quy định như sau:

STT

Tổng công suất đặt các MBA của trạm biến áp 110/35-22-10-6kV

Giá bán điện (đồng/kWh)

1

> 100 MVA

 

 

a) Giờ bình thường

875

 

b) Giờ thấp điểm

483

 

c) Giờ cao điểm

1714

2

Từ 50 MVA đến 100 MVA

 

 

a) Giờ bình thường

871

 

b) Giờ thấp điểm

479

 

c) Giờ cao điểm

1706

3

< 50 MVA

 

 

a) Giờ bình thường

859

 

b) Giờ thấp điểm

473

 

c) Giờ cao điểm

1686

2. Giá bán buôn điện do Công ty điện lực bán cho đơn vị bán lẻ điện tại thanh cái trung thế của trạm biến áp 110/35-22-10-6 kV hoặc tại điểm rẽ nhánh của đường dây trung thế vào khu công nghiệp bằng mức giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất tại cấp điện áp trung thế tương ứng quy định tại Điều 11 của Thông tư này trừ lùi 2%.

3. Giá bán buôn điện do Công ty điện lực bán cho đơn vị bán lẻ điện ở phía trung thế của các trạm biến áp hạ thế bằng mức giá bán lẻ điện áp dụng cho các ngành sản xuất tại cấp điện áp trung thế tương ứng quy định tại Điều 11 của Thông tư này.

Chương III

BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN

Điều 11. Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất

Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất như sau:

STT

Đối tượng áp dụng giá

Giá bán điện (đồng/kWh)

1

Cấp điện áp từ 110 kV trở lên

 

 

a) Giờ bình thường

898

 

b) Giờ thấp điểm

496

 

c) Giờ cao điểm

1.758

2

Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV

 

 

a) Giờ bình thường

935

 

b) Giờ thấp điểm

518

 

c) Giờ cao điểm

1.825

3

Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV

 

 

a) Giờ bình thường

986

 

b) Giờ thấp điểm

556

 

c) Giờ cao điểm

1.885

4

Cấp điện áp dưới 6 kV

 

 

a) Giờ bình thường

1.023

 

b) Giờ thấp điểm

589

 

c) Giờ cao điểm

1.938

Điều 12. Giá bán lẻ điện cho bơm nước tưới tiêu

Giá bán lẻ điện cho bơm nước tưới tiêu như sau:

STT

Cấp điện áp 

Giá bán điện (đồng/kWh)

1

Từ 6 kV trở lên

 

 

a) Giờ bình thường

690

 

b) Giờ thấp điểm

281

 

c) Giờ cao điểm

1.269

2

Dưới 6 kV

 

 

a) Giờ bình thường

717

 

b) Giờ thấp điểm

292

 

c) Giờ cao điểm

1.331

Điều 13. Giá bán lẻ điện cho các đối tượng hành chính, sự nghiệp

Giá bán lẻ điện cho các đối tượng hành chính, sự nghiệp như sau:

STT

Đối tượng áp dụng giá

Giá bán điện (đồng/kWh)

1

Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông

 

 

a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên

1.009

 

b) Cấp điện áp dưới 6 kV

1.063

2

Chiếu sáng công cộng

 

 

a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên

1.124

 

b) Cấp điện áp dưới 6 kV

1.177

3

Đơn vị hành chính, sự nghiệp

 

 

a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên

1.159

 

b) Cấp điện áp dưới 6 kV

1.207

Điều 14. Giá bán lẻ điện cho kinh doanh

Giá bán lẻ điện cho kinh doanh như sau:

STT

Cấp điện áp

Giá bán điện (đồng/kWh)

1

Từ 22 kV trở lên

 

 

a) Giờ bình thường

1.648

 

b) Giờ thấp điểm

902

 

c) Giờ cao điểm

2.943

2

Từ 6 kV đến dưới 22 kV

 

 

a) Giờ bình thường

1.766

 

b) Giờ thấp điểm

1.037

 

c) Giờ cao điểm

3.028

3

Dưới 6 kV

 

 

a) Giờ bình thường

1.846

 

b) Giờ thấp điểm

1.065

 

c) Giờ cao điểm

3.193

Điều 15. Giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang

Giá bán lẻ điện cho mục đích sinh hoạt như sau:

STT

Mức sử dụng của một hộ gia đình trong tháng

Giá bán điện
(đồng/kWh)

1

Cho 50 kWh đầu tiên

600

2

Cho kWh từ 51 - 100

1.004

3

Cho kWh từ 101 - 150

1.214

4

Cho kWh từ 151 - 200

1.594

5

Cho kWh từ 201 - 300

1.722

6

Cho kWh từ 301 - 400

1.844

7

Cho kWh từ 401 trở lên

1.890

Điều 16. Giá bán lẻ điện tại những nơi chưa có lưới điện quốc gia

Đơn vị bán lẻ điện xây dựng đề án tính giá bán lẻ trên nguyên tắc đảm bảo kinh doanh, có lợi nhuận hợp lý và phải xác định rõ nguồn bù đắp chi phí, gửi Sở Công thương thẩm tra trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Trước khi ban hành quyết định phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi toàn bộ đề án chi tiết cho Cục Điều tiết điện lực xem xét và có ý kiến bằng văn bản.

Điều 17. Giá bán lẻ điện tại những khu công nghiệp có nguồn phát điện độc lập

Đơn vị bán lẻ điện tại khu công nghiệp có nguồn phát điện độc lập hoặc các đơn vị có nguồn phát điện độc lập kết hợp với mua điện từ hệ thống điện quốc gia, bán lẻ điện cho các khách hàng sử dụng điện trong các khu công nghiệp có trách nhiệm xây dựng giá bán lẻ điện cho các khách hàng sử dụng điện trong khu công nghiệp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt sau khi có ý kiến thẩm tra bằng văn bản của Cục Điều tiết điện lực.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 18. Trách nhiệm kiểm tra

1. Sở Công thương có trách nhiệm kiểm tra, giám sát các đơn vị bán lẻ điện thuộc địa bàn quản lý trong việc thực hiện giá bán điện theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp phát hiện các đơn vị không đáp ứng đủ điều kiện được quy định Điều 8, Điều 9 của Thông tư này, Sở Công thương có trách nhiệm tiến hành đình chỉ hoạt động của các tổ chức vi phạm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để thu hồi giấy phép hoạt động điện lực do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp hoặc báo cáo Cục Điều tiết điện lực để thu hồi giấy phép hoạt động điện lực do Cục Điều tiết điện lực cấp để bàn giao cho các Công ty điện lực bán điện trực tiếp đến khách hàng sử dụng điện.

2. Sở Công thương có trách nhiệm phối hợp với các Công ty điện lực kiểm tra và giám sát việc thực hiện giá bán lẻ điện tại các địa điểm cho thuê nhà để ở nhằm đảm bảo cho người thuê nhà được áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang quy định tại Thông tư này.

Điều 19. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2010; thay thế Thông tư số 05/2009/TT-BCT ngày 26 tháng 02 năm 2009 của Bộ Công thương quy định về giá bán điện năm 2009 và hướng dẫn thực hiện.

Bãi bỏ Công văn số 8527/BCT-ĐTĐL ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công thương về việc hướng dẫn thực hiện giảm giá điện giờ cao điểm.

2. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, yêu cầu các đơn vị có liên quan phản ánh trực tiếp về Cục Điều tiết điện lực để xem xét, giải quyết.

3. Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Giám đốc các Sở Công thương, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc các Công ty điện lực, các đơn vị điện lực và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Đỗ Hữu Hào

Tải file đính kèm
 

This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.