Sign In

THÔNGTƯ LIÊN TỊCH

Hướngdẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành cho công dân Việt Nam ở nước ngoài theo Nghị định số 05/2000/NĐ-CP ngày 03/3/2000 của Chínhphủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam:

 

Thực hiệnNghị định số 05/2000/NĐ-CP ngày 03/3/2000 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnhcủa công dân Việt Nam Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hướng dẫnviệc cấp, gia hạn, bổ sung, sửa đổi hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành chocông dân Việt Nam ở nước ngoài như sau:

I. NHỮNGQUY ĐỊNH CHUNG

1. Thông tưnày hướng dẫn việc cấp, gia hạn, bổ sung, sửa đổi hộ chiếu phổ thông và giấythông hành cho công dân Việt Nam ởnước ngoài.

2. Việc cấpgiấy thông hành cho công dân Việt Nam ởnhững nước có ký Hiệp định hoặcThỏa thuận với Việt Nam về việc nhận trở lại công dân Việt Nam không được nướcngoài cho cư trú; người Việt Nam định cư ởnước ngoài hồi hương theo Quyếtđịnh số 875/TTg ngày 21/11/1996 của Thủ tướng Chính phủ không thuộc phạm viđiều chỉnh của Thông tư này.

3. Việc cấp,gia hạn, bổ sung, sửa đổi hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành cho công dânViệt Nam ở nước ngoài nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việccư trú, đi lại của công dân Việt Nam, nhưng phải đảm bảo chính xác và phục vụ đượcyêu cầu bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.

4. Công dânViệt Nam ở nước ngoài đề nghị cấp, gia hạn, bổ sung, sửađổi hộ chiếu phải trực tiếp có mặt tại cơ quan khác đại diện ngoại giao, cơquan lãnh sự hoặc cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài được ủyquyền thực hiện chức năng lãnh sự (sau đây gọi chung là cơ quan đại diện) đểnộp hồ sơ và nhận hộ chiếu. Trường hợp người đề nghị cấp, gia hạn, bổ sung, sửađổi hộ chiếu đang ở nước chưa có cơ quan đại diện hoặc vì ốm đaubệnh tật hoặc vì lý do đặc biệt khác mà không trực tiếp nộp hồ sơ hoặc nhận hộchiếu được thì những người đứng đầu cơ quan đại diện xem xét, quyết định chonộp hoặc nhận thay trên cơ sở có đơn của người đề nghị.

5. Trườnghợp phức tạp về an ninh, cơ quan đại diện chỉ cấp hộ chiếu hoặc giấy thông hànhkhi có ý kiến đồng ý của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Côngan.

6. TrongThông tư này, những khái niệm sau đây được hiểu là:

Giấy tờchứng minh có quốc tịch Việt Nam bao gồm: Giấy chứng nhận có quốc tịch ViệtNam; quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; quyết định cho trở lại quốc tịchViệt Nam; giấy chứng minh nhân dân và hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền củaViệt Nam cấp.

Giấy tờchứng nhận nhân thân, có ảnh đóng dấu giáp lai do cơ quan có thẩm quyền củaViệt Nam cấp bao gồm: giấy chứng minh nhân dân; giấy chứng nhận nhân thân (theomẫu) có xác nhận của Trưởng công an cấp phường, xã nơi đăng ký nhân khẩu thườngtrú trước khi xuất cảnh; giấy xác nhận yếu tố nhân sự do Cục Quản lý xuất nhậpcảnh - Bộ Công an cấp; sơ yếu lý lịch có xác nhận của Thủtrưởng cơ quan có thẩm quyền, nếu người đó đang là cán bộ, viên chức nhà nướcthuộc quyền quản lý của cơ quan đó.

Yếu tố nhânthân của người đề nghị cấp hộ chiếu bao gồm: họ tên khai sinh; ngày tháng nămsinh; nơi sinh; giới tính; quốc tịch; địa chỉ hiện nay và địa chỉ thường trú ở trongnước trước khi xuất cảnh.

