THÔNG TƯ
LIÊN BỘ UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC - BỘ THUỶ LỢI
SỐ 20/VGNN-TL/TT NGÀY 5-7-1985 QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC ĐƯỢC HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG UỶ QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GIÁ VÀ
BỘ THUỶ LỢI QUYẾT ĐỊNH GIÁ
Căn cứ nghị định số 33-HĐBT ngày 27-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Điều lệ quản lý giá; nay liên bộ quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước - Bộ Thuỷ lợi quyết định giá như sau:
I. DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC QUYẾT ĐỊNH GIÁ.
1. Quyết định giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp, giá bán buôn vật tư (nếu có) những sản phẩm sau đây do các xí nghiệp (cơ sở) trực thuộc Bộ Thuỷ lợi sản xuất:
- Xích máy kéo C.100, T 100M và phụ tùng xích
- Tời quay tay 3 tấn,
- Tời chạy điện 6 tấn,
- Cầu lăn 3 tấn,
- Ben D 271, thùng cạp 07-28,
- Máy phụt vữa,
- Dầm chân đế,
- Phao sáng cạp,
- Các loại đá, cát sỏi.
2. Quyết định chiết khấu lưu thông vật tư toàn ngành của các Công ty vật tư trực thuộc Bộ Thuỷ lợi.
II. DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO BỘ THUỶ LỢI QUYẾT ĐỊNH GIÁ
1. Quyết định giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp, giá bán buôn vật tư (nếu có) những sản phẩm do các xí nghiệp (cơ sở), trực thuộc Bộ Thuỷ lợi sản xuất ngoài những sản phẩm đã ghi tại điểm 1 mục I trong Thông tư liên bộ này.
2. Quyết định giá dịch vụ sửa chữa, lắp ráp những máy móc, thiết bị sau.
a) Đại tu và trung tu máy kéo, C 100, T 100M Fiát, máy ủi DT-75, tàu hút bùn HB16, tàu hút bùn của Pháp, Tiệp; máy bơm (ca máy + phần điện); các loại ôtô.
b) Phục hồi các loại máy bơm.
c) Lắp ráp máy bơm, lắp ráp công trình thuỷ lợi.
3. Căn cứ vào chiết khấu lưu thông vật tư toàn ngành của Uỷ ban Vật giá Nhà nước để quyết định chiết khấu lưu thông vật tư máy móc, thiết bị, phụ tùng và các loại vật tư khác mà Bộ kinh doanh.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, nếu phát sinh sản phẩm mới hoặc cần thay đổi quyền quyết định giá, liên bộ sẽ tiếp tục bổ sung.