Sign In

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện việc phâncấp, lập, chấp hành
và quyết toán ngân sách nhà nước

- Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 20/3/1996 và Nghị định số87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ về phân cấp quản lý, lập, chấp hành vàquyết toán ngân sách nhà nước;

- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ quy địnhnhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn, và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;

Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc phân cấp, lập, chấp hành vàquyết toán ngân sách nhà nước như sau:

 

I- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1.Ngân sách nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một hệ thốngthống nhất, bao gồm: ngân sách Trung ương và ngân sách các cấp chính quyền địaphương.

Mỗicấp ngân sách được phân định cụ thể nguồn thu, nhiệm vụ chi; nguồn thu, nhiệmvụ chi của mỗi cấp ngân sách được quy định theo Luật Ngân sách nhà nước, Nghịđịnh 87/CP và không được thay đổi.

2.n định tỷ lệ phần trăm (%) phânchia các nguồn thu và số bổ sung của ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dướitừ 3-5 năm, thời gian cụ thể của từng thời kỳ ổn định do Thủ tướng Chính phủquyết định khi giao dự toán ngân sách nhà nước năm đầu của thời kỳ ổn định.

3.Dự toán ngân sách nhà nước được lập và quyết định chi tiết theo nguồn thu,nhiệm vụ chi của từng đơn vị cơ sở và theo đúng Mục lục ngân sách nhà nước hiệnhành. Đối với các khoản thu ngân sách của những đơn vị được giữ lại một phần đểchi tiêu theo chế độ và các khoản thu sử dụng để chi cho các mục tiêu đã đượcxác định cũng phải lập dự toán đầy đủ và được cấp có thẩm quyền duyệt.

4.Việc điều chỉnh dự toán ngân sách thực hiện theo thẩm quyền, quy trình quy địnhtại Nghị định 87/CP và theo nguyên tắc cấp nào quyết định thì cấp đó điềuchỉnh.

5.Các tổ chức, cá nhân, kể cả các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động trên lãnhthổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nghĩa vụ nộp đầy đủ, đúng hạn cáckhoản thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác vào ngân sách nhà nước theo quyđịnh của pháp luật.

6.Cơ quan thu (Thuế Nhà nước, Hải quan, Tài chính và các cơ quan khác được Chínhphủ cho phép hoặc Bộ Tài chính uỷ quyền) phối hợp với Kho bạc Nhà nước tổ chứcquản lý, tập trung nguồn thu ngân sách nhà nước, thường xuyên kiểm tra, đốichiếu đảm bảo mọi nguồn thu ngân sách phải được tập trung đầy đủ, kịp thời vàoquỹ ngân sách nhà nước.

7.Tất cả các khoản chi ngân sách nhà nước phải được kiểm tra, kiểm soát trước,trong và sau quá trình cấp phát thanh toán. Các khoản chi phải có trong dự toánngân sách nhà nước được duyệt, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan Nhànước có thẩm quyền quy định và được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách chuẩnchi. Người chuẩn chi chịu trách nhiệm về quyết dịnh của mình, nếu chi sai phảibồi hoàn cho công quỹ.

8.Mọi khoản thu, chi ngân sách nhà nước đều được hạch toán bằng đồng Việt Namtheo đúng niên độ ngân sách, cấp ngân sách và Mục lục ngân sách nhà nước. Cáckhoản thu, chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ, hiện vật, ngày công lao động đượcquy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ hoặc giá hiện vật, ngày công laođộng do cơ quan có thẩm quyền quy định để hạch toán thu ngân sách nhà nước tạithời điểm phát sinh đúng niên độ ngân sách.

9.Các tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ thu nộp ngân sách nhà nước, sử dụng ngân sáchnhà nước phải tổ chức hạch toán kế toán, báo cáo và quyết toán việc thu nộpngân sách hoặc việc sử dụng kinh phí theo đúng quy định của chế độ kế toán nhànước, Mục lục ngân sách nhà nước và những quy định tại Nghị định 87/CP cũng nhưcác quy định tại Thông tư này.

10.Bộ Tài chính có văn bản hướng dẫn riêng về quản lý thu, chi đối với một số hoạtđộng đặc biệt thuộc lĩnh vực quốc phòng - an ninh; cấp phát và cho vay vốn đầutư xây dựng cơ bản; thu và sử dụng vốn vay nợ, viện trợ; các khoản thu, chi củacơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; thu, chi ngân sách xã.

II - PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH

1.Phân cấp nhiệm vụ thu, chi: nguồn thu và nhiệm vụ chi của ngân sách từng cấp đượcthực hiện theo quy định tại Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ.Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thêm một số nội dung như sau:

1.1.Thuế lợi tức các đơn vị hạch toán toàn ngành là phần lợi tức nộp ngân sách từcác hoạt động sản xuất, kinh doanh của các đơn vị sau đây:

1.1.1.Các hoạt động sản xuất, kinh doanh điện của Tổng công ty Điện lực Việt Nam, cáccông ty điện lực I, II, III, Công ty điện lực thành phố Hà Nội, Công ty điệnlực thành phố Hồ Chí Minh.

1.1.2.Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công thương Việt Nam, Ngân hàng Nôngnghiệp Việt Nam, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng đầu tư và pháttriển Việt Nam.

1.1.3.Các hoạt động kinh doanh của Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam.

1.1.4.Các dịch vụ bưu chính viễn thông hạch toán tập trung của Tổng công ty Bưu chínhviễn thông Việt Nam.

1.1.5.Hoạt động bảo hiểm của Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam.

1.1.6.Hoạt động vận doanh của Liên hiệp đường sắt Việt Nam.

1.2.Các khoản thu 100% của ngân sách các cấp được quy định tại các điều 15, 17, 19của Nghị định 87/CP, cần chú ý các khoản sau đây:

1.2.1.Đối với ngân sách Trung ương:

-Chênh lệch thu, chi từ các hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

-Các khoản thu hoàn vốn, thanh lý tài sản do thanh lý doanh nghiệp, các khoảnthu khác của doanh nghiệp nhà nước.

-Thu khác của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

1.2.2.Đối với ngân sách cấp tỉnh:

-Các khoản thu khác từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.

-Thu phạt xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực, kể cả phạt vận tại, quátải tại các trạm cân, thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh tráipháp luật.

-Huy động vốn trong nước để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng quyđịnh tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước. Mức dư nợ các nguồn vốnhuy động tại thời điểm huy động không vượt quá 30% vốn đầu tư xây dựng cơ bảnhàng năm của ngân sách cấp tỉnh, khi có nhu cầu huy động vốn, Uỷ ban nhân dântỉnh lập phương án báo cáo Hội đồng nhân dân thông qua, gửi Bộ Tài chính và BộKế hoạch và Đầu tư thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Cácnguồn vốn huy động được đưa vào cân đối ngân sách cấp tỉnh và chỉ được chi chomục tiêu đã được xác định. Nội dung phương án phải nêu rõ:

+Dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền quyết định;

+Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

+Tổng số vốn đầu tư cần huy động và dự kiến nguồn bảo đảm trả nợ của ngân sáchcấp tỉnh;

+Hình thức huy động vốn; khối lượng huy động; lãi suất và phương án trả nợ khiđến hạn;

+Dư nợ vốn huy động;

+Cân đối ngân sách cấp tỉnh năm hiện tại và kế hoạch ngân sách các năm tiếptheo;

+Các tài liệu khác nhằm thuyết minh rõ phương án.

1.2.3.Đối với ngân sách cấp huyện: số thuế môn bài thu từ các doanh nghiệp, công ty,hợp tác xã và các hộ sản xuất kinh doanh ngoài quốc doanh gồm:

-Từ bậc 1 đến bậc 3 thu trên địa bàn xã, thị trấn.

-Từ bậc 1 đến bậc 6 thu trên địa bàn phường.

1.2.4.Để gắn trách nhiệm quản lý thu ngân sách trên địa bàn, quá trình điều hành ngânsách, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể xem xétquyết định tăng chi cho các huyện hoặc các phường có số thu vượt dự toán giaovề thuế ngoài quốc doanh (đối với huyện), thuế sử dụng đất nông nghiệp (đối vớiphường). Trường hợp không hoàn thành số thu giao có thể xem xét giảm mức chicho cấp dưới.

1.3.Hàng năm, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách và nguồn tăng thu (nếu có) cáctỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là tỉnh) quyết định đầu tư vàhỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn trong đó chú ý các doanhnghiệp làm ăn có hiệu quả.

1.4.Thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh; thị xã có nhiệm vụ chithường xuyên về duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấpthoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác.Trong trường hợp huyện, thị trấn đảm nhận các nhiệm vụ trên thì được đảm bảobằng nguồn sự nghiệp kinh tế khác.

1.5.Về phân cấp chi đầu tư xây dựng cơ bản các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế -xã hội:

-Căn cứ trình độ, khả năng quản lý và khối lượng vốn đầu tư, Uỷ ban nhân dântỉnh trình Hội đồng nhân dân quyết định phân cấp chi đầu tư xây dựng cơ bản chocấp dưới. Trong phân cấp đối với thị xã, thành phố thuộc tỉnh phải có nhiệm vụchi đầu tư xây dựng các trường phổ thông quốc lập các cấp và các công trìnhphúc lợi công cộng, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông nội thị, antoàn giao thông, vệ sinh đô thị; trên cơ sở phân cấp, xác định nhiệm vụ chi xâydựng cơ bản cụ thể cho cấp dưới. Do tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thugiữa ngân sách các cấp và số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dướiổn định từ 3 năm đến 5 năm nên vốn đầu tư cũng cần xác định và giao ổn định chocấp dưới, phần không ổn định để tập trung ở ngân sách tỉnh để chủ động bố trítuỳ thuộc cân đối ngân sách hàng năm.

Việcquản lý đầu tư thực hiện như sau:

+Vốn đầu tư của ngân sách cấp tỉnh được quản lý qua Cục Đầu tư phát triển.

+Vốn đầu tư thuộc ngân sách cấp huyện và xã được phân cấp cho cơ quan tài chínhvà Kho bạc bạc Nhà nước quản lý thực hiện.

-Nguồn vốn huy động sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân để xây dựng các côngtrình kết cấu hạ tầng phải được quản lý chặt chẽ. Kết quả huy động và việc sửdụng nguồn huy động phải được quản lý công khai, có kiểm tra, kiểm soát và đảmbảo sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ theo quy định của pháp luật.

1.6.Chi thường xuyên về sự nghiệp giáo dục, y tế là nhiệm vụ chi của ngân sách cấptỉnh (trừ phần phân cấp cho xã), nhưng để quản lý có hiệu quả các sự nghiệpnày, việc quản lý và cấp phát kinh phí thực hiện như sau:

Hàngnăm Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính -Vật giá lập dự toán và dự kiến phân bổ dự toán ngân sách toàn ngành trình Uỷban nhân dân tỉnh để Uỷ ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân phê duyệt. Sau khidự toán ngân sách đã được duyệt, việc cấp phát kinh phí được tiến hành:

+Đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc các Sở quản lý, Sở Tài chính - Vật giácấp qua các Sở hoặc cấp phát trực tiếp cho các đơn vị theo quyết định của Uỷban nhân dân tỉnh.

+Đối với các cơ quan đơn vị thuộc cấp huyện quản lý, Sở Tài chính - Vật giá cấpphát kinh phí uỷ quyền cho quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chunglà huyện).

Đốivới các tỉnh chưa chuyển kịp hình thức cấp phát kinh phí cho sự nghiệp giáo dục,y tế như trên thì trước mắt có thể cấp phát kinh phí theo hình thức đang ápdụng nhưng phải chuẩn bị mọi điều kiện để chuyển sang hình thức cấp phát kinhphí uỷ quyền và tiến tới thực hiện cấp phát, thanh toán trực tiếp qua Kho bạcNhà nước.

2.Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp trong nămđầu của thời kỳ ổn định:

2.1-Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương với ngânsách từng tỉnh do Chính phủ quyết định.

Tỷlệ này được áp dụng chung đối với tất cả các khoản thu được phân chia và đượcxác định riêng cho từng tỉnh.

-Các khoản thu được phân chia gồm:

+Thuế doanh thu, trừ thuế doanh thu thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;

+Thuế lợi tức, trừ thuế lợi tức của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế lợitức thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;

+Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;

+Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của các tổ chức, cá nhân nước ngoài có vốnđầu tư tại Việt Nam;

+Thuế tài nguyên;

+Thu sử dụng vốn ngân sách của các doanh nghiệp nhà nước.

-Việc xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia thực hiện như sau:

Gọi:

+Tổng số chi các cấp chính quyền địa phương (không bao gồm số bổ sung) là A

+Tổng số các khoản thu ngân sách các cấp chính quyền địa phương hưởng 100%(không kể số bổ sung) là B

+Tổng số các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách các cấpchính quyền địa phương được hưởng là C.

Tổngsố các khoản thu được phân chia giữa ngân sách Trung ương với ngân sách tỉnh làD

NếuA - (B + C) < D thì tỷ lệ (%) phân chia được tính theo công thức:

 

 

A - (B + C)

 

 


Tỷ lệ phần trăm (%)

=

 

x

100%

 

 

D

 

 

NếuA - (B + C) > D thì tỷ lệ phần trăm chỉ được tính bằng 100% và phần chênhlệch sẽ thực hiện cơ chế cấp bổ sung.

NếuA - (B + C) = D thì tỷ lệ phần trăm là 100% và tỉnh tự cân đối.

2.2.Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyềnđịa phương do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định:

Cáckhoản thu được phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương gồm:

-Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

-Thuế nhà, đất;

-Thuế chuyển quyền sử dụng đất;

-Tiền sử dụng đất.

Khixác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp vàchính quyền địa phương cần tuân thủ nguyên tắc:

-Bảo đảm tổng mức phân chia cho ngân sách cấp mình và ngân sách các cấp dướikhông được vượt quá mức quy định của cấp trên về các khoản thu được phân chia.

-Chú trọng khả năng đáp ứng nhu cầu chi tại chỗ, khuyến khích khai thác thu vàphải phù hợp với điều kiện, đặc điểm của từng vùng.

2.2.1.Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cáckhoản thu cho từng huyện và ngân sách từng xã, thị trấn (gọi chung là xã) thìcó thể thực hiện theo trình tự và phương thức:

-Đối với cấp xã, về nguyên tắc phải trên cơ sở đặc điểm, điều kiện của từng xãđể xác định cho mỗi xã có tỷ lệ phân chia cụ thể cho phù hợp và phải thực hiệntrước, làm cơ sở xem xét đối với huyện. Trường hợp chưa có điều kiện quyết địnhtỷ lệ cụ thể cho từng xã, thị trấn thì cũng có thể quy định một tỷ lệ để lạithống nhất chung cho các xã thuộc tỉnh. Tỷ lệ này có thể phân chia theo loạihình xã đồng bằng, xã trung du, xã miền núi hoặc phân theo loại huyện (huyệnđồng bằng thì các xã thuộc huyện được coi như xã đồng bằng, huyện miền núi thìcác xã thuộc huyện được coi như xã miền núi...). Trong 4 khoản thu phân chia,có thể xác định tỷ lệ chung cho cả 4 khoản hoặc tỷ lệ riêng cho từng khoản.

-Đối với cấp huyện có thể phân ra:

+Từng huyện được quy định một tỷ lệ riêng nhưng có thể được áp dụng một tỷ lệchung cho các khoản thu được phân chia hoặc theo vị trí từng khoản thu có thểáp dụng mỗi khoản một tỷ lệ cho phù hợp.

+Đối với thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ngoài các khoản thu phân chia nêu trên,còn được phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) về thuế doanh thu, thuế lợi tức, lệphí trước bạ thu trên địa bàn. Tỷ lệ này được áp dụng chung đối với 3 khoản thuđược phân chia và có thể cùng hoặc khác với tỷ lệ phân chia về thuế sử dụng đấtnông nghiệp, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế nhà đất, tiền sử dụng đất hoặcmỗi khoản một tỷ lệ, nhưng tối đa không được vượt quá tỷ lệ phần trăm (%) phânchia về thuế doanh thu, thuế lợi tức Chính phủ giao cho tỉnh và tổng các khoảnthu (các khoản thu 100% và các khoản thu phân chia mà thị xã, thành phố thuộctỉnh được hưởng) không được vượt quá nhiệm vụ chi được giao.

2.2.2.Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân huyện quyết định tỷ lệphân chia cho từng xã:

Căncứ tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh vớihuyện, Uỷ ban nhân dân huyện quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoảnthu giữa ngân sách huyện với ngân sách từng xã. Khi xác định tỷ lệ phần trăm(%) phân chia về thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế nhà, đất; thuế chuyển quyềnsử dụng đất; tiền sử dụng đất phải bảo đảm tổng mức phân chia cho ngân sách cấphuyện và cấp xã không được vượt quá mức quy định cho huyện về 4 khoản thu này.

Việcxác định tỷ lệ cụ thể cho từng xã hoặc nhóm xã được thực hiện theo quy định tạiđiểm 2.2.1 của Thông tư này.

2.3.Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyềnđịa phương được xác định trên cơ sở các khoản thu 100% (không bao gồm số bổsung) và dự toán chi.

3.Số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới bao gồm 2 loại:

-Số bổ sung để cân đối ngân sách gồm số bổ sung ổn định trong suốt thời kỳ ổnđịnh và số bổ sung tăng thêm hàng năm trong trường hợp có trượt giá.

-Số bổ sung theo mục tiêu.

3.1.Số bổ sung ổn định trong suốt thời kỳ ổn định chỉ tính cho các tỉnh, huyện, xãcó các nguồn thu được phân cấp không đảm bảo nhiệm vụ chi được giao và được xácđịnh trong năm đầu của thời kỳ ổn định cụ thể:

-Bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh:




Mức bổ sung



-

Tổng số các khoản thu ngân sách các cấp chính quyền địa phương được hưởng 100% (không bao gồm số bổ sung)





+

Tổng số các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương được hưởng





+

Tổng số các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh được hưởng mở rộng đến 100%

 

 

 

- Bổ sung từ ngân sáchcấp tỉnh cho ngân sách từng huyện:


Mức bổ sung



=

Tổng số chi ngân sách cấp huyện và cấp xã thuộc địa bàn huyện (không bao gồm số bổ sung)



-

Tổng số các khoản thu ngân sách cấp huyện và cấp được hưởng 100% (không bao gồm số bổ sung)



+

Tổng số các khoản thu ngân sách cấp huyện và cấp xã được hưởng theo tỷ lệ (%) phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương

Riêngđối với các thị xã, thành phố thuộc tỉnh còn phải trừ (-) thêm tổng số cáckhoản thu ngân sách cấp thị xã, thành phố được hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)phân chia với ngân sách cấp tỉnh về lệ phí trước bạ, thuế doanh thu, thuế lợitức thu trên địa bàn.

-Bổ sung từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách từng xã, phường, thị trấn: Uỷ bannhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định sau khi đã báo cáoUỷ ban nhân dân tỉnh phương án cân đối ngân sách xã, phường, thị trấn nhằm đảmbảo cân đối chung.


Mức bổ sung



=

Tổng số chi của ngân sách cấp xã



-

Tổng số các khoản thu ngân sách cấp xã được hưởng 100% (không bao gồm số bổ sung)



+

Tổng số các khoản thu ngân sách cấp xã được hưởng theo tỷ lệ (%) phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương

3.2.Số bổ sung tăng thêm hàng năm trong trường hợp có trượt giá để cân đối ngân sách:

Hàngnăm, trong trường hợp có trượt giá, căn cứ vào số bổ sung cân đối năm trước đượcgiao, Chính phủ quyết định điều chỉnh tăng số bổ sung cho ngân sách từng tỉnhtheo một phần trượt giá. Mức bổ sung tăng thêm tuỳ thuộc vào khả năng ngân sáchtrung ương và được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) thống nhất chung trên mức trượtgiá do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Căncứ vào số bổ sung tăng thêm từ ngân sách trung ương và tình hình cụ thể ở địaphương, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh tăng số bổ sung cho ngânsách từng huyện và Uỷ ban nhân dân huyện quyết định điều chỉnh tăng số bổ sungcho ngân sách từng xã, phường, thị trấn theo một phần trượt giá.

Cáctỉnh, các huyện, không được cấp trên điều chỉnh tăng số bổ sung theo một phầntrượt giá do năm trước không thuộc diện bổ sung, phải chủ động sử dụng ngânsách cấp mình điều chỉnh tăng số bổ sung theo một phần trượt giá cho ngân sáchcấp dưới.

3.3.Ngoài bổ sung cân đối ngân sách theo các điểm 3.1; 3.2 nêu trên, trong một sốtrường hợp cụ thể còn có bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dướiđể thực hiện một số mục tiêu nhất định như: Bổ sung để thực hiện các nhiệm vụ,dự án được xác định, bổ sung vốn xây dựng cơ bản cho một số công trình quantrọng, bổ sung để khắc phục hậu quả thiên tai, lũ lụt, ... Đối với số bổ sungtheo mục tiêu được giao hàng năm tuỳ theo khả năng ngân sách cấp trên và yêucầu về mục tiêu cụ thể ở từng tỉnh, huyện, xã. Các cấp chính quyền, các đơn vịkhông được sử dụng phần kinh phí trên vào các công việc khác ngoài mục tiêu đãđược chỉ định.

4.Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyềnvà số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới được ổn định từ 3đến 5 năm nên đối với các năm trong kỳ ổn định, các cấp chính quyền địa phươngcăn cứ vào nguồn thu và nhiệm vụ chi được phân cấp, tỷ lệ phần trăm (%) phânchia các khoản thu và mức bổ sung từ ngân sách cấp trên, chế độ thu, chế độ,tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách và các yêu cầu về phát triển kinh tế xã hộicụ thể của địa phương, Uỷ ban nhân dân các cấp trình Hội đồng nhân dân cùng cấpdự toán thu, chi ngân sách và chủ động quản lý, điều hành dự toán thu chi ngânsách đã được Hội đồng nhân dân phê duyệt. Chỉ trong một số trường hợp có biếnđộng lớn về thu chi ngân sách mới điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chianguồn thu và số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới.

 

III. XÂY DỰNG DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HÀNG NĂM

1.Công tác hướng dẫn lập dự toán ngân sách nhà nước và thông báo số kiểm tra dựtoán ngân sách nhà nước năm:

1.1.Căn cứ chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triểnkinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm sau, Bộ Tài chính ban hànhThông tư hướng dẫn về yêu cầu, nội dung, thời hạn lập dự toán ngân sách nhà nướcvà thông báo số kiểm tra về dự toán ngân sách nhà nước cho các Bộ, cơ quanTrung ương và các tỉnh.

1.2.Các Bộ, cơ quan Trung ương, căn cứ Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư hướngdẫn, số kiểm tra về dự toán ngân sách của Bộ Tài chính và căn cứ yêu cầu nhiệmvụ cụ thể của Bộ, cơ quan, của ngành, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc và Uỷ bannhân dân các tỉnh lập dự toán ngân sách thuộc phạm vi quản lý và dự toán ngânsách ngành; thông báo số kiểm tra về dự toán ngân sách cho các đơn vị trựcthuộc.

1.3.Uỷ ban nhân dân cấp trên căn cứ Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư hướngdẫn, số kiểm tra về dự toán ngân sách của Bộ Tài chính và hướng dẫn của các Bộ,cơ quan Trung ương, căn cứ vào định hướng phát triển kinh tế - xã hội, yêu cầuvà nhiệm vụ cụ thể của địa phương, căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương,hướng dẫn và thông báo số kiểm tra về dự toán ngân sách cho các đơn vị trựcthuộc và Uỷ ban nhân dân cấp dưới lập dự toán thu, chi ngân sách địa phương.

1.4.Các Bộ, cơ quan Trung ương, Uỷ ban nhân dân các cấp, khi thông báo số kiểm travề dự toán ngân sách nhà nước cho các đơn vị trực thuộc và Uỷ ban nhân dân cấpdưới về cơ bản khi tổng hợp lại số thu không thấp hơn số kiểm tra về thu; sốchi phải phù hợp với tổng mức và cơ cấu; đối với ngân sách các cấp chính quyềnđịa phương, số kiểm tra về dự toán ngân sách thông báo cho các đơn vị trựcthuộc và Uỷ ban nhân dân cấp dưới phải phù hợp với nguồn thu được hưởng và sốkiểm tra cấp trên thông báo.

1.5.Thẩm quyền và nội dung thông báo số kiểm tra dự toán ngân sách:

-Bộ Tài chính thông báo số kiểm tra dự toán ngân sách, kể cả số kiểm tra dự toánchi từ nguồn kinh phí uỷ quyền (nếu có), cho các Bộ, cơ quan Trung ương và Uỷban nhân dân các tỉnh.

-Các Bộ, cơ quan Trung ương, Uỷ ban nhân dân các cấp thông báo số kiểm tra dựtoán ngân sách, kể cả số kiểm tra dự toán chi từ nguồn kinh phí uỷ quyền (nếucó) cho các đơn vị trực thuộc và Uỷ ban nhân dân cấp dưới.

1.6.Thời hạn thông báo số kiểm tra về dự toán ngân sách:

-Bộ Tài chính thông báo số kiểm tra về dự toán ngân sách nhà nước cho các Bộ, cơquan Trung ương và Uỷ ban nhân dân các tỉnh chậm nhất vào ngày 30 tháng 6 nămtrước.

-Uỷ ban nhân dân tỉnh thông báo số kiểm tra cho các cơ quan cấp tỉnh và Uỷ bannhân dân các huyện chậm nhất vào ngày 15 tháng 7 năm trước.

-Uỷ ban nhân dân huyện thông báo số kiểm tra cho các cơ quan cấp huyện và Uỷ bannhân dân các xã chậm nhất vào ngày 30 tháng 7 năm trước.

2.Yêu cầu đối với dự toán ngân sách nhà nước năm:

2.1.Dự toán ngân sách của các đơn vị dự toán, các cấp chính quyền và các Bộ, ngành,phải phản ánh đầy đủ các khoản thu, chi theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mứcdo cơ quan có thẩm quyền ban hành, kể cả các khoản thu, chi từ nguồn viện trợvà các khoản vay.

Đốivới các đơn vị có thu được sử dụng một phần số thu để chi theo chế độ cho phép,các đơn vị được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí, cũng phải lập dựtoán đầy đủ các khoản thu, chi của đơn vị và mức đề nghị ngân sách nhà nước hỗtrợ.