Yếu tố nhânsự của người đề nghị cấp hộ chiếu bao gồm: yếu tố nhân thân, ảnh và thông tinvề thời gian, cửa khẩu, hình thức xuất cảnh chi tiết giấy tờ xuất nhập cảnh(loại giấy tờ, số, ngày và cơ quan cấp, thời hạn thân nhân đã hoặc đang sốngtại Việt Nam (họ tên, quan hệ, thời gian và địa chỉ thường trú), kể cả trườnghợp thân nhân đã chết.

II. VIỆCCẤP, GIA HẠN, BỔ SUNG, SỬA ĐỔI HỘ CHIẾU VÀ GIẤY THÔNG HÀNH

1. Việccấp hộ chiếu cho những người chưa có hộ chiếu (cấp lần đầu).

1.1. Hồ sơnộp tại cơ quan đại diện gồm:

Tờ khai đềnghị cấp hộ chiếu và ảnh theo quy định;

Bản sao giấytờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam;

Bản sao giấytờ chứng nhận nhân thân, có ảnh đóng dấu giáp lai do cơ quan có thẩm quyền củaViệt Nam cấp.

Khi nộp bảnsao các giấy tờ trên thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu. Trườnghợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ chứng nhận nhânthân, có ảnh đóng dấu giáp lai do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp thìnộp sơ yếu lý lịch theo quy định.

Đối với ngườiđã được nước sở tại cho cư trú thì nộp kèm theo giấy phép cư trú hợp lệ. Trườnghợp chưa dược nước sở tại cho cư trú thì trong tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu cầnghi rõ nguồn gốc, thời gian, lý do và mục đích đến cư trú ở nướcsở tại kèm theo các giấy tờ chứng minh (nếu có).

1.2. Cơ quanđại diện giải quyết như sau:

a) Trườnghợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, các yếu tố nhân thân và nội dungkê khai đầy đủ, chính xác, không thuộc trường hợp quy định tại Mục III Thôngtư này, thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơquan đại diện cấp hộ chiếu cho người đề nghị.

b) Trườnghợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ chứng nhận nhânthân, có ảnh đóng dấu giáp lai do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cơquan đại diện hướng dẫn người đề nghị cấp hộ chiếu khai sơ yếu lý lịch, nộp kèmtheo các giấy tờ có giá trị tham khảo về quốc tịch (phù hợp với pháp luật ViệtNam về quốc tịch). Cơ quan đại diện lập danh sách gồm các yếu tố nhân sự và ảnhcủa người đề nghị cấp hộ chiếu gửi về Cục Lãnh sự - Bộ Ngoạigiao. Cục Lãnh sự có trách nhiệm chuyển danh sách và ảnh đó cho Cục Quản lýxuất nhập cảnh - Công an để xác minh về nhân thân và cơ quan chức năng của Bộ Tưpháp để xác minh về quốc tịch (tùy theo yêu cầu xác minh). Trong thời hạn 40ngày, kể từ ngày nhận được danh sách do Cục Lãnh sự chuyển, Cục Quản lý xuấtnhập cảnh và cơ quan chức năng của BộTư pháp có trách nhiệm xem xét trảlời Cục Lãnh sự để Cục Lãnh sự trả lời cơ quan đại diện. Cơ quanđại diện xem xét, giải quyết và trả lời cho người đề nghị cấp hộ chiếu trongthời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Cục lãnh sự.

1.3. Thânnhân ở Việt Nam của người đề nghị cấp hộ chiếu (cha,mẹ, vợ, chồng, con, ông bà nội ngoại, anh chị em ruột hoặc chú, bác, cô, dìruột) có thể trực tiếp đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuấtnhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi cư trú đề nghị xác nhận yếu tố nhân sựcủa người đề nghị cấp hộ chiếu.

