QUYẾT ĐỊNH
Ban hành kế hoạch hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
___________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Căn cứ Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật số 01/2012/UBTVQH13 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ngày 22 tháng 3 năm 2012;
Căn cứ Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật và Pháp lệnh pháp điển hóa hệ thống quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KẾ HOẠCH
HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1279/QĐ-BNN-PC ngày 06 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
_________________________
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức tốt việc tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi là Pháp lệnh) và tập huấn kỹ năng hợp nhất văn bản cho cán bộ, công chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Xác định trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cho cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm thống nhất, đồng bộ, kịp thời, hiệu quả (Phụ lục 1);
c) Thực hiện tốt việc hợp nhất các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bảo đảm tuân thủ trình tự, thủ tục và kỹ thuật hợp nhất.
2. Yêu cầu
a) Xác định cụ thể nội dung công việc cần thực hiện, thời hạn hoàn thành việc hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật;
b) Trong quá trình thực hiện, bảo đảm sự chủ động, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG HỢP NHẤT
Văn bản quy phạm pháp luật được hợp nhất là những văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung hiện đang còn hiệu lực, bao gồm:
1. Văn bản quy phạm pháp luật của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, văn bản liên tịch giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội liên quan đến nông nghiệp và PTNT do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì soạn thảo.
2. Văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành; văn bản liên tịch do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì soạn thảo.
III. NỘI DUNG HỢP NHẤT
1. Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trước ngày 01/07/2012
a) Rà soát, lập danh mục văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước ngày 1/7/2012 đang còn hiệu lực thi hành cần hợp nhất (Phụ lục 2).
b) Tổ chức hợp nhất các văn bản đã được rà soát, lập danh mục.
c) Việc hợp nhất văn bản được thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Tiến hành thực hiện hợp nhất: Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật tổ chức hợp nhất các văn bản thuộc danh mục tại Phụ lục 1 kèm theo kế hoạch này và gửi dự thảo văn bản hợp nhất về Vụ Pháp chế.
Thời gian hoàn thành: trước 15/12/2013.
Bước 2: Kiểm tra tính chính xác về nội dung và kỹ thuật hợp nhất của dự thảo hợp nhất: Vụ Pháp chế kiểm tra tính chính xác về nội dung và kỹ thuật hợp nhất của dự thảo hợp nhất do cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật gửi đến.
Bước 3: Ký xác thực văn bản hợp nhất: Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Bộ trưởng ký xác thực văn bản hợp nhất.
Bước 4: Đăng tải văn bản hợp nhất trên Công báo và trang thông tin điện tử của Chính phủ, của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Xây dựng Báo cáo kết quả thực hiện hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật: Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng Báo cáo kết quả thực hiện hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trước ngày 1/7/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi Bộ Tư pháp để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật được ban hành sau ngày 01/07/2012
Các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật tổ chức thực hiện thường xuyên việc hợp nhất các văn bản được ban hành sau ngày 01/7/2012 theo quy định tại Pháp lệnh.
IV. KỸ THUẬT THỰC HIỆN HỢP NHẤT
Kỹ thuật Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định tại chương III Pháp lệnh và Phụ lục kèm theo Pháp lệnh.
V. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Pháp chế là đầu mối triển khai thực hiện kế hoạch, có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Bộ Tư pháp tổ chức tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật, bồi dưỡng kỹ năng hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật;
b) Chủ trì xây dựng Kế hoạch hợp nhất của Bộ; chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ rà soát, lập danh mục văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước ngày 1/07/2012 đang còn hiệu lực cần hợp nhất;
c) Kiểm tra tính chính xác về nội dung và kỹ thuật hợp nhất của dự thảo văn bản hợp nhất;
d) Xây dựng Báo cáo kết quả hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật của Bộ ban hành trước ngày 1/7/2012 gửi Bộ Tư pháp và Báo cáo hàng năm kết quả hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật của Bộ;
đ) Theo dõi tiến độ thực hiện và đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ triển khai thực hiện Kế hoạch;
e) Hướng dẫn tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện việc hợp nhất, kiến nghị xử lý sai sót trong văn bản hợp nhất.
2. Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ
a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo đúng tiến độ và bảo đảm hiệu quả, chất lượng;
b) Tổ chức phổ biến nội dung của Pháp lệnh Hợp nhất văn bản tại đơn vị mình, bố trí cán bộ, công chức của đơn vị tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật, bồi dưỡng kỹ năng hợp nhất;
c) Xác định hợp nhất văn bản là nhiệm vụ thường xuyên, kịp thời trong chương trình công tác của đơn vị; tập trung nguồn lực để tổ chức thực hiện việc hợp nhất theo phân công, đảm bảo kịp thời, chính xác, đúng trình tự, thủ tục, kỹ thuật, thời hạn hợp nhất văn bản trình Bộ theo đúng kế hoạch;
d) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trước ngày 01/7/2012 còn hiệu lực cần hợp nhất do đơn vị được giao chủ trì soạn thảo để bổ sung vào danh mục tại Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch này;
đ) Thực hiện hợp nhất các văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị chủ trì soạn thảo được quy định tại mục II (Phạm vi và đối tượng hợp nhất) và tại mục III (nội dung hợp nhất) và gửi Báo cáo kết quả về Bộ qua Vụ Pháp chế (Mẫu báo cáo kèm theo Phụ lục 3);
e) Lập dự toán kinh phí để đảm bảo việc triển khai hợp nhất văn bản của đơn vị và tổng hợp chung vào dự toán kinh phí hàng năm của Bộ.
3. Văn phòng Bộ
a) Gửi văn bản hợp nhất để đăng Công báo và trang thông tin điện tử của Chính phủ.
b) Bố trí kinh phí đầy đủ, kịp thời cho công tác hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, đơn vị thuộc khối cơ quan Bộ.
4. Trung tâm Tin học và Thống kê
Đăng tải kịp thời, đầy đủ, chính xác văn bản hợp nhất trên trang thông tin điện tử của Bộ.
5. Vụ Tài chính
Tham mưu cho Lãnh đạo Bộ phê duyệt dự toán kinh phí triển khai các hoạt động hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật do các đơn vị thuộc Bộ xây dựng để thực hiện Kế hoạch này.