QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Về việc công bố danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và quá cảnh nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Căn cứ Nghị định 92/CP ngày 27/11/1993 của Chính Phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
- Theo đề nghị của Ông Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục thuộc diện kiểm dịch thực vật nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và quá cảnh nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam bao gồm:
1. Thực vật:
a) Cây giống các loại và các bộ phận của cây dùng làm giống như: hạt, cành ghép, mắt ghép, thân nghầm, chồi, quả, rễ, củ, mô thực vật nuôi cấy trên môi trường nhân tạo.
b) Cây các loại và các bộ phận của cây như: nụ, hoa, quả, cành, thân, lá, rễ, củ, hạt, vỏ và các bộ phận khác ở các dạng khác nhau.
2. Sản phẩm thực vật: gạo, tấm, các loại bột, cám, khô dầu; các loại hạt, chè, sợi đay, thuốc lá sợi, lá thuốc lá, men rượu, men thức ăn chăn nuôi; gỗ và các sản phẩm của gỗ; mây, song, tre nứa, chiếu cói, rơm, rạ; các loại dược liệu; các loại thảm dệt có nguồn gốc từ thực vật.
3. Các loại côn trùng, nấm bệnh, tuyến trùng, vi khuẩn, virus, cỏ dại (ở dạng sống hoặc chết) và các loại tiêu bản thực vật.
4. Đất và những vật thể khác có khả năng mang theo sinh vật gây hại tài nguyên thực vật.
5. Phương tiện vận chuyển vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật có khả năng mang đối tượng kiểm dịch thực vật.
Điều 2. Đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật xuất khẩu thì chỉ thực hiện việc kiểm dịch trong trường hợp khách hàng có yêu cầu kiểm dịch hoặc phải thực hiện theo các Điều ước quốc tế mà Việt nam đã tham gia hoặc ký kết.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 50/1999/BNN-BVTV ngày 16 tháng 3 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Ông Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.