2.2.Dự toán ngân sách của các đơn vị phải lập theo đúng mẫu biểu, đúng thời giantheo quy định tại Thông tư này và phải lập chi tiết theo Mục lục ngân sách nhànước.

2.3.Dự toán ngân sách của các cấp chính quyền địa phương phải tổng hợp theo từngloại thu, từng lĩnh vực chi, theo cơ cấu giữa chi thường xuyên, chi đầu tư pháttriển, chi trả nợ.

Dựtoán ngân sách của các Bộ, cơ quan Trung ương, các cấp chính quyền địa phương,cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương phải tổng hợp theo ngành kinh tế, theođịa bàn lãnh thổ.

2.4.Báo cáo dự toán ngân sách phải kèm theo bản thuyết minh chi tiết các cơ sở, căncứ tính toán.

2.5.Dự toán ngân sách các cấp phải đảm bảo cân đối theo nguyên tắc sau:

-Đối với dự toán ngân sách nhà nước: tổng số thu thuế, phí và lệ phí phải lớnhơn tổng số chi thường xuyên và các khoản chi trả nợ; bội chi phải nhỏ hơn chiđầu tư phát triển; vay để cân đối ngân sách phải có nguồn chắc chắn (vay nướcngoài theo dự án và vay bằng tiền phải căn cứ các hiệp định, các cam kết đã đượcký kết được rút vốn trong năm dự toán, vay trong nước phải tính đến khả năngthực tế và hệu quả vay).

-Đối với dự toán ngân sách cấp tỉnh: dự toán ngân sách cấp tỉnh của các nămtrong thời kỳ ổn định phải cân bằng giữa thu và chi trên cơ sở số thu của ngânsách cấp tỉnh gồm: các khoản thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng 100%, các khoảnthu phân chia cho ngân sách cấp tỉnh theo tỷ lệ phần trăm (%) đã được quy địnhvà số bổ sung từ ngân sách trung ương; số dự kiến huy động vốn trong nước đểđầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng thuộc ngân sách cấp tỉnh đảm bảoquy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước và Điều 27 của Nghịđịnh 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ.

-Đối với dự toán ngân sách cấp huyện, xã: dự toán ngân sách của các năm trongthời kỳ ổn định phải cân bằng giữa thu và chi trên cơ sở số thu của ngân sáchgồm: các khoản thu ngân sách được hưởng 100%, các khoản thu phân chia theo tỷlệ phần trăm (%) đã được quy định và số bổ sung từ ngân sách cấp trên.

3.Căn cứ lập dự toán ngân sách nhà nước năm:

3.1.Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng - an ninh; chỉ tiêu,nhiệm vụ cụ thể của năm kế hoạch và những chỉ tiêu phản ánh quy mô nhiệm vụ,đặc điểm hoạt động, điều kiện kinh tế - xã hội và tự nhiên của từng vùng như:dân số theo vùng lãnh thổ, biên chế, các chỉ tiêu về kinh tế - xã hội... do cơquan có thẩm quyền thông báo đối với từng Bộ, ngành, địa phương và đơn vị cơsở;

3.2.Các Luật, Pháp lệnh thuế, chế độ thu; chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngânsách do cấp có thẩm quyền quy định; các chế độ, chính sách hiện hành làm cơ sở lậpdự toán ngân sách nhà nước năm, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung phải đượcnghiên cứu và ban hành trước thời điểm lập dự toán ngân sách nhà nước.

3.3.Những quy định về phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, phân cấp quản lý ngânsách;

3.4.Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu và mức bổ sung từ ngân sách cấptrên;

3.5.Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm sau; Thông tư hướng dẫn của Bộ Tàichính về việc lập dự toán ngân sách và văn bản hướng dẫn của các Bộ;

3.6.Số kiểm tra về dự toán ngân sách do cơ quan có thẩm quyền thông báo;

3.7.Tình hình thực hiện dự toán ngân sách các năm trước.

4.Nhiệm vụ, quyền hạn về lập dự toán ngân sách nhà nước năm:

4.1.Các doanh nghiệp căn cứ vào kế hoạch sản xuất - kinh doanh của đơn vị, cácluật, pháp lệnh về thuế và các chế độ thu ngân sách; đăng ký số thuế và cáckhoản phải nộp ngân sách theo Mục lục ngân sách nhà nước gửi cơ quan thuế và cơquan được Nhà nước giao nhiệm vụ thu ngân sách đối với đơn vị:

-Đăng ký số thuế và các khoản phải nộp ngân sách phát sinh từ hoạt động sản xuất- kinh doanh trong nước với cơ quan thuế và các cơ quan khác được giao nhiệm vụthu đối với doanh nghiệp.

-Đăng ký số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhậpkhẩu và các khoản thu khác có liên quan đến xuất, nhập khẩu (các khoản phụ thuđối với đối với hàng xuất, nhập khẩu, lệ phí hải quan,...) với cơ quan hải quannơi doanh nghiệp sẽ nộp các khoản thu nêu trên.

Riêngcác doanh nghiệp nhà nước, ngoài việc đăng ký nộp thuế nêu trên còn phải:

-Lập kế hoạch thu chi tài chính, trong đó có mức đề nghị bổ sung vốn lưu động(nếu có nhu cầu), khoản ngân sách chi hỗ trợ theo chế độ quy định (nếu có) gửicơ quan quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp, đồng gửi Sở Tài chính- Vật giá đối với các doanh nghiệp nhà nước do Uỷ ban nhân dân địa phương thànhlập.

Thờigian báo cáo trước ngày 1 tháng 8 năm trước.

4.2.Cơ quan thuế các cấp ở địa phương lập dự toán thu ngân sách nhà nước và cơ sởtính toán từng nguồn thu trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý gửi cơ quan thuếcấp trên, Uỷ ban nhân dân và cơ quan tài chính cùng cấp. Chi cục Thuế thực hiệnbáo cáo trước ngày 5 tháng 8 năm trước; Cục Thuế thực hiện báo cáo trước ngày15 tháng 8 năm trước.

4.3.Tổng cục Thuế xem xét dự toán thu do cơ quan thuế trực thuộc lập, tổng hợp dựtoán thu ngân sách nhà nước và cơ sở tính toán từng nguồn thu báo cáo Bộ Tàichính.

4.4.Cục Hải quan các tỉnh lập dự toán thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêuthụ đặc biệt hàng nhập khẩu (trong đó chi tiết thu thuế xuất khẩu, thuế nhậpkhẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền), các khoảnthu khác liên quan đến xuất, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý gửi Tổng cục Hảiquan, Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Tài chính - Vật giá và Cục Thuế trướcngày 15 tháng 8 năm trước.

4.5.Tổng cục Hải quan xem xét dự toán thu do các cơ quan Hải quan trực thuộc lập,tổng hợp dự toán thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệthàng nhập khẩu, trong đó chi tiết thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêuthụ đặc biệt hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền và các khoản thu được phâncông quản lý báo cáo Thủ tướng Chính phủ, gửi Bộ Tài chính trước ngày 20 tháng8 năm trước.

4.6.Các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách các cấp lập dự toán thu, chi ngânsách thuộc phạm vi trực tiếp quản lý, dự toán chi từ nguồn kinh phí uỷ quyềncủa ngân sách cấp trên (nếu có), xem xét dự toán ngân sách do các đơn vị trựcthuộc báo cáo, tổng hợp và lập dự toán thu, chi ngân sách theo Mục lục Ngânsách nhà nước thuộc phạm vi quản lý, gửi cơ quan quản lý cấp trên.

4.7.Các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổchức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở Trung ương và địa phương lập dựtoán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi trực tiếp quản lý, dự toán chi từ nguồnkinh phí uỷ quyền của ngân sách cấp trên (nếu có), xem xét dự toán do các đơnvị trực thuộc lập; tổng hợp và lập dự toán thu chi ngân sách thuộc phạm vi quảnlý gửi cơ quan tài chính cùng cấp và đồng gửi:

-Cơ quan kế hoạch và đầu tư, cơ quan đầu tư phát triển cùng cấp (phần dự toánchi đầu tư xây dựng cơ bản).

-Cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp trên (phần dự toán chi ngân sách theongành, lĩnh vực).

Cáccơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổchức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở trung ương và địa phương khi xemxét tổng hợp dự toán của các đơn vị trực thuộc cần yêu cầu các đơn vị trựcthuộc sửa đổi lại trong trường hợp: lập dự toán không đúng định mức, chế độ, cơsở tính toán không đúng (biên chế, quy mô, khối lượng nhiệm vụ được giao,...),vượt quá khả năng cân đối ngân sách, lập báo cáo dự toán ngân sách không đúngbiểu mẫu, không đúng Mục lục ngân sách nhà nước...

4.8.Cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực tổng hợp và lập dự toán thu chi ngân sách thuộcngành, lĩnh vực gửi cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan quản lý ngành, lĩnhvực cấp trên.

Đốivới các đơn vị dự toán cấp I ở huyện thực hiện báo cáo trước ngày 1 tháng 8 nămtrước; đối với đơn vị dự toán cấp I ở tỉnh thực hiện báo cáo trước ngày 10tháng 8 năm trước; đối với dự toán cấp I ở trung ương thực hiện báo cáo trướcngày 15 tháng 8 năm trước.

Căncứ đặc điểm của ngành và quy định về thời gian trên, cơ quan dự toán cấp I quyđịnh thời gian lập báo cáo của các cơ quan dự toán các cấp trực thuộc cho phùhợp.

4.9.Cục Quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp xem xét, tổng hợp kế hoạchthu, chi tài chính, trong đó có dự toán về mức đề nghị bổ sung vốn lưu động,các khoản ngân sách chi hỗ trợ theo chế độ quy định (nếu có) của các doanhnghiệp nhà nước trên địa bàn được phân công quản lý, báo cáo Tổng cục Quản lývốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh; đồnggửi Sở Tài chính - Vật giá đối với phần dự toán về mức đề nghị bổ sung vốn lưuđộng, các khoản ngân sách chỉ hỗ trợ theo chế độ (nếu có) của các doanh nghiệpnhà nước do Uỷ ban nhân dân lập trước ngày 15 tháng 8 năm trước.

4.10.Tổng cục Quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp xem xét kế hoạch thu,chi tài chính, trong đó có dự toán về mức đề nghị bổ sung vốn lưu động, khoảnngân sách chi hỗ trợ theo chế độ quy định (nếu có) của các doanh nghiệp đượcphân công quản lý; tổng hợp kế hoạch thu chi tài chính, trong đó có dự toán vềmức đề nghị bổ sung vốn lưu động, khoản ngân sách chi hỗ trợ theo chế độ quyđịnh (nếu có) của các doanh nghiệp nhà nước theo ngành và lãnh thổ, trình BộTài chính trước ngày 20 tháng 8 năm trước.

4.11.Cục Đầu tư phát triển xem xét đề nghị về dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản đốivới các công trình, dự án thuộc ngân sách địa phương do các đơn vị lập;

Thamgia với Sở Kế hoạch và Đầu tư trước khi Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét tổng hợplập và phân bổ dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản cho từng đơn vị, từng dự án,từng công trình thuộc ngân sách địa phương, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, gửiSở Tài chính - Vật giá trước ngày 15 tháng 8 năm trước.

Đốivới các công trình, dự án thuộc ngân sách trung ương tổng hợp báo cáo Tổng cụcĐầu tư phát triển trước ngày 15 tháng 8 năm trước.

4.12.Tổng cục Đầu tư phát triển xem xét, tổng hợp dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bảndo các Cục Đầu tư phát triển báo cáo, tham gia với các đơn vị liên quan thuộcBộ Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị liên quan thuộc các Bộ trước khi Bộ Kế hoạchvà Đầu tư xem xét tổng hợp lập và phân bổ dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản,gửi Bộ Tài chính để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước năm sau trước ngày20 tháng 8 năm trước.

4.13.Cơ quan Kế hoạch và Đầu tư ở địa phương thống nhất với cơ quan tài chính, cơquan đầu tư phát triển cùng cấp lập và phân bổ dự toán chi đầu tư xây dựng cơbản cho từng đơn vị, từng dự án, công trình thuộc ngân sách địa phương gửi cơquan tài chính cùng cấp để làm căn cứ tổng hợp, lập dự toán ngân sách trình cấpcó thẩm quyền quyết định; báo cáo trước 10 ngày trước khi Hội đồng nhân dâncùng cấp họp quyết định dự toán ngân sách; trong trường hợp cần thiết, xem xéttrình Uỷ ban nhân dân cùng cấp điều chỉnh dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bảncho từng đơn vị, từng dự án, công trình.

4.14.Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Chính phủ dự án kế hoạch phát triển kinh tế - xãhội của cả nước và các cân đối chủ yếu của nền kinh tế quốc dân, trong đó cócân đối tài chính, tiền tệ, vốn đầu tư xây dựng cơ bản làm cơ sở cho việc xâydựng kế hoạch tài chính ngân sách, trình Chính phủ để trình Quốc hội Danh mụccác chương trình, dự án quốc gia, các công trình xây dựng cơ bản quan trọng đượcđầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước; thống nhất với Bộ Tài chính lập, phân bổ dựtoán chi đầu tư xây dựng cơ bản tập trung cho từng Bộ, địa phương, chi xây dựngcơ bản các công trình quan trọng và gửi Bộ Tài chính trước ngày 30 tháng 8 nămtrước làm căn cứ tổng hợp, lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm;

Trongtrường hợp cần thiết phải điều chỉnh nhiệm vụ kinh tế - xã hội, Bộ Kế hoạch vàĐầu tư trình Chính phủ quyết định điều chỉnh dự án phát triển kinh tế - xã hộicủa cả nước và các cân đối chủ yếu của nền kinh tế, điều chỉnh vốn đầu tư xâydựng cơ bản, điều chỉnh danh mục các chương trình, dự án quốc gia, các côngtrình xây dựng cơ bản quan trọng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách gửi Bộ Tàichính làm cơ sở cho việc điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước.

4.15.Ban Tài chính xã lập dự toán thu chi ngân sách xã báo cáo Uỷ ban nhân dân xã;làm việc xin ý kiến Phòng Tài chính huyện trước khi trình Hội đồng nhân dân xãxem xét quyết định.

4.16.Phòng Tài chính huyện xem xét dự toán ngân sách của các đơn vị thuộc huyện vàdự toán thu trên địa bàn do cơ quan thuế lập; lập dự toán và phương án phân bổngân sách cấp huyện; tổng hợp, lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn,dự toán thu, chi ngân sách huyện (gồm dự toán ngân sách các xã và dự toán ngânsách cấp huyện), tổng hợp dự toán chi bằng nguồn kinh phí uỷ quyền của ngânsách cấp trên (nếu có); báo cáo Uỷ ban nhân dân huyện; làm việc và xin ý kiếnSở Tài chính - Vật giá trước khi trình Hội đồng nhân dân huyện quyết định.

Xemxét nghị quyết về dự toán ngân sách của Hội đồng nhân dân xã để đề xuất ý kiếntrình Uỷ ban nhân dân huyện, yêu cầu Hội đồng nhân dân xã điều chỉnh lại dựtoán ngân sách xã trong trường hợp cần thiết.

4.17.Sở Tài chính - Vật giá xem xét dự toán ngân sách của các đơn vị thuộc tỉnh lập,dự toán thu do cơ quan thuế, cơ quan hải quan lập, lập dự toán và phương ánphân bổ ngân sách cấp tỉnh; tổng hợp, lập dự toán thu ngân sách trên địa bàn,dự toán thu, chi ngân sách tỉnh (gồm dự toán ngân sách huyện và dự toán ngânsách cấp tỉnh); tổng hợp dự toán chi từ nguồn kinh phí uỷ quyền của ngân sáchtrung ương (nếu có); báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh; làm việc và xin ý kiến BộTài chính trước khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

Xemxét nghị quyết về dự toán ngân sách của Hội đồng nhân dân huyện để đề xuất ýkiến trình Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu Hội đồng nhân dân huyện điều chỉnh lạidự toán ngân sách huyện trong trường hợp cần thiết.

4.18.Uỷ ban nhân dân các cấp hướng dẫn, tổ chức và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc,chính quyền cấp dưới lập dự toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý; phốihợp và chỉ đạo cơ quan thuế, hải quan ở địa phương lập dự toán thu ngân sáchnhà nước trên địa bàn; làm việc và xin ý kiến Uỷ ban nhân dân cấp trên trướckhi trình Hội đồng nhân dân quyết định dự toán ngân sách. Đối với dự toán ngânsách tỉnh, Uỷ ban nhân dân tỉnh phải xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ trướckhi trình Hội đồng nhân dân tỉnh. Dự toán ngân sách năm sau của các cấp chínhquyền địa phương phải gửi trước đến đại biểu Hội đồng nhân dân theo quy định đểHội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định dự toán ngân sách của cấp mình.

Saukhi dự toán ngân sách đã được Hội đồng nhân dân quyết định, Uỷ ban nhân dân cáccấp phải báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp trên, đồng gửi cơ quan tài chính cấp trên;Uỷ ban nhân dân tỉnh phải báo cáo Chính phủ, đồng gửi Bộ Tài chính. Uỷ ban nhândân các cấp thực hiện kiểm tra Nghị quyết về dự toán ngân sách của Hội đồngnhân dân cấp dưới; Yêu cầu Hội đồng nhân dân cấp dưới điều chỉnh lại dự toánngân sách trong trường hợp cần thiết.

4.19.Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ và căn cứ vào dự toán thu, chi ngânsách do các Bộ, cơ quan nhà nước trung ương và các tỉnh lập, dự toán chi theongành, lĩnh vực, chi chương trình quốc gia do các Bộ, cơ quan quản lý chươngtrình quốc gia lập lập, nhu cầu trả nợ và khả năng vay để:

+Lập dự toán thu, chi ngân sách trung ương, tổng hợp và lập dự toán thu, chingân sách nhà nước trình Chính phủ để Chính phủ xem xét và trình Quốc hội quyếtđịnh.

+Lập phương án phân bổ ngân sách trung ương cho từng Bộ, ngành và mức bổ sung từngân sách trung ương cho từng tỉnh trình Chính phủ để Chính phủ xem xét vàtrình Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định.

+Xem xét Nghị quyết về dự toán ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh để đề xuất ýkiến trình Thủ tướng Chính phủ yêu cầu Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh lại dựtoán ngân sách tỉnh trong trường hợp cần thiết.

 

5.Quyết định dự toán ngân sách năm:

5.1.Tổ chức làm việc về dự toán ngân sách năm:

-Để đảm bảo tính thống nhất, đảm bảo những định hướng ưu tiên quan trọng củangân sách nhà nước, đồng thời phù hợp với thực tế phải tổ chức làm việc để thảoluận về dự toán ngân sách, cụ thể như sau:

Saukhi thông báo số kiểm tra, phải tổ chức làm việc để thảo luận về dự toán ngânsách năm giữa cơ quan tài chính với cơ quan, đơn vị đồng cấp và Uỷ ban nhândân, cơ quan tài chính cấp dưới; giữa Uỷ ban nhân dân cấp dưới với Uỷ ban nhândân cấp trên trực tiếp; giữa cơ quan, đơn vị cấp trên với các đơn vị dự toánngân sách trực thuộc (cơ quan, đơn vị cấp trên quy định việc tổ chức làm việcthảo luận về dự toán ngân sách với các đơn vị dự toán ngân sách trực thuộc chophù hợp đặc điểm từng ngành).

Quaquá trình thảo luận dự toán ngân sách nhà nước, nếu có ý kiến khác nhau giữa BộTài chính và các cơ quan Trung ương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố thì BộTài chính trình Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ những ý kiến còn khác nhauđể quyết định theo thẩm quyền. Nguyên tắc này cũng được áp dụng trong quá trìnhlàm việc, thảo luận dự toán ngân sách ở các cấp chính quyền địa phương.

5.2.Đối với dự toán ngân sách của các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định:

-Hội đồng nhân dân quyết định dự toán ngân sách xã năm sau trước ngày 15 tháng 8năm trước.

-Hội đồng nhân dân huyện quyết định dự toán ngân sách huyện năm sau trước ngày31 tháng 8 năm trước.

-Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định dự toán ngân sách tỉnh năm sau trước ngày 15tháng 9 năm trước.

-Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước năm sau vào kỳ họp cuối năm.

5.3.Đối với dự toán ngân sách của những năm đầu thời kỳ ổn định, việc xác định dựtoán ngân sách của các cấp chính quyền địa phương có ý nghĩa quan trọng, làmcăn cứ để ổn định cho cả thời kỳ từ 3-5 năm. Nội dung công tác lập và thẩmquyền quyết định dự toán ngân sách thực hiện theo các quy định trên, riêngtrình tự quyết định dự toán ngân sách quy định như sau:

-Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định dự toán ngân sách tỉnh sau khi dự toán ngânsách nhà nước đã được Quốc hội thông qua và Thủ tướng Chính phủ đã có quyếtđịnh chính thức giao cho tỉnh dự toán thu, chi ngân sách, tỷ lệ phân chia cáckhoản thu và số bổ sung từ ngân sách trung ương (nếu có).

-Hội đồng nhân dân huyện quyết định dự toán ngân sách huyện sau khi dự toán ngânsách tỉnh đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và Uỷ ban nhân dân tỉnh đãcó quyết định chính thức giao cho huyện dự toán thu, chi ngân sách, tỷ lệ phânchia các khoản thu và số bổ sung từ ngân sách tỉnh.

-Hội đồng nhân dân xã quyết định dự toán ngân sách xã sau khi dự toán ngân sáchhuyện đã được Hội đồng nhân dân huyện thông qua và Uỷ ban nhân dân huyện đã cóquyết định chính thức giao cho xã dự toán ngân sách.

5.4.Chậm nhất 5 ngày sau khi Hội đồng nhân dân quyết định dự toán ngân sách hoặc dựtoán ngân sách điều chỉnh, Uỷ ban nhân dân đồng cấp có trách nhiệm báo cáo Uỷban nhân dân và cơ quan tài chính cấp trên (Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo Chínhphủ, đồng gửi Bộ Tài chính dự toán ngân sách tỉnh).

6.Điều chỉnh dự toán ngân sách năm (nếu có):

6.1.Điều chỉnh dự toán ngân sách năm của chính quyền địa phương cấp dưới trong trườnghợp dự toán ngân sách của các cấp chính quyền địa phương chưa phù hợp với dựtoán ngân sách nhà nước, hoặc chưa phù hợp với dự toán ngân sách cấp trên:

Việcđiều chỉnh dự toán ngân sách năm của các cấp chính quyền chỉ thực hiện khi Uỷban nhân dân cấp trên yêu cầu Hội đồng nhân dân cấp dưới điều chỉnh dự toánngân sách. Uỷ ban nhân dân cấp trên chỉ thực hiện yêu cầu Hội đồng nhân dân cấpdưới điều chỉnh dự toán một lần sau khi dự toán ngân sách nhà nước đã được Quốchội quyết định, và Chính phủ giao cho các tỉnh.

Thủtướng Chính phủ yêu cầu Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh lại dự toán ngân sáchtỉnh sau khi Quốc hội thông qua dự toán ngân sách nhà nước.

-Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu Hội đồng nhân dân huyện điều chỉnh lại dự toánngân sách huyện sau khi dự toán ngân sách tỉnh được Hội đồng nhân dân tỉnhquyết định và được Chính phủ giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách.

-Uỷ ban nhân dân huyện yêu cầu Hội đồng nhân dân xã điều chỉnh lại dự toán ngânsách xã sau khi dự toán ngân sách huyện được Hội đồng nhân dân huyện quyết địnhvà được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách.

Trườnghợp cần điều chỉnh dự toán ngân sách trong phạm vi quản lý của các Bộ, cơ quanquản lý nhà nước, Uỷ ban nhân dân các cấp; cần phải xin ý kiến và được sự đồngý của cơ quan có thẩm quyền trước khi thực hiện điều chỉnh.

6.2.Điều chỉnh dự toán ngân sách trong trường hợp có biến động lớn về thu chi ngânsách:

Trongtrường hợp đặc biệt có biến động lớn về nguồn thu, nhiệm vụ chi; làm ảnh hưởnglớn đến việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, cần thiết phảiđiều chỉnh các khoản thu, chi của từng cấp ngân sách, tỷ lệ phần trăm (%) phânchia các khoản thu giữa các cấp ngân sách và số bổ sung từ ngân sách cấp trêncho ngân sách cấp dưới theo Điều 51 của Nghị định 87/CP ngày 19/12/1996 thựchiện như sau:

-Trường hợp Quốc hội điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước trong phạm vi toànquốc: Các cơ quan quản lý nhà nước, Uỷ ban nhân dân, đơn vị dự toán ngân sách,cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư các cấp căn cứ chỉ đạo của Chínhphủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính và cơ quan cấp trên về điều chỉnh dự toán ngânsách nhà nước, căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ cụ thể của cơ quan, địa phương thựchiện chế độ lập, tổng hợp, báo cáo và quyết định dự toán ngân sách điều chỉnhthuộc phạm vi quản lý theo quy định tại các mục đã nêu trên.

-Trường hợp cần điều chỉnh dự toán ngân sách đối với một số Bộ, cơ quan trung ương,một số tỉnh: Căn cứ thực tế biến động lớn về thu, chi ngân sách so với dự toánđã được giao; các Bộ, cơ quan trung ương, Uỷ ban nhân dân tỉnh thuộc diện phảiđiều chỉnh dự toán ngân sách (chủ động hoặc theo yêu cầu của Bộ Tài chính) lậpdự toán ngân sách điều chỉnh gửi Bộ Tài chính, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư(phần dự toán xây dựng cơ bản); Bộ Tài chính tổng hợp chung báo cáo Chính phủquyết định. Căn cứ quyết định điều chỉnh của Chính phủ; các Bộ, cơ quan trung ương,Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện giao dự toán ngân sách điều chỉnh cho các đơn vịtrực thuộc.

-Trường hợp cần điều chỉnh dự toán ngân sách đối với một số đơn vị dự toán thuộcngân sách các cấp chính quyền địa phương hoặc điều chỉnh dự toán ngân sách củamột số huyện, xã: Các đơn vị dự toán, Uỷ ban nhân dân huyện, Uỷ ban nhân dân xãthuộc diện phải điều chỉnh dự toán ngân sách (chủ động hoặc theo yêu cầu của cơquan tài chính cung cấp hoặc cơ quan tài chính cấp trên) lập dự toán ngân sáchđiều chỉnh gửi cơ quan tài chính cùng cấp hoặc cơ quan tài chính cấp trên, đồnggửi cơ quan Kế hoạch và Đầu tư (phần vốn xây dựng cơ bản); cơ quan Tài chínhtổng hợp chung báo cáo Uỷ ban nhân dân quyết định.