Trong thờihạn 40 ngày kể từ ngày nhận được đơn, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét và cóvăn bản trả lời, đồng thời thông báo cho cơ quan đại diện.

Khi công dânViệt Nam ở nước ngoài nộp tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu, kèmtheo giấy tờ xác nhận yếu tố nhân sự của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, thì trongthời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ nêu trên, cơ quan đạidiện xem xét, quyết định.

1.4. Việccấp hộ chiếu cho các trường hợp đặc biệt khác, cơ quan đại diện báo cáo Bộ Ngoạigiao để Bộ Ngoại giao xem xét, quyết định, sau khi có ýkiến của Bộ Công an xác nhận không có vấn đề về mặt an ninhvà đảm bảo nguyên tắc chỉ cấp hộ chiếu cho công dân Việt Nam.

2. Việccấp lại hộ chiếu do bị mất.

2.1. Hồ sơnộp tại cơ quan đại diện gồm: Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu và ảnh theo quy định;

Đơn trìnhbáo mất hộ chiếu có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại, nơi ngườiđó trình báo.

2.2. Cơ quanđại diện giải quyết như sau:

a) Sau khinhận được đơn trình báo mất hộ chiếu, cơ quan đại diện có trách nhiệm thông báokịp thời yếu tố nhân sự cho:

Cơ quan đãcấp hộ chiếu đó để kiểm tra và hủy giá trị sử dụng của hộ chiếu này; Cục Quảnlý xuất nhập cảnh để thông báo các cửa khẩu;

Cơ quan cóchức năng quản lý xuất nhập cảnh của nước sở tại.

b) Trườnghợp hộ chiếu bị mất do chính cơ quan đại diện cấp, cơ quan đại diện kiểm tra,đối chiếu với hồ sơ lưu hoặc hồ sơ đăng ký công dân, nếu xác định yếu tố nhânsự mà người đề nghị cấp lại hộ chiếu khai là chính xác, không thuộc trường hợpquy định tại Mục III Thông tư này, thì trong thời hạn 5 ngày làm việckể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đại diện cấp lại hộ chiếu.

c) Những trườnghợp khác, cơ quan đại diện gửi yếu tố nhân sự, kèm theo ảnh của người đề nghịcấp lại hộ chiếu đến cơ quan đã cấp hộ chiếu bộ mất để xác minh.

Nếu cơ quanđược yêu cầu xác minh xác nhận có cấp hộ chiếu đó, thì trong thời hạn 5 ngàylàm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, cơ quan đại diện cấp lại hộchiếu.

Nếu cơ quanđược yêu cầu xác minh trả lời không cấp hộ chiếu đã khai mất, thì cơ quan đạidiện không cấp lại hộ chiếu cho người đó và yêu cầu khai báo rõ ràng, chính xácđể xem xét, giải quyết theo hướng dẫn tại điểm 1 Mục này.

Trường hợp đượcxem xét lại và giải quyết, cơ quan đại diện thông báo rõ lý do giải quyết choCục Lãnh sự và Cục Quản lý xuất nhập cảnh biết.

Sau 45 ngàykể từ ngày cơ quan đại diện gửi yêu cầu xác minh mà không nhận được ý kiến trảlời của cơ quan cấp hộ chiếu, thì người đứng đầu cơ quan đại diện xem xét,quyết định.

2.3. Thânnhân ở Việt Nam của người đề nghị cấp lại hộ chiếu(cha, mẹ, vợ, chồng, con, ông bà nội ngoại, anh chị em ruột hoặc chú, bác, cô,dì ruột) có thể trực tiếp đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lýxuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi cư trú đề nghị xác nhận yếu tố nhânsự của người đề nghị cấp lại hộ chiếu.

Trong thờihạn 40 ngày kể từ ngày nhận được đơn, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét và cóvăn bản trả lời, đồng thời thông báo cho cơ quan đại diện.

