• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/08/2003
  • Ngày hết hiệu lực: 21/08/2009
BỘ TÀI CHÍNH
Số: 117/2003/QĐ-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Toàn quốc, ngày 29 tháng 7 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tin học và Thống kê tài chính

___________________________

 BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ - CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ qui định chức năng,  nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Cục Tin học và Thống kê tài chính là tổ chức thuộc bộ máy quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính, có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thống nhất quản lý hoạt động, phát triển và ứng dụng công nghệ tin học;   quản lý công tác thống kê trong toàn ngành; thực hiện công tác thống kê tài chính và xây dựng, vận hành Cơ sở dữ liệu tài chính Quốc gia;  

Điều 2:  Cục Tin học và Thống kế tài chính có nhiệm vụ, quyền hạn:

1. Xây dựng chiến lược, qui hoạch, kế hoạch phát triển ứng dụng công nghệ tin học:

a. Trình Bộ chiến lược, qui hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống tin học trong toàn ngành Tài chính và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;

b. Xây dựng kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ tin học của cơ quan Bộ Tài chính; thẩm định kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ tin học của các đơn vị và tổ chức thuộc Bộ; tổng hợp xây dựng kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ tin học trong toàn ngành trình Bộ phê duyệt;

c. Hướng dẫn các đơn vị và tổ chức thuộc Bộ xây dựng kế hoạch và triển khai hoạt động ứng dụng công nghệ tin học theo kế hoạch đã được duyệt;

d. Tổ chức nghiên cứu, phân tích dự báo các vấn đề có liên quan đến   phát triển ứng dụng công nghệ tin học phục vụ cho yêu cầu quản lý của Bộ.

2. Quản lý thống nhất các hoạt động ứng dụng công nghệ tin học:  

a. Trình Bộ ban hành các chế độ, chính sách liên quan đến việc quản lý phát triển và ứng dụng công nghệ tin học của toàn ngành;

b. Trình Bộ ban hành các quy định về ứng dụng công nghệ tin học để áp dụng thống nhất trong toàn ngành, bao gồm chuẩn tin học, chế độ bảo mật và an toàn thông tin, trình tự xây dựng, triển khai, quản lý và nghiệm thu các dự án ứng dụng công nghệ tin học...;

c. Trình Bộ ban hành hoặc ban hành theo uỷ quyền của Bộ các văn bản hướng dẫn các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ trong việc triển khai thực hiện kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ tin học và thực hiện các qui định của Bộ Tài chính trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ tin học, trong việc quản lý và cung cấp thông tin quản lý chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Bộ;

d. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng và trình Bộ ban hành các định mức chi phí cho các hoạt động triển khai ứng dụng công nghệ tin học để áp dụng trong toàn ngành.

đ. Tham gia ý kiến, đề xuất việc phân bổ các nguồn vốn sử dụng cho hoạt động phát triển và ứng dụng công nghệ tin học phù hợp với kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ tin học được duyệt.

3. Kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực phát triển và ứng dụng công nghệ tin học:

a. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ tin học của các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ;

b. Phối hợp với Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước và Cục Dự trữ quốc gia kiểm tra việc thực hiện các các quy định của Bộ trong hoạt động phát triển và ứng dụng công nghệ tin học tại các đơn vị thuộc hệ thống;

c. Trình Bộ xử lý những trường hợp sai phạm của các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ trong hoạt động ứng dụng công nghệ tin học;

4. Quản lý công tác thống kê và tổ chức thực hiện thống kê tài chính:

a. Trình Bộ ban hành các văn bản qui định chi tiết về công tác thống kê   theo qui định của Luật Thống kê để áp dụng thống nhất trong toàn ngành;

b. Chủ trì phối hợp với các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ nghiên cứu trình Bộ ban hành hệ thống các chỉ tiêu thống kê thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, các biểu mẫu, chế độ thông tin, báo cáo phục vụ cho công tác thống kê, báo cáo của Bộ;

c. Chủ trì phối hợp với các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ xây dựng và trình Bộ ban hành hệ thống bảng phân loại thống kê (mã số) sử dụng thống nhất trong ngành tài chính;

d. Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ triển khai thực hiện các qui định của Bộ và của Nhà nước về công tác thống kê, báo cáo;

đ. Tổ chức công tác thống kê tài chính và phân tích dự báo theo qui định của Bộ.

e. Biên soạn, xuất bản Niên giám thống kê tài chính và các ấn phẩm thống kê tài chính theo đúng qui định của Nhà nước.