7.Biểu mẫu lập dự toán NSNN năm:

7.1.Các doanh nghiệp đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế và cơ quan được giao nhiệmvụ thu ngân sách nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước lập kế hoạch thu, chi tàichính của đơn vị theo biểu mẫu quy định của cơ quan thu, cơ quan quản lý vốn vàtài sản nhà nước tại doanh nghiệp.

7.2.Các cơ quan thu lập dự toán thu theo hệ thống biểu mẫu quy định tại Phụ lục số1 kèm theo Thông tư này.

7.3.Các cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách lậpdự toán thu, chi ngân sách theo hệ thống biểu mẫu quy định tại Phụ lục số 2 kèmtheo Thông tư này.

7.4.Cơ quan quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp lập dự toán chi bổsung vốn lưu động và kế hoạch thu chi tài chính doanh nghiệp nhà nước theo hệthống biểu mẫu quy định tại Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư này.

7.5.Các cơ quan bảo hiểm xã hội lập dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội theo hệ thốngbiểu mẫu quy định tại Phụ lục số 4 kèm theo Thông tư này.

7.6.Các cơ quan Lao động - Thương binh xã hội lập dự toán chi trợ cấp xã hội theohệ thống biểu mẫu quy định tại Phụ lục số 5 kèm theo Thông tư này.

7.7.Cơ quan Kế hoạch và Đầu tư lập dự toán chi xây dựng cơ bản theo hệ thống biểumẫu quy định tại Phụ lục số 6 kèm theo Thông tư này.

7.8.Uỷ ban nhân dân và cơ quan Tài chính các cấp chính quyền địa phương lập dự toánthu, chi ngân sách theo hệ thống biểu mẫu quy định tại Phụ lục số 7 kèm theoThông tư này.

7.9.Bộ Tài chính lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước theo hệ thống biểu mẫu quyđịnh tại Phụ lục số 8 kèm theo Thông tư này.

8.Tổ chức giao dự toán ngân sách năm:

8.1.Sau khi có Nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về phân bổ ngân sách nhà nước;Bộ Tài chính trình Chính phủ giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng Bộ, cơquan trung ương; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách trung ương, dựtoán chi từ nguồn kinh phí uỷ quyền của ngân sách trung ương (nếu có) cho từngtỉnh, đồng thời tổ chức thông báo chỉ tiêu hướng dẫn về dự toán ngân sách nhà nướctheo quy định.

8.2.Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp và quyết định nhiệm vụ thu,chi ngân sách cấp trên giao; Uỷ ban nhân dân các cấp giao nhiệm vụ thu, chi chotừng cơ quan, đơn vị trực thuộc, nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung ngân sách, dựtoán chi từ nguồn kinh phí uỷ quyền của ngân sách cấp mình (nếu có) cho Uỷ bannhân dân cấp dưới.

8.3.Các cơ quan, đơn vị khi nhận được dự toán thu, chi ngân sách nhà nước được cấpcó thẩm quyền giao phải tổ chức giao dự toán thu, chi ngân sách cho từng đơn vịtrực thuộc, kể cả dự toán chi từ nguồn kinh phí uỷ quyền của ngân sách cấp trên(nếu có) trước ngày 31 tháng 12 năm trước; đảm bảo khớp đúng tổng mức và chitiết từng mục chi theo Mục lục ngân sách đã được giao, đồng thời tổng hợp kếtquả giao chi tiết báo cáo cơ quan cấp trên, cơ quan Tài chính đồng cấp chậmnhất vào ngày 5 tháng 1 năm sau.

 

IV- CHẤP HÀNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1.Dự toán ngân sách quý:

1.1.Trên cơ sở nhiệm vụ thu cả năm được giao và nguồn thu dự kiến phát sinh trongquý, cơ quan thu lập dự toán ngân sách quý có chia ra khu vực kinh tế, địa bànvà đối tượng thu chủ yếu và hình thức thu (thu trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước,thu qua cơ quan thu), gửi cơ quan Tài chính đồng cấp:

+Cơ quan thuế lập dự toán thu thuế, phí, lệ phí (trừ thuế xuất khẩu, thuế nhậpkhẩu) và các khoản thu khác thuộc phạm vi quản lý.

+Cơ quan hải quan lập dự toán thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (kể cả thu thuếtiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu).

+Cơ quan tài chính và các cơ quan thu khác được uỷ quyền lập dự toán thu cáckhoản thu còn lại của ngân sách nhà nước.

Dựtoán thu quý gửi trước ngày 10 của tháng cuối quý trước.

1.2.Trên cơ sở dự toán chi cả năm được duyệt và nhiệm vụ phải chi trong quý các đơnvị sử dụng ngân sách lập dự toán chi quý (có chia ra tháng), chi tiết theo cácmục chi của Mục lục ngân sách nhà nước gửi cơ quan quản lý cấp trên. Cơ quanquản lý cấp trên tổng hợp, lập dự toán chi ngân sách quý (có chia ra tháng),gửi cơ quan tài chính đồng cấp trước ngày 10 của tháng cuối quý trước.

1.3.Cơ quan tài chính căn cứ vào nguồn thu và nhiệm vụ chi trong quý lập dự toánđiều hành ngân sách quý, báo cáo Chính phủ (đối với ngân sách trung ương) hoặcUỷ ban nhân dân cùng cấp (đối với ngân sách các cấp chính quyền địa phương).Trong báo cáo, cân đối ngân sách phải được lập một cách chắc chắn, đồng thờinêu rõ các biện pháp thực hiện và các kiến nghị cần thiết đối với các cấp cóthẩm quyền.

1.4.Cơ quan tài chính điều chỉnh dự toán ngân sách quý nếu Chính phủ hoặc Uỷ bannhân dân đồng cấp có yêu cầu.

2.Tổ chức thu ngân sách nhà nước:

2.1.Căn cứ vào tờ khai thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước của các tổchức, cá nhân có nghĩa vụ nộp ngân sách, cơ quan thu kiểm tra, xác định số thuếvà các khoản phải nộp ngân sách nhà nước và ra thông báo thu ngân sách nhà nướcgửi đối tượng nộp, đồng gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.

2.2.Nếu hết thời hạn nộp tiền trong thông báo thu ngân sách mà tổ chức, cá nhân vẫnchưa thực hiện nghĩa vụ nộp thì cơ quan thu được quyền yêu cầu ngân hàng hoặcKho bạc Nhà nước trích số tiền phải nộp từ tài khoản của tổ chức, cá nhân đó đểnộp ngân sách (đối với trường hợp có mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng hoặcKho bạc Nhà nước) hoặc áp dụng các biện pháp tài chính khác để thu cho ngânsách.

Nhữngtrường hợp được coi là chậm nộp có lý do chính đáng, tạm thời chưa áp dụng biệnpháp trích tài khoản và xử phạt nêu trên là:

-Doanh nghiệp đã có quyết định giải thể, đang trong giai đoạn xử lý tồn tại.

-Doanh nghiệp đang có những khó khăn khách quan, được cơ quan thu trình Uỷ bannhân dân đồng cấp (đối với doanh nghiệp do địa phương thành lập) hoặc Thủ tướngChính phủ (đối với doanh nghiệp do trung ương thành lập) cho phép chậm nộp.

2.3.Phương thức thu ngân sách nhà nước:

Toànbộ các khoản thu của ngân sách nhà nước phải nộp trực tiếp vào Kho bạc Nhà nước,trừ các khoản dưới đây do cơ quan thu có thể thu trực tiếp song phải định kỳ nộpvào Kho bạc Nhà nước trong thời hạn do thủ trưởng cơ quan tài chính đồng cấpquy định:

-Thu phí, lệ phí.

-Thu thuế hộ kinh doanh không cố định.

-Các khoản thu ở địa bàn xã, nơi không có điểm thu của Kho bạc Nhà nước.

3.Thu ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ:

3.1.Các khoản thu ngân sách bằng ngoại tệ (kể cả thu vay nợ, viện trợ nước ngoàibằng ngoại tệ) được thu vào quỹ ngoại tệ tập trung thống nhất quản lý tại Khobạc Nhà nước trung ương. Kho bạc Nhà nước khi nhập quỹ đồng thời quy đổi rađồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán nội bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy địnhđể ghi thu ngân sách nhà nước và phân chia số thu cho các cấp ngân sách theochế độ quy định.

3.2.Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã) không được phép thành lập quỹ ngoại tệriêng. Toàn bộ số thu ngân sách bằng ngoại tệ phát sinh tại Kho bạc Nhà nước ởđịa phương phải chuyển về Kho bạc Nhà nước trung ương.

3.3.Quỹ ngoại tệ tập trung được sử dụng để cấp phát, chi trả các khoản chi bằngngoại tệ của ngân sách theo quy định. Phần ngoại tệ còn lại, Kho bạc Nhà nướctrung ương bán cho Ngân hàng lấy tiền Việt Nam theo lệnh của Bộ trưởng Bộ Tàichính. Định kỳ hàng tháng, Kho bạc Nhà nước trung ương tổng hợp chênh lệch giữatỷ giá bán ngoại tệ thực tế và tỷ giá đã hạch toán thu ngân sách phát sinhtrong tháng gửi Bộ Tài chính để xử lý.

4.Hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước:

4.1.Các trường hợp thu không đúng chính sách, chế độ hoặc các khoản thu không thuộcnguồn thu ngân sách nhà nước đã tập trung vào quỹ ngân sách nhà nước thì phảihoàn trả.

4.2.Việc hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước được thực hiện theo các nguyêntắc sau:

4.2.1.Cơ quan tài chính của cấp ngân sách được hưởng khoản thu này ra lệnh hoàn trả.Nếu khoản thu đã phân chia giữa nhiều cấp ngân sách thì cơ quan tài chính ở cấpcao nhất ra lệnh hoàn trả.

4.2.2.Khoản thu đã hạch toán vào chương, loại, khoản, mục nào thì hoàn trả từ chương,loại, khoản, mục đó.

4.2.3.Khoản thu đã hạch toán quỹ ngân sách nhà nước cấp nào thì hoàn trả từ quỹ ngânsách nhà nước cấp đó.

4.3.Căn cứ vào lệnh hoàn trả, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục ghi giảm thu quỹ ngânsách nhà nước và hoàn trả trực tiếp cho các đối tượng được hưởng.

4.4.Trường hợp hoàn trả cho khoản đã quyết toán vào niên độ ngân sách khác, cơ quantài chính ra lệnh cấp hoàn trả theo chương 160 (A, B, C), loại 10, khoản 05,mục 132, tiểu mục tương ứng cho các tổ chức được hoàn trả.

5.Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị và cá nhân trong việc thu ngân sáchnhà nước:

5.1.Cơ quan thu (bao gồm cơ quan thuế, hải quan, tài chính và các cơ quan khác đượcBộ Tài chính uỷ quyền thu):

-Xây dựng dự toán thu theo quý, năm.

-Tính mức thu nộp và ra thông báo thu nộp.

-Quản lý và đôn đốc các đối tượng thu nộp tiền theo đúng chế độ quy định.

-Trực tiếp tập trung thu các khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định và nộpvào Kho bạc Nhà nước đầy đủ, kịp thời.

-Kiểm tra, quyết định xử phạt và giải quyết các khiếu nại về thu nộp theo luậtđịnh.

-Phối hợp với Kho bạc Nhà nước trong việc kiểm tra, đối chiếu và lập báo cáo sốliệu thu ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.

5.3.Cơ quan Kho bạc Nhà nước:

-Trực tiếp thu các khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định.

-Tập trung toàn bộ các khoản thu ngân sách nhà nước (kể cả các khoản thu do cơquan thu trực tiếp thu), hạch toán thu quỹ ngân sách nhà nước và phân chia theotỷ lệ phần trăm cho các cấp ngân sách theo chế độ quy định.

-Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu các số liệu và thực hiện chế độ thông tin, báocáo theo chế độ quy định.

-Thực hiện hoàn trả các khoản thu theo lệnh của cơ quan tài chính.

5.4.Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước:

-Kê khai đầy đủ các khoản phải nộp theo đúng chế độ và chấp hành nghiêm chỉnhthông báo nộp ngân sách nhà nước của cơ quan thu.

-Có quyền khiếu nại về nộp ngân sách nhà nước nếu cơ quan thu ra thông báo thuvà xử lý thu không đúng chế độ.

5.5.Ngân hàng (hoặc Kho bạc Nhà nước) nơi đơn vị mở tài khoản:

-Thực hiện thanh toán, chuyển tiền thu nộp ngân sách nhà nước kịp thời.

-Trích tài khoản tiền gửi của đơn vị theo yêu cầu của cơ quan thu để nộp ngânsách nhà nước.

6.Thưởng thu vượt dự toán.

6.1.Kết thúc năm ngân sách, Chính phủ quyết định thưởng thu vượt dự toán cho cáctỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có số thu vượt về các khoản sau:

-Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu qua cửakhẩu biên giới đất liền.

-Thuễ xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu khôngqua cửa khẩu biên giới đất liền.

-Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước.

6.2.Nguyên tắc và căn cứ xét thưởng:

-Địa phương phải được Chính phủ giao nhiệm vụ về các khoản thu nêu trên và có vượtthu so với nhiệm vụ được giao. Các địa phương không được Thủ tướng Chính phủgiao nhiệm vụ thu thì không thuộc đối tượng được xét thưởng.

-Địa phương thường xuyên quan tâm chỉ đạo công tác thu, tổ chức thu đúng, thu đủtheo quy định của pháp luật.

-Việc xét thưởng thực hiện theo số thu vượt của từng khoản thuế và không bù trừgiữa các khoản.

6.3.Căn cứ kết quả thu nộp ngân sách đến thời điểm 31/12, các tỉnh có trách nhiệmtổng hợp số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt thực nộpngân sách trung ương (không bao gồm các khoản ghi thu, ghi chi ngoài dự toánđầu năm) gửi Bộ Tài chính làm cơ sở xét thưởng. Báo cáo trên được gửi về Bộ Tàichính trước ngày 31/1 năm sau và phải có xác nhận của cơ quan Thuế (đối vớithuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa), Hải quan (đối với thuế xuất khẩu, thuếnhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu) và Kho bạc Nhà nước tỉnh.Quá thời hạn trên Bộ Tài chính sẽ không xem xét và trình Thủ tướng Chính phủ vềviệc thưởng vượt dự toán thu.

6.4.Mức thưởng được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên số thu vượt của từng khoảnthuế do Thủ tướng Chính phủ quy định hàng năm.

6.5.Bộ Tài chính trích ngân sách trung ương năm sau thưởng thu vượt dự toán cho cáctỉnh. Các địa phương không được tự trích thưởng dưới mọi hình thức.

6.6.Số thưởng vượt thu trên đây được sử dụng cho mục đích đầu tư xây dựng các côngtrình cơ sở hạ tầng kinh tế và xã hội, được hạch toán và quyết toán vào ngânsách năm sau. Việc sử dụng tiền thưởng cụ thể đầu tư cho từng công trình và thưởngcho ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định,báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.

7.Nguyên tắc cấp phát kinh phí của ngân sách nhà nước

Căncứ vào dự toán chi ngân sách nhà nước năm được giao và dự toán ngân sách quý đượcduyệt; căn cứ vào yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chi, cơ quan tài chính tiến hànhcấp phát kinh phí theo nguyên tắc cấp trực tiếp đến các đơn vị sử dụng ngânsách và thanh toán trực tiếp từ Kho bạc Nhà nước cho người hưởng lương, ngườicung cấp hàng hoá, dịch vụ và người nhận thầu.

Trongthời gian trước mắt, khi thời gian và điều kiện kỹ thuật chưa cho phép thựchiện đầy đủ nguyên tắc cấp phát trực tiếp trên đây, việc cấp phát kinh phí vàthanh toán áp dụng theo các hình thức quy định cụ thể tại các điểm 8, 9, 10,11, 12, 13, 14, 15 phần IV của Thông tư này.

8.Cấp phát bằng hạn mức kinh phí

8.1.Đối tượng cấp phát theo hình thức hạn mức kinh phí là các khoản chi thường xuyêncủa các đơn vị dự toán của ngân sách nhà nước, bao gồm:

-Cơ quan hành chính nhà nước;

-Các đơn vị sự nghiệp hoạt động dưới hình thức thu đủ, chi đủ hoặc gán thu - bùchi;

-Các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chứcxã hội và tổ chức xã hội nghề nghiệp thường xuyên được ngân sách nhà nước bảođảm kinh phí.

8.2.Quy trình cấp phát như sau:

8.2.1.Căn cứ vào dự toán điều hành ngân sách quý, cơ quan tài chính thông báo hạn mứcchi cho các đơn vị sử dụng ngân sách đồng gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch đểlàm cơ sở kiểm soát và thanh toán, chi trả.

Trườnghợp cơ quan tài chính chưa thực hiện được việc thông báo hạn mức chi trực tiếpđến đơn vị sử dụng ngân sách, cơ quan tài chính có thể thông báo cho các cơquan quản lý cấp trên và uỷ quyền cho các cơ quan quản lý cấp trên phân phốicho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc. Việc phân phối phải bảo đảm nguyêntắc tổng số hạn mức và chi tiết từng mục trong từng tháng của tất cả các đơn vịphải phù hợp với thông báo hạn mức chi ngân sách quý của cơ quan tài chính. Nếucơ quan quản lý cấp trên có nhiều cấp thì việc uỷ quyền có thể được tiếp tục từcấp trên xuống cấp dưới theo đúng nguyên tắc nêu trên. Bản phân phối hạn mứccủa cơ quan quản lý cấp trên phải gửi cơ quan tài chính để theo dõi và đồng gửicơ quan Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để làm cơ sở kiểm soát, thanh toán, chitrả.

8.2.2.Hạn mức chi ngân sách quý (có chia ra tháng) được phân phối là hạn mức cao nhấtmà đơn vị sử dụng ngân sách được chi trong quý đó. Hạn mức chi quý (có chia ratháng) được thông báo chi tiết theo các mục chi của ngân sách, cụ thể như sau:

+Tiền lương.

+Tiền công.

+Phụ cấp.

+Học bổng học sinh, sinh viên.

+Tiền thưởng.

+Phúc lợi tập thể, y tế, vệ sinh.

+Các khoản đóng góp.

+Nghiên cứu ứng dụng đề tài khoa học.

+Dịch vụ công cộng.

+Cung ứng văn phòng.

+Thông tin liên lạc.

+Hội nghị.

+Công tác phí.

+Chi phí thuê mướn.

+Chi đoàn ra.

+Chi đoàn vào.

+Sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.

+Duy tu, bảo dưỡng công trình phúc lợi công cộng.

+Vật tư và dịch vụ khác.

+Chi cải tiến và nâng cấp tài sản cố định.

+Mua sắm tài sản vô hình.

+Mua sắm tài sản cố định.

+Các mục chi còn lại.

Trongthời gian trước mắt, nếu cơ quan tài chính chưa có khả năng phân phối hạn mứctheo các mục tiêu kể trên thì tuỳ từng thời gian và điều kiện cụ thể Bộ Tàichính thông báo đến một số mục chi chủ yếu theo hướng dẫn hàng năm, các mụckhác được thông báo vào "các mục chi còn lại". Cơ quan chủ quản phânphối và thông báo xuống cấp dưới chi tiết hơn song không được làm thay đổi tổngmức và từng mục chi đã được cơ quan tài chính thông báo.

8.2.3.Căn cứ vào hạn mức được cơ quan tài chính hoặc cơ quan chủ quản phân phối vàtheo yêu cầu nhiệm vụ chi, thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách ra lệnh chuẩnchi kèm theo hồ sơ thanh toán gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.

8.2.4.Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch căn cứ hạn mức chi được cơ quan tài chính hoặccơ quan quản lý cấp trên phân phối cho đơn vị, kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơthanh toán, các điều kiện quy định tại Điều 48 Nghị định 87/CP và lệnh chuẩnchi của thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện việc thanh toán, chi trả.

8.2.5.Hạn mức chi tháng nào chỉ được sử dụng trong tháng đó, nếu sử dụng chưa hết đượcchuyển sang tháng sau (quý sau) nhưng đến ngày 31/12 hạn mức chi không hết thìxoá bỏ. Hạn mức chi thuộc mục chi nào chỉ được cấp phát, thanh toán cho mục chiđó, không được sử dụng hạn mức chi thuộc mục chi này cấp phát thanh toán chomục chi khác. Trường hợp cần điều chỉnh giữa các mục chi thì không được vượtquá tổng mức ngân sách được giao cho đơn vị và phải được cơ quan có thẩm quyềncho phép, cụ thể như sau:

+Cơ quan quản lý cấp trên quyết định nếu không làm thay đổi tổng mức và chi tiếtcác mục chi do cơ quan tài chính thông báo.

+Cơ quan tài chính quyết định nếu làm thay đổi tổng mức và chi tiết các mục chido cơ quan tài chính thông báo.

8.2.6.Trường hợp chưa có đủ điều kiện thực hiện cấp phát, thanh toán kinh phí trựctiếp qua Kho bạc cho đơn vị sử dụng ngân sách ở tất cả các khoản chi thì đượcphép cấp tạm ứng đối với một số khoản chi. Sau khi hoàn thành công việc và cóđủ chứng từ thanh toán thì chuyển từ tạm ứng sang cấp phát.

Căncứ vào điều kiện cụ thể ở từng địa phương, Kho bạc Nhà nước trung ương hướngdẫn Kho bạc Nhà nước ở địa phương phối hợp với cơ quan tài chính đồng cấp quyđịnh cụ thể các khoản được phép cấp tạm ứng theo nguyên tắc nêu trên.

9.Cấp phát bằng hình thức lệnh chi tiền

9.1.Đối tượng cấp phát theo hình thức lệnh chi tiền là các doanh nghiệp, các tổchức kinh tế, xã hội không có quan hệ thường xuyên với ngân sách, các khoảngiao dịch của Chính phủ với các tổ chức và cá nhân nước ngoài; các khoản bổsung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới và một số khoản chi đặc biệtkhác theo quyết định của Thủ trưởng cơ quan tài chính.

9.2.Quy trình cấp phát như sau:

9.2.1.Căn cứ vào dự toán ngân sách quý được duyệt và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chi,cơ quan tài chính xem xét, kiểm tra từng yêu cầu chi, và nếu đảm bảo đủ cácđiều kiện thanh toán quy định tại Điều 48 Nghị định 87/CP thì ra lệnh chi trảcho tổ chức, cá nhân được hưởng ngân sách.

9.2.2.Kho bạc Nhà nước thực hiện xuất quỹ ngân sách, chuyển tiền vào tài khoản của tổchức, cá nhân được hưởng ngân sách.

10.Quy định cụ thể về cấp phát một số khoản chi có tính chất đặc thù:

10.1.Chi cho vay của ngân sách nhà nước:

-Đối với các khoản chi cho vay của ngân sách nhà nước, cơ quan tài chính chuyểnnguồn vốn cho cơ quan được giao nhiệm vụ cho vay hoặc chuyển tiền theo hợp đồngcho tổ chức được vay trong trường hợp cho vay trực tiếp.

-Cơ quan được giao nhiệm vụ cho vay hoặc cơ quan tài chính trong trường hợp chovay trực tiếp có trách nhiệm quản lý, cho vay, thu hồi nợ gốc, lãi nộp vào ngânsách nhà nước và quyết toán theo chế độ quy định.

10.2.Chi trả nợ vay của ngân sách nhà nước:

10.2.1.Trả nợ nước ngoài: căn cứ dự toán chi trả nợ quý và yêu cầu thanh toán, cơ quantài chính ra lệnh chi ngân sách phù hợp với hình thức thanh toán (Chi trả bằngtiền hoặc chi trả bằng hàng hoá).

10.2.2.Trả nợ trong nước:

-Đối với các khoản nợ về tín phiếu, trái phiếu Chính phủ do Kho bạc Nhà nướcphát hành: căn cứ vào dự toán trả nợ quý và yêu cầu thanh toán, Kho bạc Nhà nướcthanh toán cho người mua tín phiếu, trái phiếu và thanh toán, quyết toán vớingân sách nhà nước.

Đốivới thanh toán tín phiếu, trái phiếu Kho bạc phát hành qua ngân hàng, đến kỳhạn thanh toán, ngân sách làm lệnh chi trả trực tiếp cho ngân hàng.

Đốivới các khoản chi trả nợ trong nước khác: Kho bạc Nhà nước thực hiện thanh toántheo lệnh chi của cơ quan tài chính.

10.3.Đối với chi sự nghiệp kinh tế:

Cơquan tài chính, Kho bạc Nhà nước thực hiện cấp phát, thanh toán theo quy trìnhcấp phát hạn mức kinh phí quy định tại điểm 8 phần IV Thông tư này, trừ một sốkhoản kinh phí sự nghiệp kinh tế có tính chất đặc thù Bộ Tài chính có văn bản hướngdẫn riêng.

10.4.Đối với các khoản chi cho các chương trình mục tiêu quốc gia:

-Đối với các khoản chi đã giao cho các đơn vị trực tiếp thực hiện thì cấp pháttheo quy trình nêu tại điểm 8 phần IV Thông tư này. - Đối với các khoản chi uỷquyền thì cơ quan tài chính cấp trên chuyển kinh phí uỷ quyền cho cơ quan tàichính cấp dưới để cấp phát theo quy trình quy định tại điểm 14 phần IV Thông tưnày.

 

11.Cấp phát và cho vay vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Thựchiện theo quy trình quy định tại khoản 2 Điều 50 Nghị định 87/CP, Bộ Tài chínhsẽ có hướng dẫn cụ thể riêng.

12.Chi ngoại tệ:

12.1.Đối với các khoản chi bằng ngoại tệ, gồm: chi trả nợ nước ngoài; giao dịch củaChính phủ Việt Nam với Chính phủ các nước và các tổ chức quốc tế; mua sắm đặcbiệt; đoàn ra, đoàn vào thuộc ngân sách trung ương; chi lưu học sinh; kinh phícủa cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Căn cứ vào lệnh chi bằng nội tệ cóquy đổi ra ngoại tệ theo tỷ giá hạch toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định,Kho bạc Nhà nước trích quỹ ngoại tệ tập trung để chi trả; đồng thời hạch toánchi ngân sách nhà nước bằng đồng Việt Nam.