Khi công dânViệt Nam ở nước ngoài nộp tờ khai đề nghị cấp lại hộ chiếu,kèm theo giấy tờ xác nhận yếu tố nhân sự của người đó do Cục Quản lý xuất nhậpcảnh cấp, thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,cơ quan đại diện xem xét, quyết định.

3. Việccấp lại hộ chiếu do bị hư hỏng (rách, bẩn,...), hết trang hoặc hết hạn sử dụng.

3.1. Hồ sơnộp cho cơ quan đại diện gồm: Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu và ảnh theo quy định;

Hộ chiếu bịhư hỏng, hết trang hoặc hết hạn sử dụng.

3.2. Cơ quanđại diện giải quyết như sau:

a) Trườnghợp hộ chiếu bị hư hỏng, hết trang hoặc hết hạn sử dụng, nhưng trang nhân thânvà ảnh còn nguyên vẹn, không bị tẩy xóa, hoặc đối chiếu ảnh trong tờ khai vàtrong hộ chiếu cũ đúng với người đề nghị, không thuộc trường hợp quy định tạiMục III Thông tư này, thì trong thời hạn 5 ngày làm việckể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đại diện cấp lại hộ chiếu.

b) Trườnghợp hộ chiếu có dấu hiệu không bình thường như: bị tẩy xóa, sửa chữa tại trangnhân thân, thay ảnh, thay trang, khâu lại hộ chiếu, ảnh trong hộ chiếu bị mờ,bong..., cơ quan đại diện gửi công văn, kèm theo bản sao hộ chiếu và ảnh đến cơquan đã cấp hộ chiếu đó để xác minh. Nội dung công văn yêu cầu xác minh cần nêurõ các dấu hiệu không bình thường nói trên.

Nếu cơ quanxác minh trả lời không cấp hộ chiếu đó, thì cơ quan đại diện không cấp lại hộchiếu cho người đề nghị và yêu cầu khai báo rõ ràng, chính xác để xem xét, giảiquyết theo hướng dẫn tại điểm 1 Mục này. Trường hợp được xem xét lại và giảiquyết, cơ quan đại diện thông báo rõ lý do giải quyết cho Cục lãnh sự và CụcQuản lý xuất nhập cảnh biết.

Sau 45 ngàykể từ ngày cơ quan đại diện gửi yêu cầu xác minh mà không nhận được ý kiến trảlời của cơ quan cấp hộ chiếu, thì người đứng đầu cơ quan đại diện xem xét,quyết định.

Trường hợphộ chiếu có dấu hiệu không bình thường nêu trên, nếu người đề nghị cấp hộ chiếunộp hoặc xuất trình giấy tờ chứng nhận nhân thân, có ảnh đóng dấu giáp lai docơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cơ quan đại diện giải quyết như quyđịnh tại điểm 3.2a Mục này.

c) Đối vớihộ chiếu được cấp lại, cơ quan đại diện ghi chú vào hộ chiếu mới nội dung"Hộ chiếu này thay cho hộ chiếu số........., do.............cấpngày.......tháng........năm......." đồng thời cắt góc hộ chiếu cũ và trảcho người được cấp lại.

4. Việcgia hạn, bổ sung, sửa đổi hộ chiếu.

4.1. Việcgia hạn hộ chiếu:

a) Trongvòng 12 tháng trước khi hộ chiếu hết hạn, nếu có nhu cầu gia hạn hộ chiếu thìngười mang hộ chiếu phải nộp cho cơ quan đại diện tờ khai đề nghị gia hạn hộchiếu theo mẫu quy định, kèm theo hộ chiếu.

b) Cơ quanđại diện giải quyết như sau: Nếu xác định hộ chiếu của người đề nghị gia hạncòn nguyên vẹn, không có dấu hiệu bị tẩy xóa, sửa chữa ở trangnhân thân, không bị thay ảnh, thay trang hoặc khâu lại hộ chiếu, không thuộc trườnghợp quy định tại Mục III Thông tư này, thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đại diện gia hạn hộ chiếu.