5. Xây dựng và quản lý vận hành Cơ sở dữ liệu tài chính Quốc gia:

a. Xây dựng, triển khai và vận hành Cơ sở dữ liệu tài chính Quốc gia đảm bảo thu nhận, xử lý và kết xuất thông tin một cách đầy đủ, tin cậy, nhanh chóng, chính xác và an toàn theo yêu cầu quản lý của Bộ;

b. Tổ chức thu thập, xử lý và cung cấp các thông tin dữ liệu về tài chính theo qui định của pháp luật và của Bộ; phối hợp với các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ triển khai việc cung cấp và trao đổi thông tin với các Cơ sở dữ liệu thông tin chuyên ngành;

c. Quản lý kỹ thuật và biên tập tin cho trang Điện tử nội bộ và Website Bộ Tài chính;

6. Trực tiếp xây dựng, triển khai, vận hành các ứng dụng công nghệ tin học chính trong ngành:

a. Xây dựng, triển khai, quản trị vận hành và hỗ trợ kỹ thuật cho:

- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật và chương trình ứng dụng công nghệ tin học trong cơ quan Bộ;

- Hệ thống hạ tầng truyền thông thống nhất của ngành Tài chính;

- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật và chương trình ứng dụng công nghệ tin học phục vụ Cơ sở dữ liệu tài chính quốc gia.

b. Tổ chức xây dựng và triển khai các chương trình ứng dụng công nghệ tin học dùng chung và tích hợp giữa các hệ thống trong toàn ngành   

7. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ tin học, thống kế tài chính, cập nhật kiến thức mới và chuyển giao các ứng dụng công nghệ tin học chuyên ngành cho các đối tượng sử dụng theo kế hoạch và chương trình được duyệt.

8. Biên tập và xuất bản Tạp chí Tin học Tài chính.

9.  Đề xuất ý kiến và thực hiện các nội dung hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phát triển, ứng dụng công nghệ tin học và thống kê tài chính theo phân công của Bộ.

10. Tổ chức nghiên cứu khoa học hoặc hợp tác nghiên cứu khoa học với các đơn vị trong và ngoài ngành theo kế hoạch và nội dung đề tài được  duyệt.

11. Ký các văn bản giải thích, hướng dẫn, trả lời các đơn vị, tổ chức, cá nhân về những vướng mắc trong quá trình thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý của Cục; các văn bản trả lời đề nghị của các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân theo uỷ quyền của Bộ  ;

12. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo qui định của Bộ.

13. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị có liên quan cung cấp các thông tin, tài liệu, văn bản cần thiết cho việc thực hiện nhiệm vụ được giao. 

Điều 3: Cơ cấu tổ chức của Cục Tin học và Thống kê tài chính gồm:  

  1. Phòng Quản lý hệ thống
  2. Phòng Quản trị mạng
  3. Phòng Phát triển ứng dụng công nghệ tin học
  4. Phòng Thống kê và phân tích dự báo
  5. Phòng Hành chính tổng hợp

Đơn vị sự nghiệp:

1. Trung tâm Cơ sở dữ liệu 

2. Trung tâm Chuyển giao công nghệ và hỗ trợ kỹ thuật

3. Trung tâm Cơ sở dữ liệu dự phòng và hỗ trợ triển khai tin học tại Thành phố Hồ Chí Minh

  4. Tạp chí Tin học tài chính.

Nhiệm vụ cụ thể của các Phòng và các đơn vị sự nghiệp do Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính qui định.

Biên chế của Cục Tin học và Thống kê tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính qui định.

Cục Tin học và Thống kê tài chính có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và ngân hàng để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.

Điều 4:   Cục Tin học và Thống kê tài chính có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng. 

Cục trưởng có trách nhiệm quản lý cán bộ, công chức của Cục theo qui định của Bộ; quản lý tài chính, tài sản được giao theo đúng qui định; bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức phù hợp với năng lực chuyên môn được đào tạo; tổ chức học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ, công chức; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về toàn bộ hoạt động của Cục.

Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về nhiệm vụ được phân công.

Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/8/2003; bãi bỏ   Quyết định số 398 TC/QĐ/TCCB ngày 17/5/1995 về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý ứng dụng tin học, Quyết định số 01/2000/QĐ-BTC ngày 4/1/2000 về việc kiện toàn bộ máy của Ban Quản lý   ứng dụng tin học.

 Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này  ./.

Bộ trưởng

(Đã ký)

 

Nguyễn Sinh Hùng

Tải file đính kèm
 

This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.