12.2.Đối với các khoản chi ngân sách phải thực hiện bằng ngoại tệ nhưng không đượccấp ngoại tệ, ngân sách cấp phát bằng đồng Việt Nam để đơn vị mua ngoại tệ củangân hàng.

13.Chi bằng hiện vật và ngày công lao động:

13.1.Đối với các khoản chi ngân sách nhà nước bằng hiện vật, căn cứ vào biên bản bàngiao hiện vật, giá hiện vật được duyệt, cơ quan tài chính quy đổi ra đồng ViệtNam để làm lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách gửi Kho bạc Nhà nước để hạch toánthu, chi ngân sách nhà nước.

13.2.Đối với các khoản chi bằng ngày công lao động, căn cứ giá ngày công lao động đượcduyệt, cơ quan tài chính làm lệnh ghi thu, ghi chi gửi Kho bạc Nhà nước để hạchtoán thu, chi ngân sách nhà nước.

14.Cấp phát kinh phí uỷ quyền

14.1.Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước cấp trên uỷ quyền cho cơ quan quản lý nhà nướccấp dưới thực hiện nhiệm vụ thuộc chức năng của mình thì phải chuyển kinh phítừ ngân sách cấp trên cho cấp dưới để thực hiện nhiệm vụ đó. Hình thức chuyểnkinh phí chủ yếu bằng hạn mức kinh phí. Trường hợp khoản chi nhỏ, nội dung chiđã xác định rõ thì có thể chuyển kinh phí bằng hình thức lệnh chi tiền.

14.2.Quy trình cấp phát kinh phí uỷ quyền bằng hạn mức thực hiện như sau:

14.2.1.Cơ quan tài chính cấp trên thông báo hạn mức kinh phí uỷ quyền cho cơ quan tàichính cấp dưới (cơ quan nhận uỷ quyền). Trong thông báo nêu rõ: tổng mức kinhphí uỷ quyền, nội dung chi (theo Mục lục ngân sách nhà nước), đơn vị sử dụngkinh phí và các hướng dẫn cần thiết khác. Trường hợp cơ quan tài chính cấp trênchưa xác định rõ đủ các nội dung trên thì có thể chỉ thông báo tổng mức và mộtsố nội dung, các nội dung còn lại uỷ quyền cho cơ quan tài chính cấp dưới thựchiện.

14.2.2.Cơ quan tài chính cấp dưới mở tài khoản hạn mức nhận kinh phí uỷ quyền của cơquan tài chính cấp trên để sử dụng theo cơ chế quản lý về kinh phí uỷ quyền.

14.2.3.Căn cứ vào hạn mức kinh phí uỷ quyền và yêu cầu nhiệm vụ chi, cơ quan tài chínhnhận uỷ quyền thực hiện cấp phát cho đơn vị sử dụng ngân sách theo quy trìnhcấp phát hạn mức quy định tại điểm 8 phần IV Thông tư này nếu là uỷ quyền vềkinh phí hành chính sự nghiệp và theo quy trình cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơbản nếu là uỷ quyền về vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

15.Cấp phát cho Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và tổ chứcxã hội - nghề nghiệp.

15.1.Đối với Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội:

15.1.1.Cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội được ngân sáchnhà nước đảm bảo cân đối kinh phí hoạt động theo quy định tại Điều 13 Nghị định87/CP.

15.1.2.Sau khi được giao nhiệm vụ chi ngân sách, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam vàtừng tổ chức chính trị - xã hội phân bổ dự toán ngân sách (phần được ngân sáchnhà nước cấp) chi tiết theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

15.1.3.Cơ quan tài chính thực hiện cấp phát kinh phí hàng quý cho cơ quan Đảng Cộngsản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội theo quy trình cấp phát hạn mức kinhphí quy định tại điểm 8 phần IV Thông tư này, trừ các trường hợp đặc biệt thủtrưởng cơ quan tài chính quyết định cấp phát bằng lệnh chi tiền.

15.2.Đối với các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc đối tượng nhà nướctài trợ kinh phí theo quy định tại Điều 14 Nghị định 87/CP:

-Cấp phát theo hình thức hạn mức kinh phí như các tổ chức chính trị - xã hội nếulà tài trợ thường xuyên.

-Cấp phát theo hình thức lệnh chi tiền nếu được tài trợ đột xuất theo mục tiêucụ thể.

16.Mở tài khoản để nhận kinh phí ngân sách nhà nước cấp

16.1.Các đơn vị dự toán ngân sách phải mở tài khoản hạn mức tại Kho bạc Nhà nước.

16.2.Ngoài tài khoản hạn mức, các đơn vị dự toán ngân sách có thể được mở tài khoảntiền gửi tại Kho bạc để thực hiện các giao dịch cần thiết nhưng không được rútkinh phí hạn mức chuyển vào tài khoản tiền gửi, trừ trường hợp đặc biệt đượcthủ trưởng cơ quan tài chính đồng cấp cho phép.

16.3.Kho bạc Nhà nước trung ương quy định cụ thể việc mở tài khoản cho các đơn vị.

17.Tăng, giảm thu, chi ngân sách

Trongquá trình chấp hành ngân sách, nếu có sự thay đổi về nguồn thu và nhiệm vụ chithực hiện như sau:

17.1.Số tăng thu hoặc tiết kiệm chi so dự toán được duyệt được sử dụng để giảm bộichi, tăng trả nợ hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính, hoặc tăng chi một số khoảncần thiết khác, kể cả tăng chi cho ngân sách cấp dưới nhưng không được tăng chivề quỹ tiền lương, trừ trường hợp nhà nước thay đổi chính sách về tiền lươnghoặc các khoản trợ cấp, thưởng có tính chất tiền lương.

17.2.Nếu giảm thu so với dự toán được duyệt thì phải sắp xếp lại để giảm một sốkhoản chi tương ứng.

17.3.Khi phát sinh các công việc đột xuất như khắc phục hậu quả thiên tai, địch hoạvà các nhu cầu chi cấp thiết chưa được bố trí hoặc bố trí chưa đủ trong dự toánđược giao mà sau khi sắp xếp lại các khoản chi, cơ quan chủ quản đơn vị sử dụngngân sách không xử lý được thì từng cấp phải chủ động sử dụng dự phòng cấp mìnhđể xử lý. Nếu không còn dự phòng ngân sách thì phải sắp xếp lại chi để đáp ứngnhu cầu chi đột xuất.

18.Xử lý thiếu hụt tạm thời

Khixẩy ra thiếu hụt ngân sách tạm thời do nguồn thu và các khoản vay trong kếhoạch tập trung chậm hoặc có nhiều nhu cầu phải chi trong cùng thời điểm dẫnđến mất cân đối tạm thời về quỹ ngân sách, các cấp ngân sách được phép xử lý nhưsau:

18.1.Ngân sách trung ương được vay quỹ dự trữ tài chính của Trung ương theo quyếtđịnh của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Nếu vẫn còn thiếu thì Bộ trưởng Bộ Tài chínhthoả thuận với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tạm ứng vốn trong phạm vi 1.000 tỷđồng, nếu mức tạm ứng trên 1.000 tỷ đồng thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyếtđịnh.

18.2.Ngân sách tỉnh được vay quỹ dự trữ của tỉnh theo quyết định của Chủ tịch Uỷ bannhân dân tỉnh. Trường hợp đã sử dụng hết quỹ dự trữ tài chính nhưng vẫn khôngđủ để chi trả các nhu cầu cấp thiết không thể trì hoãn thì được xem xét vay quỹdự trữ tài chính của Trung ương.

18.3.Ngân sách huyện, ngân sách xã được vay quỹ dự trữ tài chính của tỉnh theo quyếtđịnh của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh. Việc xét cho vay đối với ngân sách xã,ngoài đề nghị của Uỷ ban nhân dân xã còn phải căn cứ vào ý kiến của Chủ tịch Uỷban nhân dân huyện.

18.4.Các khoản vay dự trữ tài chính phải được hoàn trả ngay trong năm ngân sách. Nếuđến thời hạn mà không trả thì bên cho vay có quyền yêu cầu Kho bạc trích tàikhoản của bên vay để trả nợ.

19.Dự phòng ngân sách

19.1.Việc sử dụng dự phòng ngân sách chỉ được thực hiện theo đúng các điều kiện,thẩm quyền và trình tự quy định tại Điều 55 Nghị định 87/CP.

19.2.Các khoản chi từ nguồn dự phòng phải có dự toán được cấp có thẩm quyền duyệt vàchỉ được chi trong phạm vi nguồn thực có của ngân sách các cấp.

20.Quỹ dự trữ tài chính

20.1.Việc trích lập và sử dụng quỹ dự trữ tài chính theo đúng quy định tại Điều 56Nghị định 87/CP.

20.2.Quỹ dự trữ tài chính chỉ được hình thành bằng đồng Việt Nam hoặc bằng ngoại tệtự do chuyển đổi.

20.3.Quỹ dự trữ tài chính được quản lý tại Kho bạc Nhà nước. Hết năm ngân sách, Chủtịch Uỷ ban nhân dân tỉnh lập báo cáo gửi Hội đồng nhân dân tỉnh và Bộ Tàichính về tình hình thu, chi quỹ dự trữ tài chính của tỉnh.

21.Quản lý quỹ ngân sách nhà nước

-Quỹ ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản tiền của nhà nước, kể cả tiền vay,có trên tài khoản của ngân sách nhà nước các cấp. Quản lý quỹ ngân sách nhà nướclà trách nhiệm của cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước các cấp.

-Căn cứ vào nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước năm được giao và dự toán ngânsách quý, cơ quan tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước xây dựng định mức tồnquỹ ngân sách nhà nước hàng quý để đảm bảo thanh toán, chi trả các khoản chingân sách nhà nước.

-Khi tồn quỹ ngân sách xuống thấp, Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm thông báongay cho cơ quan tài chính đồng cấp để giải quyết theo thẩm quyền. Trường hợpcần thiết được phép tạm vay quỹ dự trữ tài chính để đảm bảo chi trả các khoảnchi. Khi tập trung được nguồn thu phải hoàn trả quỹ dự trữ tài chính theo chếđộ quy định.

 

V. KẾ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1.Đối tượng thực hiện kế toán ngân sách nhà nước:

1.1.Đơn vị dự toán các cấp:

-Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị trực tiếp nhận dự toán ngân sách năm do các cấpchính quyền giao, phân bổ dự toán ngân sách cho đơn vị cấp dưới; chịu tráchnhiệm trước nhà nước về việc tổ chức, thực hiện công tác kế toán và quyết toánngân sách của cấp mình và công tác kế toán và quyết toán ngân sách của các đơnvị dự toán cấp dưới trực thuộc.

-Đơn vị dự toán cấp II là đơn vị nhận dự toán ngân sách của đơn vị dự toán cấp Ivà phân bổ dự toán ngân sách cho đơn vị dự toán cấp III, tổ chức thực hiện côngtác kế toán và quyết toán ngân sách của cấp mình và công tác kế toán và quyếttoán của các đơn vị dự toán cấp dưới.

-Đơn vị dự toán cấp III là đơn vị trực tiếp sử dụng vốn ngân sách, nhận dự toánngân sách của đơn vị dự toán cấp II hoặc cấp I (nếu không có cấp II) có tráchnhiệm tổ chức, thực hiện công tác kế toán và quyết toán ngân sách của đơn vịmình và đơn vị dự toán cấp dưới (nếu có).

-Đơn vị dự toán cấp dưới của cấp III được nhận kinh phí để thực hiện phần côngviệc cụ thể, khi chi tiêu phải được thực hiện công tác kế toán và quyết toánvới đơn vị dự toán cấp trên như quy định đối với đơn vị dự toán cấp III với cấpII và cấp II với cấp I.

1.2.Cơ quan tài chính các cấp:

-Cơ quan tài chính các cấp ở địa phương có trách nhiệm thực hiện công tác kếtoán ngân sách thuộc phạm vi quản lý, lập quyết toán thu, chi ngân sách cấpmình, tổng hợp báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách địa phương.

-Bộ Tài chính có trách nhiệm chỉ đạo về mặt nghiệp vụ đối với công tác kế toánvà quyết toán ngân sách nhà nước, lập báo cáo quyết toán thu, chi ngân sáchtrung ương và tổng hợp lập tổng quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước.

1.3.Cơ quan Kho bạc Nhà nước:

Cơquan Kho bạc Nhà nước các cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toánvà lập báo cáo kế toán xuất, nhập quỹ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.

1.4.Cơ quan thu:

Cơquan thu có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán thu ngân sách nhà nướcthuộc phạm vi quản lý; lập báo cáo thu ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.

2.Tổ chức bộ máy kế toán ngân sách:

2.1.Đơn vị dự toán và các cấp chính quyền phải tổ chức bộ máy kế toán ngân sách.Những cán bộ làm công tác kế toán phải được bố trí theo đúng chức danh tiêuchuẩn quy định của nhà nước và được đảm bảo quyền độc lập về chuyên môn nghiệpvụ quy định trong chế độ kế toán hiện hành.

2.2.Khi thay đổi cán bộ kế toán phải thực hiện bàn giao giữa cán bộ kế toán cũ vớicán bộ kế toán mới, cán bộ kế toán mới phải chịu trách nhiệm về công việc củamình kể từ ngày nhận bàn giao, cán bộ kế toán cũ vẫn phải chịu trách nhiệm vềcông việc của mình đã làm kể từ ngày bàn giao trở về trước.

2.3.Khi giải thể, sát nhập hoặc chia tách đơn vị kế toán, thủ trưởng và kế toán trưởnghoặc người phụ trách công tác kế toán của đơn vị cũ phải hoàn thành việc quyếttoán của đơn vị cũ đến thời điểm giải thể, sát nhập hoặc chia tách, tổ chức bàngiao và có biên bản bàn giao với sự chứng kiến của thủ trưởng đơn vị cũ và mớitrước khi chuyển đi nhận công tác khác.

3.Kế toán và quyết toán ngân sách nhà nước:

Kếtoán và quyết toán ngân sách nhà nước phải thực hiện thống nhất theo những quyđịnh sau:

3.1.Chứng từ thu và chi ngân sách nhà nước.

Hệthống tài khoản, sổ sách, mẫu biểu báo cáo kế toán ngân sách nhà nước.

3.3.Mục lục ngân sách nhà nước.

3.4.Niên độ kế toán tính theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến hếtngày 31 tháng 12.

3.5.Kỳ kế toán quy định là tháng, quý và năm.

-Tháng tính từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng.

-Quý tính từ ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của quý.

-Năm tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12.

4.Khoá sổ kế toán ngân sách nhà nước:

Hếtkỳ kế toán (tháng, quý, năm) các đơn vị dự toán và ngân sách các cấp chínhquyền phải thực hiện công tác khoá sổ kế toán. Riêng công tác khoá sổ cuối nămthực hiện như sau:

4.1.Đối với đơn vị dự toán các cấp:

-Thực hiện rà soát, đối chiếu các khoản phải thu, đã thu và làm thủ tục nộp hếtvào ngân sách nhà nước. Nghiêm cấm các đơn vị giữ lại nguồn thu của ngân sáchnhà nước; Trường hợp số thu phát sinh nhưng chưa kịp làm thủ tục nộp vào nămngân sách hiện hành mà chuyển nộp vào ngân sách năm sau thì hạch toán và quyếttoán vào thu ngân sách năm sau.

-Theo dõi chặt chẽ số dư hạn mức kinh phí, số dư tài khoản tiền gửi tại Kho bạcNhà nước và tồn quỹ tiền mặt tại đơn vị để chủ động chi tiêu trong những ngàycuối năm. Các khoản chi ngân sách được bố trí trong dự toán ngân sách năm nào,chỉ được cấp phát kinh phí để thực hiện trong niên độ ngân sách năm đó. Tất cảcác khoản chi ngân sách thuộc dự toán năm trước chưa thực hiện không được chuyểnsang năm sau cấp phát tiếp; Trường hợp đặc biệt được Bộ trưởng Bộ Tài chính(đối với các khoản chi của ngân sách trung ương) và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân(đối với các khoản chi của các cấp chính quyền địa phương) quyết định cho cấpphát tiếp thì kế toán lập chứng từ chi ngân sách để hạch toán, quyết toán nhưsau:

+Nếu được quyết định chi vào ngân sách năm trước, thì dùng tồn quỹ năm trước đểxử lý và hạch toán quyết toán vào chi ngân sách năm trước (trong thời gianchỉnh lý quyết toán). Những khoản được chi tiếp của đơn vị dự toán thì đơn vịquyết toán bổ sung phần kinh phí được cấp tiếp vào báo cáo quyết toán năm trước.

+Nếu được quyết định chi vào ngân sách năm sau thì được bố trí vào dự toán vàquyết toán vào ngân sách năm sau.

-Các khoản nợ, vay và tạm ứng của các đơn vị dự toán phải tiến hành thanh toándứt điểm trước khi khoá sổ kế toán cuối năm. Trường hợp đặc biệt, nếu được cấpcó thẩm quyền quyết định cho phép chuyển sang năm sau thì được chuyển nợ, vayvà tạm ứng của niên độ kế toán năm trước sang nợ, vay và tạm ứng niên độ kếtoán năm sau.

-Các khoản tạm thu, tạm giữ phải được xem xét cụ thể và xử lý như sau:

+Nếu đã có quyết định của cấp có thẩm quyền đồng ý hoàn trả cho các đối tượng bịtạm thu, tạm giữ hoặc phải nộp vào ngân sách nhà nước mà đơn vị chưa trả chocác đối tượng hoặc chưa nộp ngân sách nhà nước phải làm thủ tục trả cho các đốitượng hoặc nộp vào ngân sách nhà nước trong năm ngân sách hiện hành.

+Nếu chưa có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền thì phải chuyển vào các tàikhoản tạm giữ theo hướng dẫn tại văn bản hiện hành. Nghiêm cấm các đơn vị tự ýgiữ lại các khoản tạm thu, tạm giữ ở đơn vị với bất cứ lý do gì.

-Cuối năm các đơn vị dự toán phải tổ chức công tác kiểm kê theo chế độ kế toánNhà nước; căn cứ vào các biên bản kiểm kê, kế toán đơn vị chủ động xử lý nhưsau:

+Đối với các loại hàng hoá, vật tư tồn kho thực hiện theo đúng quy định tại điểm5 Điều 62 Nghị định 87/CP. Việc trừ vào dự toán năm sau chỉ thực hiện trong trườnghợp dự toán kinh phí năm sau đã bố trí mua đúng chủng loại hàng hoá vật tư tồnkho của năm trước.

+Tồn quỹ tiền mặt của đơn vị dự toán đến ngày 31/12 thuộc nguồn kinh phí ngânsách nếu chưa sử dụng hết (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương, cáckhoản sinh hoạt phí cán bộ xã phải chi trong năm hiện hành nhưng chưa chi kịp)số còn lại phải nộp giảm cấp phát ngân sách năm hiện hành. Để bảo đảm đơn vị dựtoán có tiền mặt chi tiếp trong những ngày đầu năm, đơn vị dự toán phải làm thủtục xin tạm ứng tiền mặt thuộc nguồn kinh phí năm sau.

-Trường hợp những đơn vị được phép mở tài khoản tiền gửi, đến cuối ngày 31 tháng12 nếu có số dư tài khoản tiền gửi nguồn gốc từ ngân sách, đơn vị phải làm côngvăn xin chuyển số dư tài khoản tiền gửi, kèm bản giải trình chi tiết các khoảnkinh phí còn dư trên tài khoản (có xác nhận của Kho bạc Nhà nước), gửi cơ quantài chính xét chuyển.

-Đơn vị dự toán thuộc cấp nào do cơ quan tài chính cấp đó xét duyệt. Riêng đơnvị dự toán thuộc ngân sách trung ương quy định như sau:

+Bộ Tài chính duyệt chuyển số dư tài khoản tiền gửi cho đơn vị dự toán thuộcngân sách trung ương đóng trên địa bàn thành phố Hà nội và các đơn vị thuộc BộQuốc phòng và Bộ Nội vụ.

+Bộ Tài chính uỷ quyền cho Sở Tài chính Vật giá các tỉnh, thành phố trực thuộctrung ương duyệt chuyển số dư tài khoản tiền gửi của các đơn vị dự toán trung ươngđóng trên địa bàn các tỉnh, thành phố (trừ các đơn vị trung ương đóng trên địabàn thành phố Hà Nội). Kho bạc Nhà nước không được cho chuyển số dư tài khoảntiền gửi nếu không có ý kiến của cơ quan Tài chính.

-Thời gian xét chuyển số dư tài khoản tiền gửi cho các đơn vị bắt đầu từ ngày 02tháng 01 đến hết giờ làm việc của ngày 10 tháng 01 năm sau. Nếu quá thời hạntrên Kho bạc Nhà nước chuyển số dư tài khoản tiền gửi của đơn vị nộp giảm cấpphát ngân sách nhà nước (đối với khoản kinh phí của ngân sách nhà nước cấpphát) hoặc nộp ngân sách nhà nước (đối với khoản kinh phí không thuộc nguồn gốccủa ngân sách nhà nước cấp).

4.2.Đối với cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước các cấp:

-Thời hạn cuối cùng cấp phát ngân sách trung ương của năm ngân sách hiện hànhquy định như sau:

+Trước cuối giờ làm việc ngày 25 tháng 12 đối với các đơn vị trung ương đóngtrên địa bàn các tỉnh, thành phố và ngân sách địa phương các tỉnh, thành phố(trừ thành phố Hà Nội).

+Trước cuối giờ làm việc ngày làm việc 28 tháng 12 đối với đơn vị dự toán trung ươngđóng trên địa bàn thành phố Hà Nội và ngân sách địa phương thành phố Hà Nội.

+Trước cuối giờ làm việc ngày 30 tháng 12 đối với các đơn vị được ngân sáchtrung ương cấp trực tiếp.

-Thời hạn cuối cùng quy định cấp phát kinh phí ngân sách các cấp chính quyền địaphương do cơ quan tài chính địa phương quy định và phải đảm bảo kinh phí cấp racho đơn vị và ngân sách cấp dưới kịp chi tiêu trước cuối giờ làm việc của ngày31 tháng 12.

-Cơ quan Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước đồng cấp làm tốt các việc dướiđây:

+Rà soát lại tất cả các khoản thu đã thực nộp ngân sách nhà nước từ ngày 01tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 đảm bảo các khoản thu được hạch toán đầy đủ,chính xác, đúng Mục lục ngân sách nhà nước. + Kiểm tra việc thực hiện phân chiatỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu ngân sách nhà nước phát sinh trên địa bàn chongân sách các cấp theo đúng chế độ phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiệnhành.

+Tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ các khoản chi tiêu của đơn vị dự toán trongnhững ngày cuối năm.

+Cho thanh toán dứt điểm các khoản nợ, vay và tạm ứng, tạm thu, tạm giữ, cáckhoản chưa thanh toán được phải có quyết định của cấp có thẩm quyền và xử lý nhưquy định tại điểm 4.1 phần V của Thông tư này. + Tiến hành đối chiếu số liệuvới các đơn vị dự toán trực thuộc và với Kho bạc Nhà nước đồng cấp đảm bảo sốthu nộp vào ngân sách nhà nước và số chi ra của ngân sách cho các đơn vị dựtoán khớp đúng cả tổng số và chi tiết.

+Thực hiện việc xác nhận và xét chuyển số dư tài khoản tiền gửi cuối ngày 31tháng 12 cho các đơn vị dự toán.

5.Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách:

Thờigian chỉnh lý quyết toán ngân sách là thời gian quy định cho kế toán ngân sáchcác cấp chính quyền để xử lý các việc sau đây:

-Hạch toán tiếp các khoản thu, chi ngân sách nhà nước phát sinh từ ngày 31 tháng12 trở về trước nhưng chứng từ còn đi trên đường.

-Hạch toán tiếp các khoản chi ngân sách thuộc nhiệm vụ chi của năm trước nếu đượccấp có thẩm quyền quyết định cho chi tiết vào niên độ ngân sách năm trước.

-Đối chiếu và điều chỉnh những sai sót trong quá trình hạch toán kế toán.

-Thời gian chỉnh lý quyết toán quy định như sau:

+Hết ngày 20 tháng 01 đối với ngân sách cấp xã

+Hết ngày 15 tháng 02 đối với ngân sách cấp huyện

+Hết ngày 15 tháng 03 đối với ngân sách cấp tỉnh

+Hết ngày 31 tháng 03 đối với ngân sách trung ương.

6.Báo cáo kế toán thu, chi ngân sách nhà nước:

6.1.Các đơn vị dự toán các cấp phải báo cáo kế toán theo chế độ kế toán hành chínhsự nghiệp và theo các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Báocáo tháng của đơn vị dự toán cấp I lập gửi cơ quan tài chính đồng cấp chậm nhấtlà ngày 10 tháng sau phải có báo cáo của tháng trước. Bộ Tài chính uỷ quyền chođơn vị dự toán cấp I quy định thời gian gửi báo cáo tháng của đơn vị dự toántrực thuộc nhưng phải đảm bảo thời gian lập báo cáo tháng của đơn vị dự toáncấp I gửi cơ quan tài chính theo quy định nói trên.

6.2.Cơ quan Kho bạc Nhà nước tổ chức hạch toán kế toán xuất, nhập quỹ ngân sách nhànước theo chế độ kế toán Kho bạc Nhà nước và bảo đảm hạch toán đúng niên độngân sách, cấp ngân sách và Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

-Hàng ngày lập báo cáo xuất, nhập quỹ ngân sách nhà nước và ngân sách các cấptheo mẫu biểu quy định của Bộ Tài chính gửi Uỷ ban nhân dân, cơ quan tài chính,cơ quan thu đồng cấp và gửi Kho bạc Nhà nước cấp trên. Kho bạc Nhà nước trung ươngtổng hợp, lập báo cáo ngày để báo cáo Bộ Tài chính.

-Hàng tháng các đơn vị Kho bạc Nhà nước phải lập báo cáo thu, chi ngân sách nhànước theo mẫu biểu quy định và theo Mục lục ngân sách nhà nước gửi Uỷ ban nhândân, cơ quan tài chính, cơ quan thu cùng cấp và gửi Kho bạc Nhà nước cấp trên.Kho bạc Nhà nước trung ương tổng hợp lập báo cáo thu, chi ngân sách tháng báocáo Bộ Tài chính.

+Kho bạc Nhà nước huyện lập gửi Uỷ ban nhân dân xã, Ban Tài chính xã trước ngày03 tháng sau (đối với ngân sách cấp xã); gửi Uỷ ban nhân dân huyện, Chi cụcThuế và gửi Kho bạc Nhà nước tỉnh trước ngày 07 tháng sau (đối với ngân sáchcấp huyện).