Nếu hộ chiếucủa người đề nghị gia hạn có dấu hiệu không bình thường như: bị tẩy xóa, sửachữa ở trang nhân thân, thay ảnh, thay trang, khâu lạihộ chiếu, thì cơ quan đại diện gửi công văn, kèm theo bản sao hộ chiếu và ảnhđến cơ quan đã cấp hộ chiếu để xác minh. Nội dung công văn yêu cầu xác minh cầnnêu rõ các dấu hiệu không bình thường nói trên. Nếu cơ quan xác minh trả lờikhông cấp hộ chiếu đó, thì cơ quan đại diện không gia hạn mà thu hồi hộ chiếuvà yêu cầu khai báo rõ ràng, chính xác để xem xét, giải quyết theo hướng dẫntại điểm 1 Mục này. Trường hợp được xem xét lại và giải quyết, cơ quan đại diệnthông báo rõ lý do giải quyệt cho Cục Lãnh sự và Cục Quản lý xuất nhập cảnhbiết.

Trường hợphộ chiếu có dấu hiệu không bình thường nêu trên, nếu người đề nghị cấp hộ chiếunộp hoặc xuất trình giấy tờ chứng nhận nhân thân, có ảnh đóng dấu giáp lai docơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, thì cơ quan đại diện xem xét, quyếtđịnh cấp hộ chiếu mới thay hộ chiếu cũ đã bị hư hỏng, không phải xác minh quacơ quan đã cấp hộ chiếu.

Trường hợpphức tạp, cơ quan đại diện trao đổi với Cục Quản lý xuất nhập cảnh để phối hợpxử lý. Nếu hộ chiếu đã hết hạn sử dụng, hộ chiếu cấp cho người dưới 16 tuổi thìcơ quan đại diện không gia hạn mà hướng dẫn họ làm thủ tục cấp lại hộ chiếu vàgiải quyết theo quy định tại điểm 3 Mục này.

4.2. Việc bổsung, sửa đổi hộ chiếu:

a) Người đềnghị bổ sung, sửa đổi hộ chiếu phải nộp cho cơ quan đại diện tờ khai đề nghị bổsung, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu quy định, kèm theo hộ chiếu.

Những trườnghợp sau đây cần nộp thêm bản sao giấy tờ có giá từ pháp lý liên quan đến nộidung đề nghị bổ sung, sửa đổi, đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu:

Bổ sung trẻem vào hộ chiếu của cha, mẹ đẻ; cha, mẹ nuôi hoặc người đỡ đầu thì nộp bản saogiấy khai sinh của trẻ em đó hoặc bản sao quyết định của cấp có thẩm quyền côngnhận việc nuôi con nuôi hoặc đỡ đầu.

Sửa đổi yếutố về nhân thân: họ, tên, tên đệm, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh..., thì tùytrường hợp cụ thể mà nộp bản sao giấy khai sinh, giấy chứng minh nhân dân hoặcbản sao quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (nơi cư trú trước đây ở ViệtNam) cho phép thay đổi, cải chính họ, tên, tên đệm, ngày, tháng, năm sinh, nơisinh....

b) Cơ quanđại điện giải quyết như sau: Nếu hộ chiếu của người đề nghị bổ sung sửa đổi cònnguyên vẹn, trang nhân thân không bị tẩy xóa, sửa chữa, không bị thay ảnh hoặcdán lại ảnh và yếu tố nhân thân ghi ởcác loại giấy tờ trên chính xác,thì cơ quan đại diện bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngàynhận đủ giấy tờ hợp lệ.

