Sign In
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Số: 14/2013/QĐ-UBND
 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lào cai, ngày 29 tháng 05 năm 2013                          
 

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 04/02/2012 của UBND tỉnh Lào Cai

________________________________

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết ban hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ vè vật liệu nổ công nghiệp;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại tờ trình số 36/TTr-SCT ngày 12 tháng 4 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Sửa đổi bổ sung một số điều của bản Quy định quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 04/02/2012 của UBND tỉnh Lào Cai, cụ thể:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 5 như sau:

Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 5, Sở Công thương Lào Cai có trách nhiệm thẩm định và trình UBND tỉnh cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho đơn vị đề nghị cấp phép. Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo Mẫu 1b, 1c kèm theo thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công thương. Trường hợp không cấp, phải có văn bản trả lời cho tổ chức đề nghị cấp và nêu rõ lý do.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 6 như sau:

Đối với các tổ chức đề nghị cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hồ sơ đơn đề nghị và các tài liệu sau:

a) Báo cáo hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước và các tài liệu quy định tại Khoản 2, Điều 5, nếu có sự thay đổi đối với các tổ chức đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

b) Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cấp mới theo đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp;

c) Các tài liệu tương ứng với điều kiện thay đổi quy định tại khoản 2 Điều 5 đối với các tổ chức đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong trường hợp thay đổi về địa điểm, quy mô và điều kiện sử dụng.

3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 6 như sau:

Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này, Sở Công thương Lào Cai có trách nhiệm thẩm định và trình UBND tỉnh cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho đơn vị đề nghị cấp phép. Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do UBND tỉnh cấp cho đơn vị sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo mẫu 1b, 1c kèm theo thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công thương. Trường hợp không cấp, phải có văn bản trả lời cho tổ chức đề nghị cấp và nêu rõ lý do;

4. Bãi bỏ các phụ lục: số 1, số 2, số 3, số 4, số 5, số 6 và phụ lục số 7 tại bản Quy định quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND để thực hiện thống nhất các phụ lục ban hành kèm theo thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công thương.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công thương; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
 
 
Nguyễn Văn Vịnh