+Kho bạc Nhà nước tỉnh lập gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính - Vật giá, CụcThuế và gửi Kho bạc Nhà nước trung ương trước ngày 10 tháng sau.

+Kho bạc Nhà nước trung ương tổng hợp lập báo cáo ngân sách trung ương và ngânsách các cấp gửi Bộ Tài chính trước 15 tháng sau.

6.3.Cơ quan tài chính các cấp phải tổ chức hạch toán kế toán và báo cáo kế toán cáckhoản thu, chi ngân sách nhà nước theo chế độ kế toán ngân sách nhà nước hiệnhành. Hàng tháng, lập báo cáo thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phươngtheo mẫu biểu quy định của Bộ Tài chính gửi Uỷ ban nhân dân và gửi cơ quan tàichính cấp trên.

+Ban Tài chính xã lập gửi Uỷ ban nhân dân xã và Phòng Tài chính huyện chậm nhấtlà ngày 05 tháng sau.

+Phòng Tài chính huyện lập gửi Uỷ ban nhân dân huyện và Sở Tài chính - Vật giátỉnh chậm nhất là ngày 10 tháng sau.

+Sở Tài chính - Vật giá tỉnh lập gửi Uỷ ban nhân dân và Bộ Tài chính chậm nhấtlà ngày 15 tháng sau.

7.Quyết toán ngân sách nhà nước:

7.1.Nguyên tắc lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước:

-Số liệu trong báo cáo quyết toán phải chính xác, trung thực. Nội dung báo cáoquyết toán ngân sách phải theo đúng các nội dung ghi trong dự toán được duyệtvà theo Mục lục ngân sách nhà nước.

-Báo cáo quyết toán năm của đơn vị dự toán cấp dưới gửi đơn vị dự toán cấp trênvà đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan tài chính đồng cấp phải gửi kèm các báo cáosau đây:

+Bảng cân đối tài khoản cuối ngày 31 tháng 12.

+Báo cáo thuyết minh quyết toán năm (phần giải trình số liệu trong báo cáothuyết minh quyết toán phải thống nhất với số liệu trên mẫu báo cáo quyếttoán); thuyết minh quyết toán phải giải trình rõ nguyên nhân đạt, không đạthoặc vượt dự toán được giao theo từng chỉ tiêu và những kiến nghị nếu có.

-Báo cáo quyết toán năm, trước khi gửi các cấp có thẩm quyền để xét duyệt hoặctổng hợp phải có xác nhận của Kho bạc Nhà nước đồng cấp.

-Báo cáo quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán và của các cấp chính quyềnkhông được quyết toán chi lớn hơn thu.

-Ngân sách cấp dưới không được quyết toán các khoản kinh phí uỷ quyền của ngânsách cấp trên vào báo cáo quyết toán ngân sách cấp mình.

7.2.Trình tự lập, gửi, xét duyệt báo cáo thu, chi ngân sách nhà nước năm đối vớiđơn vị dự toán quy định như sau:

Saukhi thực hiện xong công tác khoá sổ cuối ngày 31 tháng 12, số liệu trên sổ sáchkế toán của đơn vị phải đảm bảo cân đối và khớp đúng với số liệu của cơ quantài chính và Kho bạc Nhà nước cả về tổng số và chi tiết; khi đó đơn vị mới đượctiến hành lập báo cáo quyết toán năm.

-Ngoài mẫu biểu báo cáo quyết toán năm và các mẫu biểu theo quy định của Bộ Tàichính đơn vị còn phải gửi kèm bảng giải trình chi tiết các loại hàng hoá, vật tưtồn kho; các khoản nợ, vay và tạm ứng, tạm thu, tạm giữ, tồn quỹ tiền mặt, số dưtài khoản tiền gửi của đơn vị dự toán đã được xử lý theo quyết định tại điểm4.1 phần V của Thông tư này để cơ quan chủ quản cấp trên và cơ quan tài chínhđồng cấp xem xét trước khi quyết định ra thông báo duyệt quyết toán năm cho đơnvị.

-Đơn vị dự toán cấp dưới lập báo cáo quyết toán ngân sách năm gửi đơn vị dự toáncấp trên; trong thời gian tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo quyếttoán, đơn vị dự toán cấp trên có trách nhiệm xét duyệt quyết toán và thông báokết quả xét duyệt quyết toán cho đơn vị dự toán cấp dưới. Sau 10 ngày kể từ ngàynhận được thông báo xét duyệt quyết toán của đơn vị dự toán cấp trên, đơn vị dựtoán cấp dưới không có ý kiến gì khác thì coi như đã chấp nhận để thi hành.

Đơnvị dự toán cấp I có trách nhiệm tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm (gồm báocáo quyết toán của đơn vị mình và báo cáo quyết toán của đơn vị dự toán cấp dướitrực thuộc), gửi cơ quan tài chính đồng cấp. Cơ quan tài chính có trách nhiệmxét duyệt quyết toán năm và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm cho cácđơn vị dự toán cấp I trực thuộc cấp mình quản lý, trong thời gian tối đa 10ngày (đối với cấp huyện); 20 ngày (đối với cấp tỉnh) và 30 ngày (đối với cấptrung ương) kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán. Sau 10 ngày kể từ khi đơnvị dự toán cấp I nhận được thông báo duyệt quyết toán năm của cơ quan tàichính, đơn vị dự toán cấp I không có ý kiến gì khác thì coi như đã chấp nhận đểthi hành.

-Trường hợp đơn vị dự toán cấp I có ý kiến không thống nhất với thông báo duyệtquyết toán của cơ quan tài chính thì phải trình Uỷ ban nhân dân đồng cấp (nếulà đơn vị dự toán thuộc cấp chính quyền địa phương) hoặc trình Chính phủ (nếulà đơn vị dự toán thuộc trung ương) để xem xét và quyết định. Trong khi chờ ýkiến quyết định của Uỷ ban nhân dân đồng cấp và Chính phủ thì mọi quyết địnhcủa cơ quan tài chính vẫn được thi hành.

-Đối với các công trình xây dựng cơ bản phải thực hiện công tác kế toán, lập báocáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo chế độ kế toán và quyết toán vốnđầu tư.

-Trong quá trình xét duyệt quyết toán các đơn vị dự toán trực thuộc của cấp I;cơ quan tài chính đồng cấp có quyền tham gia xét duyệt quyết toán năm đối vớiđơn vị dự toán trực thuộc cấp I (nếu thấy cần thiết). Cơ quan dự toán cấp I vàcơ quan tài chính đồng cấp có quyền xuất toán, thu hồi các khoản chi không đúngchế độ và không nằm trong dự toán được duyệt đồng thời ra lệnh nộp ngay cáckhoản phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.

7.3.Trình tự lập, phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nướchàng năm của ngân sách các cấp chính quyền:

-Ban Tài chính xã có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách hàngnăm của cấp xã trình Uỷ ban nhân dân xã để Uỷ ban nhân dân xã trình Hội đồngnhân dân xã phê chuẩn. Sau khi Hội đồng nhân dân xã phê chuẩn, báo cáo quyếttoán được lập thành 04 bản:

+01 bản gửi Hội đồng nhân dân xã

+01 bản gửi Uỷ ban nhân dân xã

+01 bản gửi Phòng tài chính huyện

+01 bản lưu tại Ban tài chính xã.

-Phòng Tài chính huyện có trách nhiệm thẩm tra báo cáo quyết toán thu, chi ngânsách của cấp xã lập báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách cấp huyện. Tổng hợpbáo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện; quyết toán chingân sách huyện (gồm chi ngân sách cấp huyện và chi ngân sách cấp xã) trình Uỷban nhân dân huyện để Uỷ ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân huyện phêchuẩn. Sau khi Hội đồng nhân dân phê chuẩn, báo cáo quyết toán được lập thành04 bản:

+01 bản gửi Hội đồng nhân dân huyện

+01 bản gửi Uỷ ban nhân dân huyện

+01 bản gửi Sở Tài chính - Vật giá

+01 bản lưu tại Phòng Tài chính huyện.

-Sở Tài chính - Vật giá các tỉnh có trách nhiệm thẩm tra báo cáo quyết toán thungân sách nhà nước trên địa bàn huyện, chi ngân sách huyện; lập báo cáo quyếttoán thu, chi ngân sách cấp tỉnh; tổng hợp báo cáo quyết toán thu ngân sách nhànước trên địa bàn tỉnh và báo cáo quyết toán chi ngân sách tỉnh (gồm chi ngânsách cấp tỉnh, chi ngân sách cấp huyện và chi ngân sách cấp xã) trình Uỷ bannhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn, đồng gửi cơ quan Kiểmtoán Nhà nước khu vực. Sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn, báo cáo quyếttoán năm được lập thành 04 bản:

+01 bản gửi Hội đồng nhân dân tỉnh

+01 bản gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh

+01 bản gửi Bộ Tài chính

+01 bản lưu tại Sở Tài chính - Vật giá tỉnh.

-Bộ Tài chính có trách nhiệm thẩm tra báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nướctrên địa bàn tỉnh, chi ngân sách tỉnh, lập báo cáo quyết toán thu, chi ngânsách trung ương. Tổng hợp lập báo cáo tổng quyết toán thu, chi ngân sách nhà nướctrình Chính phủ để trình Quốc hội phê chuẩn; đồng gửi cơ quan Kiểm toán Nhà nước.

-Cơ quan được giao nhiệm vụ thu có trách nhiệm tổ chức công tác kế toán thu ngânsách nhà nước, hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ nộp ngân sáchnhà nước lập các chứng từ thu ngân sách nhà nước theo đúng mẫu quy định và đúngMục lục ngân sách nhà nước; lập báo cáo thu ngân sách nhà nước tháng, quý vàbáo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước năm theo mẫu báo cáo quy định của cơquan quản lý thu và lập báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước năm theo Mụclục ngân sách nhà nước, gửi cơ quan quản lý thu cấp trên và gửi cơ quan tàichính đồng cấp.

Khobạc Nhà nước có trách nhiệm tổ chức hạch toán kế toán xuất, nhập quỹ ngân sáchnhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước để bảo đảm các khoản thu, chi ngân sáchnhà nước thực tế đã phát sinh được hạch toán chính xác, trung thực, kịp thời vàđầy đủ. Định kỳ tháng, quý, năm lập báo cáo kế toán xuất, nhập quỹ ngân sáchtheo quy định.

7.4.Thời gian gửi báo cáo quyết toán quý, năm quy định như sau:

*Báo cáo quyết toán quý:

-Báo cáo quyết toán quý của đơn vị dự toán cấp III lập gửi cấp II và cấp II lậpgửi cấp I theo quy định tại chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành. Đơnvị dự toán cấp I lập gửi cơ quan tài chính đồng cấp chậm nhất là 25 ngày saukhi kết thúc quý.

-Báo cáo quyết toán quý của ngân sách các cấp chính quyền:

+Ban Tài chính xã lập gửi cho Phòng Tài chính huyện chậm nhất là 15 ngày sau khikết thúc quý.

+Phòng Tài chính huyện lập gửi Sở Tài chính - Vật giá tỉnh chậm nhất là 30 ngàysau khi kết thúc quý.

+Sở Tài chính - Vật giá tỉnh lập gửi Bộ Tài chính chậm nhất là 45 ngày sau khikết thúc quý.

*Báo cáo quyết toán năm:

-Báo cáo quyết toán năm của đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan tài chính đồng cấp

+Chậm nhất 30 ngày đối với đơn vị dự toán cấp huyện.

+Chậm nhất 60 ngày đối với đơn vị dự toán cấp tỉnh.

+Chậm nhất 90 ngày đối với đơn vị dự toán cấp trung ương.

Cácđơn vị dự toán cấp III, cấp II trực thuộc cấp I (thời gian gửi báo cáo quyếttoán năm thực hiện theo quy định tại chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiệnhành).

-Báo cáo quyết toán năm của ngân sách các cấp chính quyền:

+Ban tài chính xã lập gửi Phòng Tài chính huyện chậm nhất là ngày 31 tháng 01năm sau.

+Phòng Tài chính huyện lập gửi Sở Tài chính - Vật giá tỉnh chậm nhất là ngày 28tháng 02 năm sau.

+Sở Tài chính - Vật giá tỉnh lập gửi Bộ Tài chính chậm nhất là ngày 30 tháng 03năm sau.

8.Xử lý kết dư ngân sách

8.1.Kết dư ngân sách của ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh được trích năm mươiphần trăm (50%) chuyển vào quỹ dự trữ tài chính, năm mươi phần trăm (50%)chuyển vào thu ngân sách năm sau. Trường hợp quỹ dự trữ tài chính đã đủ mứcgiới hạn theo quy định tại Điều 56 Nghị định 87/CP thì chuyển số kết dư còn lạivào thu ngân sách năm sau.

8.2.Kết dư ngân sách cấp huyện và ngân sách xã chuyển một trăm phần trăm (100%) vàongân sách năm sau.

9.Báo cáo quyết toán kinh phí uỷ quyền

9.1.Đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí uỷ quyền của ngân sách cấp trên phải lập báocáo quyết toán năm theo mẫu biểu quy định của Bộ Tài chính gửi cơ quan tàichính và cơ quan quản lý chuyên ngành đồng cấp. Cơ quan tài chính được uỷ quyềncó trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý chuyên ngành cùng cấp xét duyệt báocáo quyết toán kinh phí uỷ quyền của đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí uỷ quyềnvà tổng hợp, báo cáo quyết toán kinh phí uỷ quyền. Báo cáo quyết toán được lậpthành 04 bản:

-01 bản gửi Uỷ ban nhân dân cùng cấp;

-01 bản gửi cơ quan tài chính cấp trên;

-01 bản gửi cơ quan quản lý chuyên ngành;

-01 bản lưu cơ quan Tài chính được uỷ quyền.

9.2.Cơ quan Tài chính uỷ quyền có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý chuyênngành cùng cấp thẩm tra, xem xét quyết toán kinh phí uỷ quyền của cơ quan tàichính được uỷ quyền và tổng hợp báo cáo quyết toán kinh phí uỷ quyền theo từngnhiệm vụ chi trình Uỷ ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh (đốivới nhiệm vụ chi thuộc cấp tỉnh quản lý) hoặc trình Chính phủ để trình Quốc hội(đối với nhiệm vụ chi thuộc trung ương quản lý).

10.Kiểm tra, kiểm toán công tác kế toán và quyết toán ngân sách nhà nước:

10.1.Kiểm tra kế toán được thực hiện thường xuyên là một biện pháp bảo đảm cho cácquy định về kế toán được chấp hành nghiêm chỉnh và số liệu kế toán được báo cáođầy đủ, trung thực, chính xác và khách quan. Trong quá trình kiểm tra nếu pháthiện các khoản thu của các tổ chức, cá nhân đã nộp ngân sách nhà nước khôngđúng quy định của pháp luật phải được hoàn trả ngay từ ngân sách nhà nước chocác tổ chức cá nhân và hoạch toán giảm thu ngân sách. Những khoản chi khôngđúng chế độ quy định của pháp luật phải được thu hồi ngay cho ngân sách nhà nướcvà hạch toán giảm chi ngân sách nhà nước.

10.2.Tất cả các đơn vị dự toán và ngân sách các cấp phải tôn trọng và thực hiệnnghiêm túc những quy định về công tác kế toán và quyết toán ngân sách nhà nước.Nếu đơn vị nào, cấp nào vi phạm, ngoài việc phải chịu xử phạt vi phạm hànhchính trong lĩnh vực kế toán, thống kê hiện hành; đơn vị dự toán cấp trên, cơquan tài chính và Kho bạc Nhà nước đồng cấp có quyền tạm đình chỉ cấp kinh phícho đến khi đơn vị dự toán và ngân sách cấp dưới làm đúng những quy định củaThông tư này mới được cấp phát tiếp kinh phí. Trừ một số khoản chi cấp thiếtphải có quyết định của Uỷ ban nhân dân (đối với ngân sách các cấp chính quyềnđịa phương) và quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc của Bộ trưởng Bộ Tàichính (đối với ngân sách trung ương) mới được cấp phát.

10.3.Báo cáo quyết toán thu - chi ngân sách của các đơn vị dự toán các cấp và báocáo quyết toán của ngân sách các cấp chính quyền trước khi trình cơ quan nhà nướccó thẩm quyền phê chuẩn, phải được cơ quan Kiểm toán Nhà nước kiểm toán. Trướcmắt trong một vài năm tới, ngay từ đầu năm cơ quan Kiểm toán Nhà nước ra quyếtđịnh kiểm toán báo cáo quyết toán thu - chi ngân sách của một số đơn vị, địa phương;các đơn vị, địa phương được kiểm toán ngoài việc lập, gửi và xét duyệt báo cáoquyết toán như quy định nói trên, phải chấp hành nghiêm chỉnh những quy địnhcủa Chính phủ về kiểm toán.

 

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Thôngtư này có hiệu lực thi hành và thực hiện thống nhất trong cả nước từ 1/1/1997.Các văn bản, chế độ ban hành trước đây trái với quy định tại Thông tư này khôngcòn hiệu lực thi hành.

PHỤ LỤC SỐ 1

Biểusố 1:        Tổng hợp dự toán thu ngânsách nhà nước năm 199

(Dùng cho cơ quan thuế các cấp)

Biểusố 2:        Tổng hợp dự toán thu cân đốiNSNN năm 199 (Theo sắc thuế)

(Dùng cho cơ quan thuế các cấp)

Biểusố 3:        Tổng hợp dự toán thu NSNN năm199

(Dùng cho cơ quan Hải quan các cấp)

Biểu số 4:        Tổnghợp các khoản thu lãi, nợ gốc, thu bán các cổ phiếu của

Nhà nước

(Dùng cho các cơ quan Kho bạc Nhà nước, Đầu tư và pháttriển, Vụ TCĐN)

Biểu số 5:        Tổnghợp dự toán thu ngân sách Nhà nước về viện trợ không

hoàn lại năm 199

(Dùng cho các đơn vị chủ quản các cấp ngân sách và Banquản lý và tiếp nhận viện trợ)

Biểusố 6:        Tổng hợp dự toán thu vay nợ nướcngoài năm 199

(Dùng cho các cơ quan chủ quản cấp trên, tài chính, kếhoạch - đầu từ

 

PHỤ LỤC SỐ 1 - BIỂU SỐ 01

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNNNĂM 199
(DÙNG CHO CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP)

Đơn vị: Triệu đồng

Nội dung

Năm 199

Dự toán

 

Kế hoạch

Ước TH

năm 199

I- Tổng các khoản thu cân đối NSNN

 

 

 

1. Thuế XK, thuế NK, thuế TTĐB do Hải quan thu

 

 

 

TĐ: Thuế XK, NK, TTĐB qua biên giới đất liền

 

 

 

2. Thu từ xí nghiệp quốc doanh Trung ương

 

 

 

- Thuế doanh thu

 

 

 

- Thuế lợi tức

 

 

 

TĐ: Lợi tức các đơn vị hạch toán toàn ngành

 

 

 

- Thuế TTĐB hàng nội địa

 

 

 

- Thu sử dụng vốn ngân sách

 

 

 

- Thuế tài nguyên

 

 

 

TĐ: Tài nguyên rừng

 

 

 

- Thuế môn bài

 

 

 

- Thu hồi vốn và thu khác

 

 

 

3. Thu từ các xí nghiệp quốc doanh địa phương

 

 

 

- Thuế doanh thu

 

 

 

- Thuế lợi tức

 

 

 

- Thuế TTĐB

 

 

 

- Thu sử dụng vốn ngân sách

 

 

 

- Thuế tài nguyên

 

 

 

TĐ: Tài nguyên rừng

 

 

 

- Thuế môn bài

 

 

 

- Thu hồi vốn và thu khác

 

 

 

4. Thu từ xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

- Thuế doanh thu

 

 

 

- Thuế lợi tức

 

 

 

- Thuế TTĐB

 

 

 

- Thuế tài nguyên

 

 

 

TĐ: Tài nguyên rừng

 

 

 

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

 

 

 

- Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài

 

 

 

TĐ: Từ hoạt động dầu khí

 

 

 

- Thuế môn bài

 

 

 

- Các khoản thu khác

 

 

 

5. Thuế ngoài quốc doanh

 

 

 

- Thuế doanh thu

 

 

 

- Thuế lợi tức

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

- Thuế tài nguyên

 

 

 

TĐ: Tài nguyên rừng

 

 

 

- Thuế môn bài

 

 

 

- Thuế sát sinh

 

 

 

- Thu khác ngoài quốc doanh

 

 

 

6. Lệ phí trước bạ

 

 

 

7. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

TĐ: Thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa

 

 

 

8. Thuế nhà đất

 

 

 

9. Thu tiền cho thuê mặt đất mặt nước

 

 

 

10. Thuế thu nhập cá nhân

 

 

 

11. Thu xổ số kiến thiết

 

 

 

12. Thu phí giao thông

 

 

 

13. Thu phí và lệ phí

 

 

 

- Phí và lệ phí Trung ương

 

 

 

- Phí và lệ phí tỉnh

 

 

 

- Phí và lệ phí huyện

 

 

 

- Phí và lệ phí xã

 

 

 

14. Thu sự nghiệp

 

 

 

- Thu hoạt động sự nghiệp do TW quản lý

 

 

 

- Thu hoạt động sự nghiệp do Tỉnh quản lý

 

 

 

- Thu hoạt động sự nghiệp do Huyện quản lý

 

 

 

- Thu hoạt động sự nghiệp do Xã quản lý

 

 

 

15. Thuế chuyển quyền sử dụng đất

 

 

 

16. Tiền sử dụng đất

 

 

 

17. Thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

 

 

 

18. Thu tiền thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

 

 

 

- Đơn vị thuộc TW nộp

 

 

 

- Đơn vị thuộc ĐP nộp

 

 

 

19. Thu từ hoa lợi công sản

 

 

 

20. Các khoản huy động đóng góp theo quy định

 

 

 

21. Thu phạt an toàn giao thông theo NĐ 36/CP

 

 

 

22. Thu từ hoạt động chống buôn lậu

 

 

 

23. Thu tiền bán cây đứng

 

 

 

24 Thu viện trợ

 

 

 

25 Thu khác

 

 

 

26 Thu vay để đầu tư XD cơ sở hạ tầng

 

 

 

II. Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN

 

 

 

- Các khoản phí, lệ phí

 

 

 

Trong đó: + Học phí

 

 

 

+ Viện phí

 

 

 

- Các khoản huy động đóng góp

 

 

 

- Các khoản phụ thu

 

 

 

- Khác

 

 

 

II. Tổng thu

 

 

 

 

PHỤ LỤC 1 - BIỂU SỐ 02

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU CÂN ĐỐINSNN NĂM 199 THEO SẮC THUẾ
(DÙNG CHO CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP)

Đơn vị: Triệu đồng

 

 

Ước thực hiện năm 199

Dự toán năm 199

So

S

Chỉ tiêu

Tổng

Trong đó

Tổng

Trong đó

sánh

TT

 

số

DNNN

Dầu

XN

NQD

XS

Khác

số

DNNN

Dầu

XN

NQD

XS

Khác

 

 

 

 

TW

ĐP (1)

thô

ĐT

 

 

 

 

TW

ĐP (1)

thô

ĐT

 

 

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18=9:1

 

TỔNG SỐ THU NSNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Thu thường xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thuế thu nhập và lợi tức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế thu nhập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế lợi tức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế chuyển lợi nhuận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thuế sử dụng tài sản nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế chuyển quyền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu tiền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế nhà đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thuế đối với hàng hoá dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế doanh thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế môn bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế sát sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thuế đối với hoạt động ngoại thương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế xuất khẩu qua b.giới đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế nhập khẩu qua b.giới đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng N.khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Các khoản thu từ sở hữu TS ngoài thuế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(không kể mục 026)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu sử dụng vốn ngân sách

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiền cho thuê mặt đất mặt nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Thu phí và lệ phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phí giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lệ phí trước bạ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Thu tiền phạt và tịch thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Các khoản thu khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu kết dư năm trước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Thu về chuyển nhượng và bán tài sản N.nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiền bán nhà thuộc sở hữu NN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu tiền bán cây đứng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Thu viện trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Viện trợ cho XDCB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Viện trợ cho chi thường xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Thu bán cổ phần của NN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                         

(1) Ghi chú: Không kểthu xổ số kiến thiết

PHỤ LỤC 1 - BIỂU SỐ 03

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂNSÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 199
(DÙNG CHO CƠ QUAN HẢI QUAN CÁC CẤP)

Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Quyết toán

Ước TH năm

Dự toán

 

năm 199

Dự toán

Ước TH

năm 199

Tổng số

 

 

 

 

1. Thuế xuất khẩu

 

 

 

 

- Thuế xuất khẩu (Trừ thuế XK qua biên giới đất liền)

 

 

 

 

- Thuê xuất khẩu qua biên giới đất liền

 

 

 

 

2. Thuế nhập khẩu

 

 

 

 

- Thuế NK (Trừ thuế NK qua biên giới đất liền)

 

 

 

 

- Thuế nhập khẩu qua biên giới đất liền

 

 

 

 

3. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

Thuế TTĐB hàng nhập khẩu qua biên giới đất liên

 

 

 

 

4. Thu lệ phí, phí hải quan

 

 

 

 

5. Thu phạt của Hải quan

 

 

 

 

6. Thu bình ổn giá

 

 

 

 

7. Thu khác của Hải quan

 

 

 

 

           

Ngày....tháng... năm 199

Thủtrưởng đơn vị

(Kýtên và đóng dấu)

PHỤ LỤC 1 - BIỂU SỐ 04

TỔNG HỢP CÁC KHOẢN THU LÃI,NỢ GỐC, THU BÁN
CÁC CỔ PHIẾU CỦA NHÀ NƯỚC (DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN KHO BẠC NHÀ NƯỚC, ĐẦU TƯ VÀPHÁT TRIỂN, VỤ TCĐT)

Đơn vị: Triệu đồng

S

Chỉ tiêu

Quyết toán

Ước TH năm

Dự toán

TT

 

năm 199

Dự toán

Ước TH

năm 199

I

Thu cân đối ngân sách

 

 

 

 

1

Thu nợ cho vay trong nước

 

 

 

 

2

Thu nợ gốc cho nước ngoài vay

 

 

 

 

3

Thu bán cổ phiếu của Nhà nước

 

 

 

 

4

Thu lãi từ các khoản cho vay

 

 

 

 

 

- Lãi thu từ các khoản cho vay trong nước

 

 

 

 

 

- Lãi thu từ các khoản cho nước ngoài vay

 

 

 

 

II

Thu để cho vay lại

 

 

 

 

1

Thu nợ gốc cho vay trong nước

 

 

 

 

2

Thu nợ gốc cho nước ngoài vay

 

 

 

 

3

Thu bán cổ phiếu của Nhà nước

 

 

 

 

4

Thu lãi từ các khoản cho vay

 

 

 

 

 

- Lãi thu từ các khoản cho vay trong nước

 

 

 

 

 

- Lãi thu từ các khoản cho nước ngoài vay

 

 

 

 

             

 

Ngày....tháng.... năm 199

Thủtrưởng đơn vị

(Kýtên và dóng dấu)

PHỤ LỤC 1 - BIỂU SỐ 05

 TÊNĐƠN VỊ...... THUỘC CHƯƠNG....