Nếu không cócăn cứ xác định yếu tố nhân thân ghi ởcác loại giấy tờ trên là chính xác,thì cơ quan đại diện không bổ sung, sửa đổi vào hộ chiếu. Nếu người đó tiếp tụcđề nghị bổ sung, sửa đổi, thì cơ quan đại diện gửi bản sao giấy tờ đó và nêu rõnhững yếu tố chưa chính xác hoặc nghi vấn về Cục Lãnh sự để xử lý theo quy địnhtại điểm 1.2b Mục này.

Không bổsung trẻ em vào hộ chiếu của người không phải là cha, mẹ đẻ; cha, mẹ nuôi hoặcngười đỡ đầu; không bổ sung trẻ em không có quốc tịch Việt Nam vào hộ chiếu củacông dân Việt Nam.

Sau khi bổsung, sửa đổi hộ chiếu, cơ quan đại diện thông báo cho cơ quan cấp hộ chiếubiết.

5. Việccấp giấy thông hành.

5.1. Giấythông hành cấp cho những trường hợp không có hộ chiếu sau đây để về nước:

a) Bị chínhquyền nước sở tại trục xuất hoặc buộc xuất cảnh về Việt Nam;

b) Phải về nướctheo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam;

c) Có nguyệnvọng được cấp giấy tờ để về nước.

5.2. Nhữngngười thuộc diện nêu tại điểm 5.1 Mục này, phải nộp cho cơ quan đại diện tờkhai đề nghị cấp giấy thông hành theo mẫu quy định và giấy tờ nêu tại điểm 1.1Mục này (nếu có)

5.3. Cơ quanđại diện giải quyết như sau:

a) Trườnghợp nêu tại điểm 5.1a, cơ quan đại diện gửi yếu tố nhân thân, kèm theo ảnh vềCục lãnh sự. Cục Lãnh sự có trách nhiệm gửi các tài liệu này cho Cục Quản lýxuất nhập cảnh để xác minh. Trên cơ sở kết quả xác minh của Cục Quản lý xuấtnhập cảnh, Cục Lãnh sự thông báo cho cơ quan đại diện giải quyết.

b) Trườnghợp nêu tại điểm 5.1b, cơ quan có yêu cầu đưa đương sự về nước cần trao đổibằng văn bản với Cục Lãnh sự và Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Cơ quanđại diện chỉ cấp giấy thông hành cho đương sự khi có thông báo của Cục Lãnh sựhoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

c) Đối vớitrường hợp nêu tại điểm 5.1c, cơ quan đại diện xử lý như sau:

Nếu có giấytờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, yếu tố nhân thân và nội dung kê khai đầy đủ,chính xác, không thuộc trường hợp quy định tại Mục III Thôngtư này, thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sự hợp lệ, cơquan đại diện cấp giấy thông hành.

Nếu không cógiấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, mà chỉ có bản khai sơ yếu lý lịch hoặcnội dung kê khai trong tờ khai có điểm nghi vấn, thì cơ quan đại diện thực hiệntheo quy định tại điểm l.2b Mục này.

d) Đối vớitrường hợp quy định tại các điểm 1, 3, 4, 5 và 6 Mục III Thôngtư này, cơ quan đại diện chỉ cấp giấy thông hành khi có thông báo đồng ý củaCục Quản lý xuất nhập cảnh.

đ) Đối vớingười được cấp giấy thông hành để về nước nêu tại điểm 5.1a và điểm 5.1b Mụcnày, cơ quan đại diện cung cấp kịp thời các thông tin về thời gian, phươngtiện, số hiệu chuyến bay và cửa khẩu nhập cảnh của đương sự cho Cục Quản lýxuất nhập cảnh và Cục lãnh sự để phối hợp xử lý.