 

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN VỀVIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI NĂM 199
(DÙNG CHO CÁC ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN CÁC CẤP NGÂN SÁCH VÀ BAN QUẢN LÝ VÀ TIẾP NHẬNVIỆN TRỢ)

 Dự án

Tổ

Trị giá cam kết

Thời gian

Lũy kế tiếp

Dự toán năm

Mục tiêu sử dụng viện trợ

 

chức viện trợ

Tổng số
(1000 USD)

TĐ: Ghi thu ngân sách
(1000 USD)

thực hiện từ... đến...

nhận đến cuối năm trước
(1000 USD)

199..
(1000 USD)

XDCB
(1000 USD)

HCSN (1000 USD)

Cân đối ngân sách (1000 USD)

Cho vay lại (1000 USD)

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dự án A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dự án B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                             

 

 

PHỤ LỤC 1 - BIỂU SỐ 06

TÊNĐƠN VỊ.....

THUỘCCHƯƠNG...

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU VAY NỢNƯỚC NGOÀI NĂM 199
(DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN CHỦ QUẢN CẤP TRÊN, TÀI CHÍNH, KẾ HOẠCH - ĐẦU TƯ)

Đơnvị: Quy 1.000 USD

Số

Tên

Thời

Tên dự

Đơn vị

Tổng

Đã TH

Ước thực hiện

Dự kiến năm 199

TT

nước,

hạn

án

quann

thực

vốn ký

đến

Tổng

Trong đó

Tổng

Trong đó

 

tổ chức quốc tế

thực hiện dự án

 

chủ quản dự án

hiện dự án (1)

kết theo hiệp định

31/12 năm trước

số

Bằng tiền cân đối NS

XDCB

HCSN

Cho vay

số

Bằng tiền cân đối NS

XDCB

HCSN

Cho vay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                     

 

 

Ghi chú: Tỷgiá...... đ/USD                                                                                                                   Ngày... tháng... năm 199...

(1) Ghi rõ tên đơnvị thực hiện dự án thuộc Trung ương hoặc địa phương                                              Thủ trưởng đơn vị (Kýtên đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 2

Biểu số 1:        Tổng hợp dự toán chi ngân sách Nhà nướcnăm 199

(Dùngcho các đơn vị dự toán cấp trên của các cấp ngân sách)

Biểu số 2:        Dự toán chi ngân sách Nhà nước năm 199

(Dùngcho các đơn vị dự toán cấp trên của các cấp ngân sách)

Biểu số 3:        Tổng hợp dự toán chi ngân sách Nhà nướcnăm 199

(Dùngcho các đơn vị dự toán cấp trên và đơn vị dự toán trực

tiếpsử dụng ngân sách thuộc các cấp ngân sách)

Biểu số 4:        Dự toán thu, chi NSNN năm 199

(Dùngcho các đơn vị dự toán và các đơn vị sự nghiệp có thu kể cả các đơn vị thuộckhối Đảng, Đoàn thể, Hội,... được ngân sách các cấp hỗ trợ kinh phí)

Biểusố 5:        Thuyết minh dự toán chi cácdự án bằng nguồn vay nợ, viện trợ

năm199

            (Dùng cho các đơn vị dự toán các cấpngân sách)

Biểu số 6:        Dự toán chi bằng ngoại tệ năm 199

            (Dùng cho đơn vị dự toán thuộc ngânsách trung ương)

Biểu số 7:        Dự toán chi đầu tư năm 199

            (Dùng cho các đơn vị dự toán của cáccấp ngân sách)

Biểu số 8:        Dự toán chi chương trình quốc gia

            (Dùng cho các đơn vị chủ quản cáccấp ngân sách)

Biểu số 9:        Dự toán chi tiết các chương trình mụctiêu quốc gia năm 199

(Dùngcho đơn vị dự toán các cấp ngân sách)

Biểu số 10:      Cơ sở tính chi sự nghiệp kinh tế năm 199

            (Dùng cho đơn vị quản lý cấp trêncủa các cấp ngân sách)

Biểu số 11:      Cơ sở tính chi nghiên cứu khoa học năm 199

            (Dùng cho đơn vị quản lý cấp trêncủa các cấp ngân sách)

Biểu số 12:      Cơ sở tính chi sự nghiệp y tế năm 199

            (Dùng cho đơn vị quản lý cấp trêncủa các cấp ngân sách)

Biểu số 13:      Cơ sở tính chi giáo dục - đào tạo năm 199

            (Dùng cho đơn vị quản lý cấp trêncủa các cấp ngân sách)

Biểu số 14:      Cơ sở chi bổ sung dự trữ quốc gia năm 199

            (Dùng cho các đơn vị dự toán thuộcngân sách Trung ương)

Biểu số 15:      Cơ sở tính chi tài trợ cho các nhà xuất bảnnăm 199

(Dùngcho các đơn vị dự toán của các cấp ngân sách)

Biểu số 16:      Cơ sở tính chi trợ giá giữ đàn giống gốcnăm 199

(Dùngcho các đơn vị dự toán của các cấp ngân sách)

Biểu số 17:      Cơ sở tính chi quản lý Nhà nước năm 199

(Dùngcho các đơn vị dự toán các cấp ngân sách)

Biểu số 18:      Tổng hợp biên chế - tiền lương

(Dùngcho các cơ quan dự toán cấp trên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 01

TÊNĐƠN VỊ (BỘ, SỞ):....

THUỘCCHƯƠNG:...........

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂNSÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 199
(DÙNG CHO CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP TRÊN CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH)

Đơnvị: Triệu đồng

S

Các khoản chi

Quyết toán 199

Ước thực hiện 199

Dự toán 199

TT

 

 

Dự toán

Ước thực thi

 

 

Tổng số

 

 

 

 

1

Chi đầu tư XDCB

 

 

 

 

2

Chi vốn lưu động

 

 

 

 

3

Chi dự trữ

 

 

 

 

4

Chi trợ giá các mặt hàng chính sách

 

 

 

 

5

Chi sự nghiệp kinh tế

 

 

 

 

6

Chi SN khoa học, công nghê, Môi trường

 

 

 

 

7

Chi sự nghiệp đào tạo

 

 

 

 

8

Chi sự nghiệp y tế

 

 

 

 

9

Chi SN phát thanh truyền hình

 

 

 

 

10

Chi sự nghiệp văn hoá-thông tin

 

 

 

 

11

Chi sự nghiệp thể dục-thể thao

 

 

 

 

12

Chi quản lý hành chính

 

 

 

 

13

Chi khác

 

 

 

 

14

Chi chương trình quốc gia

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Chương trình....

 

 

 

 

 

- Chương trình....

 

 

 

 

Ngày....tháng....năm199

Thủtrưởng đơn vị

(kýtên và đóng dấu)

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 02

TÊNĐƠN VỊ....

THUỘCCHƯƠNG...

DỰ TOÁN CHI NSNN NĂM 199
(DÙNG CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TRÊN CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH)

Đơnvị: Triệu đồng

S

Tên đơn vị trực thuộc

Quyết toán

Ước thực

Dự toán

Bao gồm các lĩnh vực

TT

 

năm

hiện năm

năm

XDCB tập trung

SNKT

......

CTMT

 

 

 

 

 

Trong nước

Ngoài nước

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đơn vị A

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đơn vị B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...............

 

 

 

 

 

 

 

 

                         

 

Ngày....tháng.... năm 199...

Thủtrưởng đơn vị (Ký tên đóng dấu)

PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 03

TÊNĐƠN VỊ....

CHƯƠNG...

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSNNNĂM 199
(DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP TRÊN VÀ ĐƠN VỊ DỰ TOÁN TRỰC TIẾP SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
THUỘC CÁC CẤP NGÂN SÁCH)

(Lập chi tiết theo Mục lục ngân sách)

Đơnvị: Triệu đồng

Loại

Khoản

Mục

Nội dung

Quyết toán

Ước thực hiện năm 199

Dự toán năm 199

 

 

 

 

năm 199

Dự toán

Ước thực hiện

 

 

 

 

Chi thường xuyên

 

 

 

 

 

 

 

Thanh toán cho cá nhân

 

 

 

 

 

 

100

Tiền lương

 

 

 

 

 

 

 

Lương ngạch bậc

 

 

 

 

 

 

 

Chi đầu tư phát triển

 

 

 

 

 

 

 

Chi mua hàng hoá, VTư

 

 

 

 

 

 

138

Dự trữ HH, Vtư NN

 

 

 

 

 

 

 

Thóc, gạo

 

 

 

 

                 

Giải trình cơ sở tínhtoán

Ngày...tháng....năm 199

Thủtrưởng đơn vị

(Kýtên và đóng dấu)

- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤLỤC 2: BIỂU SỐ 04

- Chương:.................

- Loại:......Khoản:.......

DỰ TOÁN THU CHI NSNN NĂM 199
(DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU
KỂ CẢ CÁC ĐƠN VỊ ĐẢNG, ĐOÀN THỂ, HỘI ĐƯỢC NGÂN SÁCH
CÁC CẤP HỖ TRỢ KINH PHÍ)

Đơnvị: triệu đồng

Mục

Nội dung

Quyết toán năm 199

Ước TH năm 199

Dự toán năm 199

 

I. Tổng số thu

 

 

 

 

Gồm:

 

 

 

 

-

 

 

 

 

-

 

 

 

 

-

 

 

 

 

II. Tổng số chi

 

 

 

 

Gồm:

 

 

 

 

-

 

 

 

 

-

 

 

 

 

-

 

 

 

 

III. Số nộp ngân sách

 

 

 

 

IV. Số được ngân sách hỗ trợ
(Nếu có) - (1)

 

 

 

 

 

 

 

 

(1) Ghi chi tiết theomục lục ngân sách

Ví dụ:

100                 Tiền lương

Lươngngạch bậc

...........

138                 Dự trữ HH, vật tư NN

Thócgạo

......

- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤLỤC 2: BIỂU SỐ 05

- Chương:.................

DỰ TOÁN CHI CÁC DỰ ÁN BẰNGNGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ NĂM 199
(DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CÁC CẤP NGÂN SÁCH)

Tên dự án

Loại

Khoản

Mục

Nội dung

Quyết toán

Ước TH năm 199

Dự toán năm 199

 

 

 

 

 

năm 199

Dự toán năm 199

Ước 199 năm 199

Tổng số
tiền VN

Trong đó vốn đối ứng

1. Dự án A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Dự án B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Giải trình cơsở tính toán.

Ngày...tháng... năm 199...

Thủtrưởng đơn vị (Ký tên đóng dấu)

 

 

 

 

- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤLỤC 2: BIỂU SỐ 06

- Chương:.................

- Loại:......Khoản:.......

DỰ TOÁN CHI BẰNG NGOẠI TỆNĂM 199
(DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP THUỘC NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG)

Đơnvị: Triệu đồng

 

S TT


Nội dung

Quyết toán

Ước TH năm 199

Dự toán năm 199

 

 

năm 199

Tiền VN
(Tr đồng)

Quy ngoại tệ (1000 USD)

Tiền VN
(Tr đồng)

Quy ngoại tệ (1000 USD)

 

Tổng số chi

 

 

 

 

 

1

Trả nợ

 

 

 

 

 

2

Kinh phí các cơ quan đại diện (1)

 

 

 

 

 

3

Chi đoàn ra, đoàn vào

 

 

 

 

 

4

Niên liễm

 

 

 

 

 

5

Đào tạo lưu học sinh

 

 

 

 

 

6

Mua sắm đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Các cơ quanđại diện ngoại giao Đại diện Thông tấn xã Việt Nam

Đạidiện truyền hình

Đạidiện văn hoá (Trung tâm văn hoá Việt Nam tại nước ngoài)

 

 

 

 

 

 

 

 

- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤLỤC 2: BIỂU SỐ 07

- Chương:.................

- Loại:......Khoản:.......

DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ NĂM 199
(DÙNG CHO CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH)

Đơnvị: Triệu đồng



Tên công trình, dự án

Thời gian KC -

Tổng dự toán
được duyệt

Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi công đến 31/12/199

Đã thanh toán từ khởi công đến 31/12/199

Dự toán năm 199

 

HT

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó: Thanh toán KL các năm trước

Chia theo cơ cấu đầu tư

Chia theo nguồn vốn

 

 

 

Xây lắp

Thiết bị

 

Xây lắp

Thiết bị

 

Xây lắp

Thiết bị

 

chuyển sang năm 199

XL

TB

XDCB khác

Vốn trong nước

Vốn vay nợ

Viện trợ

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. C.tr chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. C.t khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                   

 

- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤLỤC 2: BIỂU SỐ 8

- Chương:.................

DỰ TOÁN CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNHQUỐC GIA
(DÙNG CHO ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN CÁC CẤP NGÂN SÁCH)

Đơnvị: triệu đồng



Tên chương trình, mục tiêu

Thời hạn thực hiện CTMT

Ước thực hiện 199

Lũy kế từ khi thực hiện đến cuối năm 199

Dự kiến khối lượng còn lại của chương trình

Dự toán năm 199

1. Chương trình A

 

 

 

 

 

- Mục tiêu...

 

 

 

 

 

- Mục tiêu...

 

 

 

 

 

- ...

 

 

 

 

 

2. Chương trình B

 

 

 

 

 

- Mục tiêu...

 

 

 

 

 

- Mục tiêu...

 

 

 

 

 

- ...

 

 

 

 

 

 

Ngày...tháng... năm 199...

Thủtrưởng đơn vị (Ký tên đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤLỤC 2: BIỂU SỐ 9

- Chương:.................

- Loại:......Khoản:.......

- Mục tiêu chươngtrình

DỰ TOÁN CHI TIẾT CÁC CTMTQUỐC GIA NĂM 199
(DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CÁC CẤP NGÂN SÁCH)

Loại

Khoản

Mục

Nội dung

Quyết toán năm 199

Ước TH
năm 199

Dự toán
năm 199

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤLỤC 2: BIỂU SỐ 10

- Thuộc chương:.................

 

CƠ SỞ TÍNH TOÁN CHI SỰNGHIỆP KINH TẾ NĂM 199
(DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CÁC CẤP NGÂN SÁCH)

Đơnvị: triệu đồng

 

Nội dung

Đơn vị tính

Ước thực hiện năm 199

Dự toán năm 199

1

Khối lượng công việc

 

 

 

 

- Điều tra, quy hoạch, khảo sát địa chất, địa chính,khí tượng thuỷ văn, nông nghiệp, thuỷ lợi, giao thông

 

 

 

 

... (Chi tiết theo nội dung từng công trình, dự án, công việc...)

 

 

 

 

- Duy tu bảo dưỡng cầu đường bộ, sông, sắt, đê...

 

 

 

 

+ Số Km đê, đường...

 

 

 

 

+ Số cầu, cống...

 

 

 

 

.......

 

 

 

 

- Bảo quản dự trữ nhà nước

 

 

 

 

(Ghi rõ từng mặt hàng hoặc nhóm hàng, đơn giá...)

 

 

 

 

- Khác

 

 

 

2

Bộ máy quản lý

 

 

 

 

+ Biên chế được duyệt

 

 

 

 

+ Các nhiệm vụ khác

 

 

 

3

Sự nghiệp kinh tế khác

 

 

 

 

+ Khuyến nông, lâm, ngư nghiệp, kinh tế mới...

 

 

 

 

(Thuyết minh chi tiết theo từng nội dung công việc)

 

 

 

 

- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤLỤC 2: BIỂU SỐ 11

- Thuộc chương:.................

 

CƠ SỞ TÍNH CHI NGHIÊN CỨUKHOA HỌC NĂM 199
(DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CÁC CẤP NGÂN SÁCH)

 

Nội dung

Đơn vị tính

Ước thực hiện năm 199

Dự toán năm 199

 

Tổng số chi

 

 

 

1

- Số biên chế NCKH được duyệt

 

 

 

2

- Mức

 

 

 

3

- Các CT, đề tài cấp nhà nước, cấp Bộ...

(ghi rõ thời hạn thực hiện, ND, mục tiêu tổng dự toán kinh phí do ngân sách đảm bảo, số kinh phí đã cấp đến năm kế hoạch)

 

 

 

4

- Các dự án thử, thử nghiệm

(Ghi rõ thời gian thực hiện, Tổng dự toán kinh phí, Thời gian hoàn trả vốn)

 

 

 

5

- Nhập công nghệ

 

 

 

6

- Mua sắm, sửa chữa

(ghi chi tiết theo công việc)

 

 

 

7

- Đoàn ra, đóng niên liễm...

(Lập chi tiết từng đoàn, thành phần, đi nước nào...)

 

 

 

8

- Chi khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤLỤC 2: BIỂU SỐ 12

- Thuộc chương:.................

CƠ SỞ TÍNH CHI SỰ NGHIỆP YTẾ NĂM 199
(DÙNG CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN CÁC CẤP NGÂN SÁCH)

 

 

Nội dung

Đơn vị tính

Ước thực hiện năm 199

Dự toán năm 199

 

Tổng số chi

 

 

 

a.

Bệnh viện

 

 

 

 

- Số biên chế

 

 

 

 

- Số cơ sở

 

 

 

 

- Số giường bệnh

 

 

 

 

- Mức chi

 

 

 

 

- Tổng số chi

 

 

 

b.

Điều dưỡng

 

 

 

 

- Số biên chế

 

 

 

 

- Số cơ sở

 

 

 

 

- Số giường bệnh

 

 

 

 

- Mức chi

 

 

 

 

- Tổng số chi

 

 

 

c.

Phòng khám đa khoa

 

 

 

 

- Số cơ sở

 

 

 

 

- Số giường phòng khám

 

 

 

 

- Mức chi

 

 

 

 

- Tổng số chi

 

 

 

d.

Khác

 

 

 

 

- Mua sắm, sửa chữa

 

 

 

 

- Chi cho công tác phòng bệnh...

 

 

 

 

- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤLỤC 2: BIỂU SỐ 13

- Thuộc chương:.................

CƠ SỞ TÍNH CHI GIÁO DỤC ĐÀOTẠO NĂM 199
(DÙNG CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH)

Đơnvị: triệu đồng

 

Nội dung

Đơn vị tính

Ước thực hiện năm ...

Dự toán năm ...

 

Tổng số chi

 

 

 

a.

Đại học

 

 

 

 

- Số trường

 

 

 

 

- Số biên chế

 

 

 

 

+ Giáo viên

 

 

 

 

+ Cán bộ CNV

 

 

 

 

- Số học sinh có mặt ngày 1 tháng 1 năm

 

 

 

 

kế hoạch

 

 

 

 

- Số học sinh ra trường trong năm kế hoạch

 

 

 

 

- Số học sinh tuyển mới trong năm kế hoạch

 

 

 

 

- Số học sinh bình quân để tính chi ngân sách

 

 

 

 

- Mức chi

 

 

 

 

- Tổng số chi

 

 

 

b.

Trung học

 

 

 

 

- Số trường

 

 

 

 

- Số biên chế

 

 

 

 

+ Giáo viên

 

 

 

 

+ Cán bộ CNV

 

 

 

 

- Số học sinh có mặt ngày 1 tháng 1 năm kế hoạch

 

 

 

 

- Số học sinh ra trường trong năm kế hoạch

 

 

 

 

- Số học sinh tuyển mới trong năm kế hoạch

 

 

 

 

- Số học sinh bình quân để tính chi ngân sách

 

 

 

 

- Mức chi

 

 

 

 

- Tổng số chi

 

 

 

c.

Dạy nghề

 

 

 

 

- Số trường

 

 

 

 

- Số biên chế

 

 

 

 

+ Giáo viên

 

 

 

 

+ Cán bộ CNV

 

 

 

 

- Số học sinh có mặt ngày 1 tháng 1 năm kế hoạch

 

 

 

 

- Số học sinh ra trường trong năm kế hoạch

 

 

 

 

- Số học sinh tuyển mới trong năm kế hoạch

 

 

 

 

- Số học sinh bình quân để tính chi ngân sách

 

 

 

 

- Mức chi

 

 

 

 

- Tổng số chi

 

 

 

d.

Đào tạo và bồi dưỡng công chức

 

 

 

 

- Số chỉ tiêu

 

 

 

 

- Mức chi

 

 

 

 

- Tổng số chi

 

 

 

e.

Đào tạo sau đại học

 

 

 

 

- Nghiên cứu sinh

 

 

 

 

+ Số học sinh

 

 

 

 

+ Mức chi

 

 

 

 

+ Tiền

 

 

 

 

- Cao học

 

 

 

 

+ Số học sinh

 

 

 

 

+ Mức chi

 

 

 

 

+ Tiền

 

 

 

f.

Các khoản chi khác

 

 

 

 

 

 

- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤLỤC 2: BIỂU SỐ 14

- Chương:.................

CƠ SỞ TÍNH TOÁN CHI BỔ SUNGDỰ TRỮ NHÀ NƯỚC NĂM 199
(DÙNG CHO CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN THUỘC NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG)

 

Mặt hàng dự trữ

Đơn

Mức dự trữ

Mức dự trữ ước đến 31.12.199

Dự toán năm 199

 

vị tính

Chính phủ duyệt

Lượng

Thành tiền (Tr.đ)

Lượng

Thành tiền (Tr.đ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày...tháng... năm 199...

Thủtrưởng đơn vị

(Kýtên và đóng dấu)

- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤLỤC 2: BIỂU SỐ 15

- Chương: .................

CƠ SỞ TÍNH TOÁN CHI TÀI TRỢCHO CÁC NHÀ XUẤT BẢN NĂM 199
(DÙNG CHO CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CÁC CẤP NGÂN SÁCH)

S

 

Đơn

Ước thực hiện năm 199

Dự toán năm 199

TT

Tên tác phẩm được tài trợ

vị tính

Số lượng được duyệt

Giá thành bình quân/ đơn vị

Giá bán bình quân/ đơn vị

Mức tài trợ bình quân/ đơn vị

Số lượng được duyệt

Giá thành bình quân/ đơn vị

Giá bán bình quân/ đơn vị

Mức tài trợ bình quân/ đơn vị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày...tháng... năm 199...

Thủtrưởng đơn vị

(Kýtên đóng dấu)

- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤLỤC 2: BIỂU SỐ 16

- Chương:.................

CƠ SỞ TÍNH TOÁN CHI TRỢ GIÁGIỮ ĐÀN GIỐNG GỐC NĂM 199
(DÙNG CHO CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CÁC CẤP NGÂN SÁCH)

S

 

Đơn

Ước thực hiện năm 199

Dự toán năm 199

TT

Tên con giống gốc được cấp bù

vị tính

Số lượng con giống gốc được cấp bù

Mức cấp bù cho một con giống gốc

Số tiền cấp bù (triệu đồng)

Số lượng con giống gốc được cấp bù

Mức cấp bù cho một con giống gốc

Số tiền cấp bù (triệu đồng)

1

Trâu

Con

 

 

 

 

 

 

2

Con

 

 

 

 

 

 

3

Con

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Mức cấp bùcho một con gia súc, gia cầm tính theo quy định tại Thông tư

liên Bộ số 03/TT-LBngày 8/7/1991 và Công văn số 2409/TCDN ngày 14/9/1995

Ngày...tháng... năm 199...

Thủtrưởng đơn vị

(Kýtên đóng dấu)

- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤLỤC 2: BIỂU SỐ 17

- Thuộc chương:.................

CƠ SỞ TÍNH CHI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚCNĂM 199
(DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CÁC CẤP)

 

Nội dung

Ước TH năm 199

Dự toán năm 199

A

Biên chế

 

 

1

Biên chế được duyệt

 

 

2

Số có mặt thực tế

 

 

 

- Biên chế

 

 

 

- Hợp đồng

 

 

 

+ Dài hạn

 

 

 

+ Ngắn hạn

 

 

B

Tổng quỹ lương

 

 

1

Được duyệt

 

 

2

Thực tế

 

 

 

- Lương biên chế

 

 

 

- Lương tập sự

 

 

 

- Lương ngoài biên chế

 

 

 

- Tiền công

 

 

C

Khác

 

 

1

Mua sắm sửa chữa

 

 

 

(chi tiết từng nội dung công việc)

 

 

2

Nội dung công việc theo chế độ đặc thù ngành

 

 

 

(chi tiết từng nội dung công việc)

 

 

3

Hội nghị

 

 

 

(chi tiết số lần hội nghị, quy mô hội nghị, số đại biểu)

 

 

4

Đoàn ra nước ngoài

 

 

 

(chi tiết từng đoàn: số người, thời gian, địa điểm)

 

 

5

Đóng góp các tổ chức

 

 

 

(chi tiết từng tổ chức)

 

 

Ngày...tháng... năm 199...

Thủtrưởng đơn vị

(Kýtên đóng dấu)

- TÊN ĐƠN VỊ:..............                                                         PHỤ LỤC 2: BIỂU SỐ 18

- Chương:.................

TỔNG HỢP BIÊN CHẾ - TIỀN LƯƠNG
(DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN DỰ TOÁN CẤP TRÊN)

 

S

 

Quyết toán năm 199

Ước thực hiện năm 199

Dự toán năm 199

TT

Tên đơn vị thuộc

Số
biên chế

Tổng
quỹ lương

Các khoản theo lương

Số
biên chế

Tổng
quỹ lương

Các khoản theo lương

Số
biên chế

Tổng
quỹ lương

Các khoản theo lương

 

 

Người

Tr. đồng

Tr. đồng

Người

Tr. đồng

Tr. đồng

Người

Tr. đồng

Tr. đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 3

Biểu số 1:        Kế hoạch thu, chi tài chính Doanh nghiệpNhà nước

(Dùngcho các cơ quan quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại Doanh nghiệp)

Biểu số 2:        Dự toán chi bổ sung vốn lưu động năm 199

(Dùngcho các cơ quan Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại Doanh nghiệp)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3 - BIỂU SỐ 1

KẾ HOẠCH THU, CHI TÀI CHÍNHDNNN
(DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
TẠI DOANH NGHIỆP)

Đơnvị: Triệu đồng

S

Chỉ tiêu

Quyết

Ước thực hiện

Dự

TT

 

toán

Kế hoạch

Ước TH

kiến năm

1

2

3

4

5

6

 

Tổng số

 

 

 

 

I

DNNN trên địa bàn do TW thành lập

 

 

 

 

1

Tài sản lưu động

 

 

 

 

2

Tài sản cố định

 

 

 

 

3

Nợ ngắn hạn

 

 

 

 

4

Nợ dài hạn

 

 

 

 

5

Vốn kinh doanh

 

 

 

 

 

- Vốn cố định

 

 

 

 

 

- Vốn lưu động

 

 

 

 

 

- Vốn XDCB

 

 

 

 

6

Các quỹ

 

 

 

 

7

Kết quả sản xuất kinh doanh

 

 

 

 

 

- Tổng doanh thu

 

 

 

 

 

- Tổng chi phí

 

 

 

 

 

- Tổng lãi lỗ

 

 

 

 

8

Nộp ngân sách nhà nước

 

 

 

 

 

- Tổng số thuế phải nộp trong năm

 

 

 

 

 

+ Thuế lợi tức

 

 

 

 

 

- Tổng số thuế đã nộp

 

 

 

 

 

+ Thuế lợi tức

 

 

 

 

9

Lao động

 

 

 

 

10

Thu nhập

 

 

 

 

 

- Tổng quỹ lương

 

 

 

 

 

- Thu nhập khác

 

 

 

 

11

Ngân sách hỗ trợ vốn (nếu có)

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

+ Vốn cố định

 

 

 

 

 

+ Vốn lưu động

 

 

 

 

 

+ Vốn sự nghiệp đào tạo

 

 

 

 

 

+ Vốn sự nghiệp khoa học

 

 

 

 

 

+ Vốn sự nghiệp y tế

 

 

 

 

II

DNNN do địa phương thành lập

 

 

 

 

1

Tài sản lưu động

 

 

 

 

2

Tài sản cố định

 

 

 

 

3

Nợ ngắn hạn

 

 

 

 

4

Nợ dài hạn

 

 

 

 

5

Vốn kinh doanh

 

 

 

 

 

- Vốn cố định

 

 

 

 

 

- Vốn lưu động

 

 

 

 

 

- Vốn XDCB

 

 

 

 

6

Các quỹ

 

 

 

 

7

Kết quả sản xuất kinh doanh

 

 

 

 

 

- Tổng doanh thu

 

 

 

 

 

- Tổng chi phí

 

 

 

 

 

- Tổng lãi lỗ

 

 

 

 

8

Nộp ngân sách nhà nước

 

 

 

 

 

- Tổng số thuế phải nộp trong năm

 

 

 

 

 

+ Thuế lợi tức

 

 

 

 

 

- Tổng số thuế đã nộp

 

 

 

 

 

+ Thuế lợi tức

 

 

 

 

9

Lao động

 

 

 

 

10

Thu nhập

 

 

 

 

 

- Tổng quỹ lương

 

 

 

 

 

- Thu nhập khác

 

 

 

 

11

Ngân sách hỗ trợ vốn (nếu có)

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

+ Vốn cố định

 

 

 

 

 

+ Vốn lưu động

 

 

 

 

 

+ Vốn sự nghiệp đào tạo

 

 

 

 

 

+ Vốn sự nghiệp khoa học

 

 

 

 

 

+ Vốn sự nghiệp y tế

 

 

 

 

HàNội, ngày... tháng... năm 199...

Thủtrưởng đơn vị

(Kýtên đóng dấu)

- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤLỤC 3: BIỂU SỐ 2

- Chương:.................

DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG VỐN LƯUĐỘNG NĂM 199
(DÙNG CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP)

Đơnvị: triệu đồng

S

 

Ngày, tháng

Định

Lũy kế vốn lưu

Đề nghị cấp

Ước thực hiện

Dự kiến năm 199

TT

Tên đơn vị

bắt đầu hoạt

mức vốn

động đã được cấp,

vốn lưu

Doanh

Nộp NS NN

Doanh

Nộp NS NN

 

 

động

lưu động

và tự bổ sung

động

thu

 

Trong đó: Thuế LTức

thu

 

Trong đó: Thuế LTức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày...tháng... năm 199...

Thủtrưởng đơn vị

(Kýtên đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 4

Biểu số 1:        Dự toán chi Quỹ BHXH - Phần NSNN đảm bảonăm 199

(Dùngcho cơ quan Bảo hiểm xã hội)

Biểu số 2:        Dự toán thu Quỹ bảo hiểm xã hội năm 199

(Dùngcho cơ quan Bảo hiểm xã hội)

Biểu số 3:        Dự toán chi từ Quỹ BHXH năm 199

(Dùngcho cơ quan Bảo hiểm xã hội)

Biểu số 4:        Cân đối Quỹ bảo hiểm xã hội năm 199

(Dùngcho cơ quan Bảo hiểm xã hội)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4 - BIỂU SỐ 01

DỰ TOÁN CHI QUỸ BẢO HIỂM XÃHỘI - PHẦN NSNN
ĐẢM BẢO NĂM 199
(DÙNG CHO CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI)

Đơnvị: Triệu đồng

Loại

Khoản

Mục

Nội dung chi

Quyết

Năm 199

Dự toán

 

 

 

 

toán 199

KH

TH

199

 

 

 

Tổng số chi từ NSNN

 

 

 

 

 

 

 

I. Chi trả cho các đối tượng từ 31/12/1994 trở về trước

 

 

 

 

 

 

 

1. Hưu quân đội:

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (người)

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả bình quân

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

2. Hưu CNVC:

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (người)

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả bình quân

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

3. Mất sức lao động:

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (người)

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả bình quân

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

4. TNLĐ, BNN:

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (người)

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả bình quân

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

5. Người phục vụ TNLĐ:

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (người)

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả bình quân

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

6. Tuất CNVC hưởng ĐXCB:

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (người)

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả bình quân

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

7. Tuất CNVC hưởng ĐXND:

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (người)

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả bình quân

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

8. Mai táng phí

 

 

 

 

 

 

 

- Số người

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

9. Tuất một lần

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (Người)

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

10. Công nhân cao su

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (Người)

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

11. Chi khác

 

 

 

 

 

 

 

- Bảo hiểm y tế

 

 

 

 

 

 

 

- Khác (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

II- Chi xây dựng cơ bản

 

 

 

 

Ngày....tháng...năm 199..

Thủtrưởng đơn vị

(Kýtên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4 - BIỂU SỐ 02

DỰ TOÁN THU QUỸ BẢO HIỂM XÃHỘI NĂM 199
(DÙNG CHO CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI)

Đơnvị: Triệu đồng

S

 

Ước thực hiện

Dự toán năm 199

TT

Nội dung

Số đối tượng nộp

Quỹ lương, hoặc thu nhập

Số tiền nộp NSNN

Số đối tượng nộp

Quỹ lương, hoặc thu nhập

Số tiền nộp NSNN

A

Thu BHXH theo chế độ

 

 

 

 

 

 

I

Khối sản xuất kinh doanh

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

 

 

 

2

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

4

...

 

 

 

 

 

 

II

Hành chính sự nghiệp

 

 

 

 

 

 

1

Trung ương

 

 

 

 

 

 

 

- Lực lượng vũ trang

 

 

 

 

 

 

 

- Quản lý Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

2

Địa phương

 

 

 

 

 

 

 

- Quản lý Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

III

Đối tượng khác

 

 

 

 

 

 

B

Thu từ hoạt động quỹ BHXH

 

 

 

 

 

 

                 

Ngày....tháng...năm 199..

Thủtrưởng đơn vị

(Kýtên và đóng dấu)

 

 

PHỤ LỤC 4 - BIỂU SỐ 03

DỰ TOÁN CHI TỪ QUỸ BẢO HIỂMXÃ HỘI NĂM 199
(DÙNG CHO CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI)

Đơnvị: Triệu đồng

Loại

Khoản

Mục

Nội dung chi

Quyết

Năm 199

Dự toán

 

 

 

 

toán 199

KH

TH

199

 

 

 

Tổng số chi

 

 

 

 

 

 

 

I. Chi trả cho các đối tượng từ 01/01/1995 trở về sau

 

 

 

 

 

 

 

1. Hưu quân đội:

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (người)

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả bình quân

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

2. Hưu CNVC:

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (người)

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả bình quân

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

3. Mất sức lao động:

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (người)

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả bình quân

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

4. TNLĐ, BNN:

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (người)

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả bình quân

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

5. Người phục vụ TNLĐ:

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (người)

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả bình quân

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

6. Tuất CNVC hưởng ĐXCB:

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (người)

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả bình quân

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

7. Tuất CNVC hưởng ĐXND:

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (người)

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả bình quân

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

8. Mai táng phí

 

 

 

 

 

 

 

- Số người

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

9. Tuất một lần

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (Người)

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

10. Công nhân cao su

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (Người)

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

11. Chi khác

 

 

 

 

 

 

 

- Bảo hiểm y tế

 

 

 

 

 

 

 

- Khác (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

II- Chi xây dựng cơ bản

 

 

 

 

Ngàytháng năm 199

Thủtrưởng đơn vị

(Kýtên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4 - BIỂU SỐ 04

CÂN ĐỐI QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI
(DÙNG CHO CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI)

Đơnvị: Triệu đồng

Nội dung

Quyết toán năm 199

Ước TH năm 199

Dự toán năm 199

1. Số dư đầu năm:

 

 

 

- Tồn quỹ thực tế

 

 

 

- Số dư cho vay, đầu tư từ quỹ

 

 

 

2. Tổng thu quỹ BHXH trong năm:

 

 

 

- Thu BHXH theo chế độ

 

 

 

- Thu từ hoạt động Quỹ BHXH

 

 

 

+ Số thu hoạt động Quỹ để bổ sung Quỹ

 

 

 

+ Số thu hoạt động Quỹ để đảm bảo chi bộ máy

 

 

 

3. Tổng số chi từ Quỹ BHXH trong năm:

 

 

 

+ Chi cho đối tượng theo chế độ

 

 

 

+ Chi cho vay, đầu tư,... từ Quỹ

 

 

 

4. Số dư cuối năm

 

 

 

- Tồn Quỹ thực tế

 

 

 

- Số dư cho vay, đầu tư từ Quỹ

 

 

 

Ngàytháng năm 199

Thủtrưởng đơn vị

(Kýtên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 5

DỰ TOÁN CHI TRỢ CẤP XÃ HỘINĂM 199
(DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI)

TÊNĐƠN VỊ:...........

CHƯƠNG:...............

PHỤ LỤC SỐ 5

DỰ TOÁN CHI TRỢ CẤP XÃ HỘINĂM 199
(DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI)

Đơnvị: Triệu đồng

Loại

Khoản

Mục

Nội dung chi

Quyết

Năm 199

Dự toán

 

 

 

 

toán 199

KH

TH

199

 

 

 

Tổng số chi

 

 

 

 

 

 

 

1. Trợ cấp thương binh:

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (người)

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả bình quân

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

2. Trợ cấp bệnh binh:

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (người)

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả bình quân

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

3. Người phục vụ thương, bệnh binh:

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (người)

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả bình quân

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

4. Tuất liệt sĩ (Định suất cơ bản):

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (xuất)

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

5. Tuất liệt sĩ (Định suất nuôi dưỡng):

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (Xuất)

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

6. Ưu đãi

 

 

 

 

 

 

 

a. Bà mẹ Việt Nam anh hùng (còn sống)

 

 

 

 

 

 

 

- Số người

 

 

 

 

 

 

 

- TĐ: diện cô đơn

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

b. Anh hùng lực lượng vũ trang

 

 

 

 

 

 

 

- Số người còn sống

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

7. Người có công với cách mạng

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (người)

 

 

 

 

 

 

 

+ Trợ cấp cơ bản

 

 

 

 

 

 

 

+ Trợ cấp nuôi dưỡng

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả bình quân

 

 

 

 

 

 

 

+ Trợ cấp cơ bản

 

 

 

 

 

 

 

+ Trợ cấp nuôi dưỡng

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

8. Cán bộ lão thành cách mạng

 

 

 

 

 

 

 

- Số người

 

 

 

 

 

 

 

+ Hưởng lương

 

 

 

 

 

 

 

+ Hưởng SHP

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả bình quân

 

 

 

 

 

 

 

+ Hưởng lương

 

 

 

 

 

 

 

+ Hưởng SHP

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

9. Người hoạt động kháng chiến hưởng trợ cấp hàng tháng

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (người)

 

 

 

 

 

 

 

- Thâm niên bình quân

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

10. Hoạt động cách mạng tiền khởi nghĩa

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (Người)

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

11. Phụ cấp khu vực

 

 

 

 

 

 

 

- Số đối tượng (người)

 

 

 

 

 

 

 

- Mức trả bình quân

 

 

 

 

 

 

 

- Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

12. Trợ cấp một lần

 

 

 

 

 

 

 

- Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc

 

 

 

 

 

 

 

+ Số đối tượng (người)

 

 

 

 

 

 

 

+ Thâm niên bình quân

 

 

 

 

 

 

 

+ Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

- Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ không còn thân nhân

 

 

 

 

 

 

 

+ Số đối tượng (người)

 

 

 

 

 

 

 

+ Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

- Mai táng phí

 

 

 

 

 

 

 

+ Số đối tượng (người)

 

 

 

 

 

 

 

+ Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

 

 

 

 

 

 

 

13. Chi khác

 

 

 

 

 

 

 

- Lệ phí chi trả

 

 

 

 

 

 

 

- Bảo hiểm y tế

 

 

 

 

 

 

 

- Điều trị, điều dưỡng (1)

 

 

 

 

 

 

 

- Dụng cụ chỉnh hình, xe lăn, xe lắc (2)

 

 

 

 

 

 

 

- Chi quy tập xây vỏ mộ

 

 

 

 

 

 

 

- Tu sửa nghĩa trang liệt sĩ

 

 

 

 

 

 

 

- Các khoản chi khác:

 

 

 

 

 

 

 

+ ...

 

 

 

 

Ghi chú:                                                                       Ngàytháng năm 199

(1) - Số cơ sở                                                                Thủ trưởng đơn vị

- Số giường bệnh                                                           (Kýtên và đóng dấu)

- Mức chi

(2) Số lượng

 

 

PHỤ LỤC SỐ 6

Biểu số 1:        Tổng hợp dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bảntập trung năm 199

(Dùngcho các cơ quan Kế hoạch và Đầu tư các cấp)

Biểu số 2:        Dự toán chi đầu tư XDCB tập trung năm 199

(Dùngcho các cơ quan Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan đầu tư phát triển các cấp)

Biểu số 3:        Chi xây dựng cơ bản từ nguồn vốn nước ngoàinăm 199

(Dùngcho Bộ Kế hoạch và Đầu tư các cấp)

Biểu số 4:        Tổng hợp chi đầu tư xây dựng cơ bản năm199 - Phân bổ theo

ngànhkinh tế

(Dùngcho các cơ quan Kế hoạch và Đầu tư)

Biểu số 5:        Tổng hợp chi đầu tư xây dựng cơ bản cáccông trình quan trọng

vàcông trình nhóm A

(Dùngcho Bộ Kế hoạch và Đầu tư các cấp)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 6 - BIỂU SỐ 01

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG NĂM 199
(DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CÁC CẤP)

Đơnvị: Tỷ đồng

 

S

 

Ước thực hiện

Dự toán năm ...

TT

Nội dung chi

Tổng

Trong đó

Tổng

Trong đó

 

 

số

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

số

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

A

Các Bộ, cơ quan Trung ương

 

 

 

 

 

 

1

Bộ ...

 

 

 

 

 

 

 

......

 

 

 

 

 

 

B

Các địa phương (1)

 

 

 

 

 

 

1

Tỉnh ...

 

 

 

 

 

 

 

.......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- TÊN ĐƠN VỊ:.............. PHỤLỤC 2: BIỂU SỐ 07

- Chương:.................

- Loại:......Khoản:.......

DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ NĂM 199
(DÙNG CHO CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH)

Đơnvị: Triệu đồng



Tên công trình, dự án

Thời gian KC -

Tổng dự toán
được duyệt

Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi công đến 31/12/199

Đã thanh toán từ khởi công đến 31/12/199

Dự toán năm 199

 

HT

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó: Thanh toán KL các năm trước

Chia theo cơ cấu đầu tư

Chia theo nguồn vốn

 

 

 

Xây lắp

Thiết bị

 

Xây lắp

Thiết bị

 

Xây lắp

Thiết bị

 

chuyển sang năm 199

XL

TB

XDCB khác

Vốn trong nước

Vốn vay nợ

Viện trợ

A. Dự án do TW q. lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Bộ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dự án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dự án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dự án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Dự án do ĐP q. lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Sở...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dự án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dự án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Sở...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dự án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dự án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                   

PHỤ LỤC 6 - BIỂU SỐ 03

CHI XDCB TỪ NGUỒN VỐN NGOÀINƯỚC NĂM 199
(DÙNG CHO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ)

Đơnvị: 1.000 USD

S TT




Nội dung chi

Tổng số chi XDCB từ vốn ngoài nước

Vốn vay

Vốn viện trợ

Vốn đối ứng

 

 

Ngoại tệ (Quy USD)

Tổ chức cho vay

Ngoại tệ (Quy USD)

Tổ chức cho vay

Ngoại tệ (Quy USD)

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

A

Trung ương

 

 

 

 

 

 

1

Bộ Nông nghiệp và PTNN

 

 

 

 

 

 

 

- Dự án A

 

 

 

 

 

 

 

- Dự án B

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

2

Bộ Thủy lợi

 

 

 

 

 

 

 

- Dự án A

 

 

 

 

 

 

 

- Dự án B

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

3

Bộ....

 

 

 

 

 

 

 

.....

 

 

 

 

 

 

B

Địa phương

 

 

 

 

 

 

1

Thành phố Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

- Dự án A

 

 

 

 

 

 

 

- Dự án B

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

2

Tỉnh...

 

 

 

 

 

 

 

- Dự án A

 

 

 

 

 

 

 

- Dự án B

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 6 - BIỂU SỐ 04

TỔNG HỢP CHI ĐẦU TƯ XDCB
NĂM 199 PHÂN BỔ THEO NGÀNH KINH TẾ
(DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CÁC CẤP)

Đơnvị: Tỷ đồng

S TT

 

Ước thực
hiện năm...

Dự toán năm...

1

Nông ngiệp - Lâm nghiệp - Thuỷ lợi

 

 

2

Thủy sản

 

 

3

Công nghiệp khai thác mỏ

 

 

4

Công nghiệp chế biến

 

 

5

Sản xuất, phân phối điện, khí đốt và nước

 

 

6

Xây dựng

 

 

7

Thương nghiệp

 

 

8

Khách sạn, nhà hàng, du lịch

 

 

9

Giao thông vận tải, kho bãi và Trung tâm liên lạc

 

 

10

Tài chính tín dụng

 

 

11

Khoa học công nghệ

 

 

12

Quản lý NN, an ninh - quốc phòng, ĐBXH

 

 

13

Giáo dục - đào tạo

 

 

14

Y tế và các hoạt động xã hội

 

 

15

Văn hoá - Thể thao

 

 

16

Hoạt động Đảng, đoàn thể

 

 

17

Phục vụ công cộng, kiến nghị thị chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 6 - BIỂU SỐ 05

TỔNG HỢP CHI XDCB CÁC CÔNGTRÌNH
QUAN TRỌNG VÀ CÔNG TRÌNH NHÓM A NĂM 199
(DÙNG CHO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ)

Đơnvị: Tỷ đồng

S

Công trình nhóm A

Tổng số

Trong đó

TT

 

 

Vốn
trong nước

Vốn
nước ngoài

 

Tổng cộng

 

 

 

1

Bộ A

 

 

 

 

- Công trình...

 

 

 

 

+ Xây lắp

 

 

 

 

+ Thiết bị

 

 

 

 

- Công trình

 

 

 

 

+ Xây lắp

 

 

 

 

+ Thiết bị

 

 

 

 

...

 

 

 

 

...

 

 

 

 

Tỉnh A

 

 

 

 

- Công trình

 

 

 

 

+ Xây lắp

 

 

 

 

+ Thiết bị

 

 

 

 

- Công trình

 

 

 

 

+ Xây lắp

 

 

 

 

+ Thiết bị

 

 

 

 

...

 

 

 

 

Tỉnh B ...

 

 

 

 

.........

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 7

CÁC BIỂU BÁO CÁO DỰ TOÁN NĂM199
(DÙNG CHO UBND VÀ CƠ QUAN TÀI CHÍNH ĐỊA PHƯƠNG)

Biểu số 1:        Một số chỉ tiêu cơ bản của địa phương năm199

Biểu số 2:        Cân đối ngân sách địa phương năm 199

Biểu số 3:        Cân đối ngân sách cấp tỉnh năm 199

Biểu số 4:        Cân đối ngân sách huyện năm 199

Biểu số 5:        Biểu tổng hợp dự toán thu NSNN năm 199

Biểu số 6:        Biểu tổng hợp dự toán chi NSĐP năm 199

Biểu số 7:        Biểu tổng hợp dự toán thu theo sắc thuếnăm 199

Biểu số 8:        Dự toán đầu tư XDCB năm 199

Biểu số 9:        Cơ sở tính chi trợ giá năm 199

Biểu số 10:      Dự toán chi vốn lưu động năm 199

Biểu số 11:      Cơ sở tính chi sự nghiệp giáo dục năm 199

Biểu số 12:      Cơ sở tính chi sự nghiệp đào tạo năm 199

Biểu số 13:      Cơ sở tính chi sự nghiệp y tế năm 199

Biểu số 14:      Cơ sở tính chi quản lý hành chính năm 199

Biểu số 15:      Tổng hợp biên chế - tiền lương năm 199

Biểu số 16:      Tổng hợp dự toán các khoản phí và lệ phínăm 199

Biểu số 17:      Dự toán thu ngân sách huyện năm 199

Biểu số 18:      Dự toán chi ngân sách huyện năm 199

MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN NĂM199

của Tỉnh, thành phố:

PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 1KH/ĐP (1)

Tiêu thức

Đơn vị tính

Thực hiện năm 199

Kế hoạch năm 199

I. Các chỉ tiêu tổng hợp:

 

 

 

1. Diện tích tự nhiên:

km2

 

 

Trong đó: - Diện tích đất nông nghiệp

ha

 

 

- Diện tích đất lâm nghiệp

ha

 

 

2. Dân số:

Người

 

 

Gồm: - Thành phố

-

 

 

- Đồng bằng

-

 

 

- Trung du, duyên hải

-

 

 

- Núi thấp, vùng sâu

-

 

 

- Núi cao, hải đảo

-

 

 

3. Đơn vị hành chính

Đơn vị

 

 

- Số huyện và tương đương

-

 

 

Trong đó:

-

 

 

+ Huyện miền núi

-

 

 

+ Huyện núi cao

-

 

 

+ Quận

-

 

 

+ Thị xã

-

 

 

+ Thành phố thuộc tỉnh

-

 

 

- Số xã và tương đương

-

 

 

+ Xã miền núi

-

 

 

+ Xã vùng cao

-

 

 

+ Thị trấn

-

 

 

+ Phường

-

 

 

4. Các chỉ tiêu tổng hợp kinh tế địa phương

 

 

 

- Tổng sản phẩm xã hội (GDP)

Triệu đồng

 

 

- Giá trị tổng sản lượng công nghiệp

Triệu đồng

 

 

- Giá trị tổng sản lượng nông nghiệp

Triệu đồng

 

 

- Giá trị tổng sản lượng thương nghiệp dịch vụ

Triệu đồng

 

 

- Sản lượng lương thực quy thóc

Tấn

 

 

II. Các chỉ tiêu liên quan đến thu chi NS

 

 

 

A. Về thu:

 

 

 

1. Doanh nghiệp

 

 

 

- Doanh nghiệp trung ương thành lập

 

 

 

+ Số doanh nghiệp

Doanh nghiệp

 

 

+ Tổng số vốn cố định (số luỹ kế)

Triệu đồng

 

 

+ Tổng số vốn lưu động (số luỹ kế)

Triệu đồng

 

 

+ Số nộp ngân sách

"

 

 

- Doanh nghiệp địa phương thành lập

 

 

 

(Chỉ tiêu như doanh nghiệp trung ương)

 

 

 

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

+ Số dự án được cấp giấy phép

Dự án

 

 

+ Số doanh nghiệp đã hoạt động

Doanh nghiệp

 

 

+ Tổng số vốn đã đầu tư (số luỹ kế)

Triệu đồng

 

 

+ Số nộp ngân sách

"

 

 

- Doanh nghiệp tư nhân

 

 

 

+ Số doanh nghiệp đăng ký kinh doanh

Doanh nghiệp

 

 

+ Số doanh nghiệp thực tế quản lý theo thuế

Doanh nghiệp

 

 

+ Số nộp ngân sách

Triệu đồng

 

 

2. Kinh tế tập thể, cá nhân

 

 

 

- Số hộ đăng ký sản xuất, kinh doanh

Hộ

 

 

- Số hộ quản lý thu thuế môn bài

 

 

 

- Số hộ quản lý thu cố định

 

 

 

- Số thuế DT + LT nộp NS bình quân tháng

1.000 tr.đồng

 

 

B. Về chi:

 

 

 

1. Các chỉ tiêu liên quan đến chi NS kinh tế

 

 

 

- Số Km đường giao thông địa phương quản lý

hộ

 

 

Trong đó: + Đường bê tông nhựa

"

 

 

+ Đường đá dăm, cấp phối

"

 

 

+ Đường đất

"

 

 

- Số Km đường đê địa phương quản lý

km

 

 

- Số km cầu

km

 

 

- Số m2 vỉa hè

m2

 

 

- Số đèn đường chiếu sáng

chiếc

 

 

- Khối lượng rác thải vận chuyển hàng năm

m3

 

 

2. Quản lý hành chính

người

 

 

a. Biên chế cấp tỉnh và tương đương

-

 

 

- Biên chế quản lý Nhà nước

-

 