III.TRƯỜNG HỢP CHƯA ĐƯỢC CẤP, GIA HẠN, BỔ SUNG, SỬA ĐỔI HỘ CHIẾU

Những trườnghợp sau đây chưa được cấp, gia hạn, bổ sung, sửa đổi hộ chiếu:

1. Vì lý doan ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội của Việt Nam,

2. Đang cưtrú ở nước ngoài theo quy chế tị nạn;

3. Quốc tịchnhân thân và các chi tiết kê khai không rõ ràng hoặc không có cơ sở để xác địnhnội dung kê khai là đúng sự thật;

4. Giả mạohồ sơ hoặc khai không dúng sự thật để được cấp, gia hạn, bổ sung, sửa đổi hộchiếu;

5. Mua, bánhoặc cho người khác mượn và sử dụng hộ chiếu;

6. Cố ýlàm hư hỏng hộ chiếu.

IV. TỔCHỨC THỰC HIỆN

1. Sau khicấp hộ chiếu, giấy thông hành, cơ quan đại diện có trách nhiệm thông báo kịpthời danh sách những người được cấp hộ chiếu, giấy thông hành, nêu rõ yếu tốnhân thân và chi tiết hộ chiếu, giấy thông hành về Cục Quản lý xuất nhập cảnhvà Cục Lãnh sự.

2. Khi pháthiện những trường hợp nêu tại Mục IIIThông tư này đã được cấp hộ chiếu,nếu hộ chiếu đó do chính cơ quan đại diện cấp thì cơ quan đại diện thu hồi hoặcthông báo hủy giá trị sử dụng; nếu hộ chiếu đó do cơ quan khác cấp thì cơ quanđại diện thu giữ và gửi về cơ quan cấp.

Ngay sau khithu hồi hoặc thu giữ hộ chiếu, cơ quan đại diện thông báo cho Cục Lãnh sự vàCục Quản lý xuất nhập cảnh phối hợp xử lý.

2. Cục Quảnlý xuất nhập cảnh có trách nhiệm:

a) Hướng dẫncông an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện công tác xác minh,báo cáo về các trường hợp công dân Việt Nam ở nước ngoài đề nghị cấp gia hạn,sửa đổi, bổ sung hộ chiếu quy định tại Thông tư này.

b) Hướng dẫnthực hiện quy định về việc thân nhân ởtrong nước đề nghị xác nhận yếu tốnhân sự của người đề nghị cấp hộ chiếu.

c) Ban hànhmẫu "Đơn đề nghị xác nhận yếu tố nhân sự", "Giấy xác nhận yếu tốnhân sự" và "Giấy chứng nhận nhân thân"

d) Kịp thờitrao đổi với Cục Lãnh sự và cơ quan đại diện để giải quyết những vướng mắctrong quá trình thực hiện Thông tư này. Phối hợp với Cục Lãnh sự tổ chức kiểmtra, nắm tình hình việc thực hiện Thông tư này tại các cơ quan đại diện khi cóyêu cầu.

4. Cục Lãnhsự có trách nhiệm:

a) Hướng dẫncác cơ quan đại diện và Sở Ngoại vụ thành phố Hồ ChíMinh thực hiện Thông tư này.

b) Chủ trì,phối hợp với Cục Quản lý xuất nhập cảnh ban hành các loại mẫu: "Tờ khai đềnghị cấp hộ chiếu"; "Tờ khai đề nghị gia hạn, bổ sung, sửa đổi hộchiếu"; "Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành"; "Sơ yếu lýlịch".

5. Định kỳhàng năm, các cơ quan đại diện có trách nhiệm sơ kết việc thực hiện Thông tư nàygửi về Cục Quản lý xuất nhập cảnh và Cục lãnh sự.

6. Thông tưnày có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký và thay thế thông tư liên tịch số02/1998/TTLT-BNV-BNG ngày 19/5/1998 của BộNội vụ - Bộ Ngoạigiao. Những quy định và hướng dẫn liên tịch trước đây của Bộ Côngan - Bộ Ngoại giao trái với Thông tư liên tịch này đềubãi bỏ./.

Bộ Công an

Bộ Ngoại giao

Thứ trưởng

Thứ trưởng

(Đã ký)

(Đã ký)

  

Nguyễn Văn Hưởng

Nguyễn Văn Ngạnh