 

- Biên chế Đảng

-

 

 

- Biên chế hội đoàn thể

-

 

 

b. Biên chế cấp huyện và tương đương

-

 

 

- Biên chế quản lý Nhà nước

-

 

 

- Biên chế Đảng

-

 

 

- Biên chế hội đoàn thể

-

 

 

c. Định biên cấp xã và tương đương

-

 

 

- Cán bộ xã đương chức

-

 

 

- Cán bộ hưu xã

-

 

 

- Giáo viên mẫu giáo xã

-

 

 

- Cán bộ y tế xã

-

 

 

3. Số giường bệnh

Giường

 

 

- Giường bệnh cấp tỉnh

-

 

 

- Giường bệnh cấp huyện

-

 

 

- Giường, phòng khám KV

-

 

 

- Giường y tế xã phường

-

 

 

4. Số học sinh phổ thông

Học sinh

 

 

- Nhà trẻ

-

 

 

- Mẫu giáo

-

 

 

- Tiểu học (Cấp I)

-

 

 

- Phổ thông cơ sở (cấp II)

-

 

 

- Phổ thông trung học (cấp III)

-

 

 

- Trường năng khiếu

-

 

 

+ Trường năng khiếu cấp I

-

 

 

+ Trường năng khiếu cấp II

-

 

 

+ Trường năng khiếu cấp III

-

 

 

- Trung tâm giáo dục KT thực hành

-

 

 

- Trung tâm giáo dục thường xuyên

-

 

 

- Trường dân tộc nội trú

-

 

 

+ Trường cấp I + II

-

 

 

+ Trường cấp III

-

 

 

5. Số học sinh đào tạo

Người

 

 

- Đại học, cao đẳng

-

 

 

(chi tiết theo ngành đào tạo)

-

 

 

- Trung học chuyên nghiệp

-

 

 

(chi tiết theo ngành đào tạo)

-

 

 

- Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề

-

 

 

(chi tiết theo ngành đào tạo)

-

 

 

- Công nhân, kỹ thuật dạy nghề

suất đào tạo

 

 

- Đào tạo lại

-

 

 

- Đào tạo tại chức

-

 

 

(số học viên đã quy đổi)

Người

 

 

- Nghiên cứu sinh

 

 

 

- Cao học

 

 

 

6. Chỉ tiêu đảm bảo xã hội

Người

 

 

- Trại xã hội

Cơ sở

 

 

- Số trại viên trại xã hội

Người

 

 

- Số gia đình thương binh, liệt sĩ

Số gia đình

 

 

- Số thương binh

Người

 

 

- Bà mẹ Việt Nam anh hùng

-

 

 

Ngàytháng năm 199

Giámđốc Sở Tài chính - Vật giá

 

 

 

 

 

 

 

 

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Dùng cho Sở tài chính - Vật giá)

PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 2

Đơnvị: Triệu đồng

Thu

Số tiền

Chi

Số tiền

TỔNG SỐ THU

 

TỔNG SỐ CHI

 

A/ Tổng thu cân đối ngân sách địa phương

 

A/ Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

 

Trong đó: 1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

 

1. Chi đầu tư phát triển

 

- Nguồn thu được để lại đầu tư theo quy định

 

- Chi đầu tư XDCB

 

2.Các khoản thu điều tiết

 

Trong đó: Chi từ nguồn vốn vay

 

3. Thu bổ sung từ NSTW

 

2. Chi bằng các nguồn thu được để lại theo quy định

 

 

 

3. Chi trả nợ gốc tiền vay đầu tư cơ sở hạ tầng

 

 

 

4. Chi thường xuyên

 

 

 

5. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

6. Dự phòng

 

B/ Thu tiền vay đầu tư XDCB hạ tầng

 

B/ Các khoản chi bằng nguồn thu để lại quản lý qua NSNN

 

 

 

Trong đó: Các khoản chi từ nguồn h.động đóng góp XDCS h.tầng

 

C/ Các khoản thu được để lại chi, quản lý qua NSNN

 

 

 

1. Các khoản phí, lệ phí được để lại

 

 

 

2. Các khoản huy động đóng góp XDCS hạ tầng

 

 

 

3. Khác

 

 

 

Ngàytháng năm 199

Giámđốc Sở Tài chính - Vật giá

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

(Dùng cho Sở tài chính - Vật giá)

PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 3

Đơnvị: Triệu đồng

Thu

Số tiền

Chi

Số tiền

TỔNG SỐ THU

 

TỔNG SỐ CHI

 

A/ Tổng thu cân đối ngân sách cấp tỉnh

 

A/ Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

 

Trong đó: 1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

 

1. Chi đầu tư phát triển

 

2.Các khoản thu điều tiết

 

- Chi đầu tư XDCB

 

3. Thu bổ sung từ NSTW

 

Trong đó: Chi từ nguồn vốn vay

 

 

 

2. Chi bằng các nguồn thu được để lại theo quy định

 

 

 

3. Chi trả nợ gốc tiền vay đầu tư cơ sở hạ tầng

 

 

 

4. Chi thường xuyên

 

 

 

5. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

6. Dự phòng

 

B/ Thu tiền vay đầu tư XDCB hạ tầng

 

B/ Các khoản chi bằng nguồn thu để lại quản lý qua NSNN

 

 

 

Trong đó: Các khoản chi từ nguồn h.động đóng góp XDCS h.tầng

 

C/ Các khoản thu được để lại chi, quản lý qua NSNN

 

 

 

1. Các khoản phí, lệ phí được để lại

 

 

 

2. Các khoản huy động đóng góp XDCS hạ tầng

 

 

 

3. Khác

 

 

 

Ngàytháng năm 199

Giámđốc Sở Tài chính - Vật giá

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN

(Dùng cho Phòng Tài chính)

PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 4

Đơnvị: Triệu đồng

Thu

Số tiền

Chi

Số tiền

TỔNG SỐ THU

 

TỔNG SỐ CHI

 

A/ Tổng thu cân đối ngân sách cấp huyện

 

A/ Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

 

Trong đó: 1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

 

1. Chi đầu tư phát triển

 

2.Các khoản thu điều tiết

 

Trong đó: Chi đầu tư XDCB

 

3. Thu bổ sung từ NSTW

 

2. Chi bằng các nguồn thu được để lại theo quy định

 

 

 

3. Chi thường xuyên

 

 

 

4. Dự phòng

 

 

 

B/ Các khoản chi bằng nguồn thu để lại quản lý qua NSNN

 

 

 

Trong đó: Các khoản chi từ nguồn h.động đóng góp XDCS h.tầng

 

B/ Các khoản thu được để lại chi, quản lý qua NSNN

 

 

 

1. Các khoản phí, lệ phí được để lại

 

 

 

2. Các khoản huy động đóng góp XDCS hạ tầng

 

 

 

3. Khác

 

 

 

Ngàytháng năm 199

            Trưởng phòng Tài chính

 

 

BIỂU TỔNG HỢP
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 199

Tỉnh, thành phố:

PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 5KH/ĐP

Đơnvị: Triệu đồng

Nội dung

Năm 199

Dự toán

 

Kế hoạch

Ước TH

Năm

I/ TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

 

 

 

A/ Tổng các khoản thu cân đối NSNN

 

 

 

1. Thuế XK, thuế NK, thuế TTĐB do Hải quan thu

 

 

 

Trong đó: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, TTĐB qua Biên giới đất liền

 

 

 

2. Thu từ XNQD trung ương

 

 

 

- Thuế doanh thu

 

 

 

- Thuế lợi tức

 

 

 

Trong đó: Lợi tức các đơn vị hạnh toán toàn ngành

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

 

 

 

- Thu sử dụng vốn ngân sách

 

 

 

- Thuế tài nguyên

 

 

 

Trong đó: Tài nguyên rừng

 

 

 

- Thuế môn bài

 

 

 

- Thu hồi vốn và thu khác

 

 

 

3. Thu từ các XNQD địa phương

 

 

 

- Thuế doanh thu

 

 

 

- Thuế lợi tức

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

- Thu sử dụng vốn ngân sách

 

 

 

- Thuế tài nguyên

 

 

 

- Trong đó: Tài nguyên rừng

 

 

 

- Thuế môn bài

 

 

 

         

 

Nội dung

Năm 199

Dự toán

 

Kế hoạch

Ước TH

Năm

- Thu hồi vốn và thu khác

 

 

 

4. Thu từ XN có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

- Thuế doanh thu

 

 

 

- Thuế lợi tức

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

- Thuế tài nguyên

 

 

 

- Trong đó: Tài nguyên rừng

 

 

 

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

 

 

 

- Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài

 

 

 

Trong đó: Từ hoạt động dầu khí

 

 

 

- Các khoản thu về dầu khí

 

 

 

- Thuế môn bài

 

 

 

- Các khoản thu khác

 

 

 

5. Thuế ngoài quốc doanh

 

 

 

- Thuế doanh thu

 

 

 

- Thuế lợi tức

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

- Thuế tài nguyên

 

 

 

- Trong đó: Tài nguyên rừng

 

 

 

- Thuế môn bài

 

 

 

- Thuế sát sinh

 

 

 

- Thu khác ngoài quốc doanh

 

 

 

6. Lệ phí trước bạ

 

 

 

7. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

Trong đó: Thuế sử dụng đất Nông nghiệp trồng lúa

 

 

 

8. Thuế nhà đất

 

 

 

9. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

 

 

 

10. Thuế thu nhập cá nhân

 

 

 

11. Thu xổ số kiến thiết

 

 

 

12. Thu phí giao thông

 

 

 

13. Thu phí và lệ phí

 

 

 

         

 

Nội dung

Năm 199

Dự toán

 

Kế hoạch

Ước TH

Năm

- Phí và lệ phí trung ương

 

 

 

- Phí và lệ phí tỉnh

 

 

 

- Phí và lệ phí huyện

 

 

 

- Phí và lệ phí xã

 

 

 

14. Thu sự nghiệp

 

 

 

- Thu hoạt động sự nghiệp do trung ương quản lý

 

 

 

- Thu hoạt động sự nghiệp do tỉnh quản lý

 

 

 

- Thu hoạt động sự nghiệp do huyện quản lý

 

 

 

- Thu từ hoạt động sự nghiệp do xã quản lý

 

 

 

15. Thuế chuyển quyền sử dụng đất

 

 

 

16. Tiền sử dụng đất

 

 

 

17. Thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước

 

 

 

18. Thu tiền thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (1)

 

 

 

- Đơn vị thuộc trung ương nộp

 

 

 

- Đơn vị thuộc địa phương nộp

 

 

 

19. Thu từ hoa lợi công sản

 

 

 

20. Các khoản huy động đóng góp theo quy định

 

 

 

21. Thu phạt an toàn giao thông theo NĐ 36/CP

 

 

 

22. Thu từ hoạt động chống buôn lậu, kinh doanh trái pháp luật

 

 

 

23. Thu tiền bán cây đứng

 

 

 

24. Thu viện trợ

 

 

 

25. Thu khác

 

 

 

26. Thu vay để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng

 

 

 

B/ Các khoản thu được để lại chi quản lý qua ngân sách Nhà nước

 

 

 

- Các khoản phí, lệ phí.

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

+ Học phí

 

 

 

+ Viện phí

 

 

 

- Các khoản huy động đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng

 

 

 

         

 

Nội dung

Năm 199

Dự toán

 

Kế hoạch

Ước TH

Năm

- Các khoản phụ thu

 

 

 

- Khác

 

 

 

II/ TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

a/ Các khoản thu cân đối ngân sách địa phương

 

 

 

- Các khoản thu 100%

 

 

 

- Thu điều tiết

 

 

 

- Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

 

 

 

- Thu kết dư

 

 

 

- Thu tiền vay

 

 

 

b. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua ngân sách Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

         

Ngàytháng năm 199

Giámđốc Sở Tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU TỔNG HỢP
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 199

Tỉnh, thành phố:

PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 6KH/ĐP

Đơnvị: Triệu đồng

 


Nội dung các khoản chi

Kế hoạch năm 199

Ước thực hiện

Dự toán năm 199

Tổng chi ngân sách địa phương

 

 

 

A/ Các khoản chi cân đối qua NSNN

 

 

 

1. Chi xây dựng cơ bản tập trung

 

 

 

a. Vốn trong nước

 

 

 

b. Vốn ngoài nước

 

 

 

2. Chi từ các nguồn thu được để lại

 

 

 

Gồm:

 

 

 

- Từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

 

 

 

- Từ nguồn thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước

 

 

 

- Từ nguồn thu xổ số kiến thiết

 

 

 

- Từ nguồn thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa

 

 

 

- Thuế tài nguyên rừng và tiền bán cây đứng

 

 

 

- Từ nguồn thu phí quảng cáo truyền hình

 

 

 

3. Chi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn vay

 

 

 

4. Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

5. Chi trợ giá các mặt hàng chính sách (2)

 

 

 

6. Chi sự nghiệp kinh tế

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

- Chi sự nghiệp nông - lâm - thuỷ lợi

 

 

 

- Chi sự nghiệp giao thông

 

 

 

- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính

 

 

 

- Chi sự nghiệp khác

 

 

 

 


Nội dung các khoản chi

Kế hoạch năm 199

Ước thực hiện

Dự toán năm 199

7.Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo

 

 

 

- Chi sự nghiệp giáo dục

 

 

 

- Chi sự nghiệp đào tạo

 

 

 

Trong đó: đào tạo lại cán bộ khu vực Nhà nước

 

 

 

8. Chi sự nghiệp y tế

 

 

 

9. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

 

 

 

10. Chi sự nghiệp văn hoá - Thông tin

 

 

 

11. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

 

 

 

12. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

 

 

 

13. Chi đảm bảo xã hội

 

 

 

14. Chi quản lý hành chính

 

 

 

- Chi quản lý Nhà nước

 

 

 

- Hỗ trợ ngân sách Đảng

 

 

 

- Chi hỗ trợ hội, đoàn thể

 

 

 

15. Chi an ninh quốc phòng địa phương

 

 

 

- Chi giữ gìn an ninh và trật tự an toàn xã hội

 

 

 

- Chi quốc phòng địa phương

 

 

 

16. Chi khác ngân sách

 

 

 

17. Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

18. Dự bị phí

 

 

 

19. Chi trả nợ lãi và gốc tiền vay

 

 

 

B/ Các khoản chi bằng nguồn thu được để lại quản lý qua ngân sách Nhà nước

 

 

 

- Các khoản phí, lệ phí được để lại

 

 

 

- Các khoản huy động đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng

 

 

 

- Các khoản phụ thu

 

 

 

- Các khoản khác

 

 

 

Ngàytháng năm 199

Giámđốc Sở Tài chính Vật giá

 

 

PHỤ LỤC 7 - BIỂU SỐ 7

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU CÂN ĐỐINSNN NĂM 199 THEO SẮC THUẾ
(DÙNG CHO SỞ TÀI CHÍNH - VẬT GIÁ)

Đơnvị: Triệu đồng

 

 

Ước thực hiện năm 199

Dự toán năm 199

So

S

Chỉ tiêu

Tổng

Trong đó

Tổng

Trong đó

sánh

TT

 

số

DNNN

Dầu

XN

NQD

XS

Khác

số

DNNN

Dầu

XN

NQD

XS

Khác

 

 

 

 

TW

ĐP (1)

thô

ĐT

 

 

 

 

TW

ĐP (1)

thô

ĐT

 

 

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18=9:1

 

TỔNG SỐ THU NSNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Thu thường xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thuế thu nhập và lợi tức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế thu nhập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế lợi tức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế chuyển lợi nhuận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thuế sử dụng tài sản nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế chuyển quyền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu tiền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế nhà đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thuế đối với hàng hoá dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế doanh thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế môn bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế sát sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thuế đối với hoạt động ngoại thương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế xuất khẩu qua b.giới đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế nhập khẩu qua b.giới đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng N.khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Các khoản thu từ sở hữu TS ngoài thuế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(không kể mục 026)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu sử dụng vốn ngân sách

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiền cho thuê mặt đất mặt nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Thu phí và lệ phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phí giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lệ phí trước bạ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Thu tiền phạt và tịch thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Các khoản thu khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu kết dư năm trước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Thu về chuyển nhượng và bán tài sản N.nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiền bán nhà thuộc sở hữu NN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu tiền bán cây đứng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Thu viện trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Viện trợ cho XDCB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Viện trợ cho chi thường xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Thu bán cổ phần của NN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                         

(1) Ghi chú: Không kểthu xổ số kiến thiết

Ngàytháng năm 199

Giámđốc Sở Tài chính - Vật giá

DỰ TOÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠBẢN NĂM 199

Tỉnh, thành phố:

(Nguồn vốn Ngân sách Nhà nước và huy độngvốn góp)

PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 8KH/ĐP

Đơnvị: Triệu đồng

S TT

 

Thời gian KC-HT

Tổng dự toán được duyệt

Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi công đến 31/12/199

Đã thanh toán từ khởi công đến 31/12/199

Dự toán năm 199

 

Tên công trình

 

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó thanh

Chia theo cơ cấu đầu tư

Chia theo nguồn vốn

 

 

 

 

Xây lắp

Thiết bị

 

Xây lắp

Thiết bị

 

Xây lắp

Thiết bị

 

toán KL các năm trước chuyển sang 199

Xây lắp

Thiết bị

XDCB khác

Vốn tr.nước

Vốn ng.nước

Vốn bằng nguồn để lại

Vốn từ nguồn đóng góp

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A. Do NS cấp tỉnh chi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

...........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

.............................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

.............................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Công trình khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

...........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

.............................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

.............................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Do NS cấp huyện chi (Các chỉ tiêu như mục A)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. Do NS cấp xã chi
(Các chỉ tiêu như mục A)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                             

Ngày...tháng...năm199

Giámđốc Sở Tài chính - Vật giá

 

CƠ SỞ TÍNH CHI TRỢ GIÁ NĂM199

Tỉnh, thành phố:

PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 9KH/ĐP (1)

 

A- TRỢ GIÁ GIỮ ĐÀN GIỐNG GỐC

S

 

Đơn

Ước thực hiện năm 199

Dự toán năm 199

TT

Tên con giống gốc được cấp bù theo QĐ của UBND tỉnh

vị tính

Số lượng con giống gốc được cấp bù

Mức cấp bù cho một con giống gốc

Số tiền cấp bù (triệu đồng)

Số lượng con giống gốc được cấp bù

Mức cấp bù cho một con giống gốc

Số tiền cấp bù (triệu đồng)

1

Trâu

Con

 

 

 

 

 

 

2

Con

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) mứccấp bù cho một con gia súc, gia cầm tính như công thức quy định trong Thông tưliên bộ số 03/TT-LB ngày 8/7/1991 và Công văn số 2409/TCDN ngày 14/09/1995.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 9KH/ĐP (2)

 

B- CHI TÀI TRỢ CHO CÁC XUẤT BẢN PHẨM NĂM 199

S

 

Đơn

Ước thực hiện năm 199

Dự toán năm 199

TT

Tên xuất bản phẩm được tài trợ

vị tính

Số lượng được duyệt

Giá thành bình quân/ đơn vị

Giá bán bình quân/ đơn vị

Mức tài trợ bình quân/ đơn vị

Số tiền tài trợ

Số lượng được duyệt

Giá thành bình quân/ đơn vị

Giá bán bình quân/ đơn vị

Mức tài trợ bình quân/ đơn vị

Số tiền tài trợ

1

2

3

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                           

 

Ngàytháng năm 199

Giámđốc Sở Tài Chính - Vật giá

DỰ TOÁN CHI VỐN LƯU ĐỘNG NĂM1997

Của tỉnh, thành phố:

PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 10KH/ĐP

Đơnvị: Triệu đồng

S

 

Ngày, tháng

Định

Lũy kế vốn lưu

Đề nghị NS

Ước thực hiện

Dự kiến năm 199

TT

Tên đơn vị

bắt đầu hoạt

mức vốn

động đã được cấp,

cấp vốn lưu

Doanh

Nộp NS NN

Doanh

Nộp NS NN

 

 

động

lưu động

và tự bổ sung

động

thu

 

Trong đó: Thuế LTức

thu

 

Trong đó: Thuế LTức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngàytháng năm 199

Giámđốc Sở Tài chính - Vật giá

CƠ SỞ TÍNH CHI SỰ NGHIỆPGIÁO DỤC NĂM 199

Tỉnh, thành phố:

PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 11KH/ĐP

 

Đơn
vị tính

Ước TH năm 199

Dự toán năm 199

Tổng số chi

Triệu đồng

 

 

Trong đó: Chi lương và các khoản có tính chất lượng

"

 

 

1. Chi giáo dục mầm non:

"

 

 

a. Nhà trẻ quốc lập

"

 

 

- Học sinh

Cháu

 

 

- Giáo viên

Người

 

 

- Mức chi bình quân/học sinh

Đồng

 

 

b. Mẫu giáo quốc lập

Triệu đồng

 

 

- Học sinh

Cháu

 

 

- Giáo viên

Người

 

 

- Mức chi bình quân/học sinh

Đồng

 

 

2. Giáo dục phổ thông quốc lập

Triệu đồng

 

 

a. Giáo dục tiểu học (từ lớp 1 - 5)

Triệu đồng

 

 

- Số trường

Trường

 

 

- Số lớp

Lớp

 

 

- Học sinh

Học sinh

 

 

- Giáo viên

Người

 

 

- Mức chi bình quân /học sinh

Đồng

 

 

b. Giáo dục trung học cơ sở (từ lớp 6 - 9

Triệu đồng

 

 

- Số trường

Trường

 

 

- Số lớp

Lớp

 

 

- Học sinh

Học sinh

 

 

- Giáo viên

Người

 

 

- Mức chi bình quân /học sinh

Đồng

 

 

c. Giáo dục trung học phổ thông (lớp 10 - 12)Triệu đồng

 

 

 

- Số trường

Trường

 

 

- Số lớp

Lớp

 

 

- Học sinh

Học sinh

 

 

- Giáo viên

Người

 

 

- Mức chi bình quân /học sinh

Đồng

 

 

3. Dân tộc nội trú

Triệu đồng

 

 

(Các chỉ tiêu như mục 2)

 

 

 

4. Giáo dục quốc lập khác (Nếu có)

Triệu đồng

 

 

Ngàytháng năm 199

Giámđốc Sở Tài chính - Vật Giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CƠ SỞ CHI SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠONĂM 199

Tỉnh, thành phố:

PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 12KH/ĐP

S

 

Ước thực hiện năm 199

Dự toán năm 199

TT

 

Số

Mức chi

Tổng chi

Số

Mức chi

Tổng chi

 

 

học sinh

bình quân cho một học sinh

Tổng số (Triệu đồng)

Trong đó lương phụ cấp

học sinh

bình quân cho một học sinh

Tổng số (Triệu đồng)

Trong đó lương phụ cấp

1

Đại học, cao đẳng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối sư phạm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trung học chuyên nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Như trên)

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đào tạo nghề

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Như trên)

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Đào tạo Đảng, Đoàn thể

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Đào tạo lại công chức

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Đào tạo khác

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Đào tạo tại chức

 

 

 

 

 

 

 

 

                     

Ngàytháng năm 199

Giámđốc Sở Tài chính - Vật giá

CƠ SỞ TÍNH CHI SỰ NGHIỆP YTẾ NĂM 199

Tỉnh, thành phố:

PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ: 13KH/ĐP

 

Đơn
vị tính

Ước TH năm 199

Dự toán năm 199

Tổng số chi:

Triệu đồng

 

 

Trong đó lương và các khoản có tính chất lương

Triệu đồng

 

 

1. Chi khám chữa bệnh

Triệu đồng

 

 

a. Tuyến tỉnh

Triệu đồng

 

 

- Cơ sở khám chữa bệnh

Bệnh viện

 

 

- Số giường bệnh

Giường

 

 

- Số y, bác sĩ và nhân viên y tế khác

Người

 

 

- Mức chi bình quân/giường bệnh

1.000 đ

 

 

b. Tuyến huyện

Triệu đồng

 

 

(Các chỉ tiêu như mục a)

 

 

 

c. Tuyến xã

Triệu đồng

 

 

(Các chỉ tiêu như mục a)

 

 

 

2. Chi phòng bệnh

 

 

 

a. Chi cho bộ máy quản lý

Triệu đồng

 

 

b. Chi cho hoạt động phòng chống dịch bệnh

Triệu đồng

 

 

         

Ngàytháng năm 199

Giámđốc Sở Tài chính - Vật giá

 

 

 

 

 

 

 

 

CƠ SỞ TÍNH CHI QUẢN LÝ HÀNHCHÍNH NĂM 199

Tỉnh, thành phố:

PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ: 14KH/ĐP

 

Thực hiện năm 199

Dự toán năm 199

 

Biên chế

Mức chi

Tổng số chi

Biên chế

Mức chi

Tổng số chi

 

(người)

bình quân (Đ/người)

Tổng số (Tr.đồng)

Lương và phụ cấp lương (Tr.đồng)

(người)

bình quân (Đ/người)

Tổng số (Tr.đồng)

Lương và phụ cấp lương (Tr.đồng)

Tổng số chi

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Chi quản lý Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

a. Cấp tỉnh và tương đương

 

 

 

 

 

 

 

 

chia ra theo khu vực

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thành phố

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đồng bằng

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung du, duyên hải

 

 

 

 

 

 

 

 

- Núi thấp, vùng sâu

 

 

 

 

 

 

 

 

- Núi cao, hải đảo

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Cấp huyện và tương đương

 

 

 

 

 

 

 

 

chia ra theo khu vực

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thành phố

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đồng bằng

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung du, duyên hải

 

 

 

 

 

 

 

 

- Núi thấp, vùng sâu

 

 

 

 

 

 

 

 

- Núi cao, hải đảo

 

 

 

 

 

 

 

 

c. Cấp xã và tương đương

 

 

 

 

 

 

 

 

chia ra theo khu vực

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thành phố

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đồng bằng

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung du, duyên hải

 

 

 

 

 

 

 

 

- Núi thấp, vùng sâu

 

 

 

 

 

 

 

 

- Núi cao, hải đảo

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Chi hỗ trợ ngân sách Đảng

 

 

 

 

 

 

 

 

(Các chỉ tiêu như mục I)

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Chi hỗ trợ các tổ chức

 

 

 

 

 

 

 

 

đoàn thể, hội quần chúng

 

 

 

 

 

 

 

 

(Các chỉ tiêu như mục I)

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Các khoản chi ngoài định mức

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phụ cấp đại biểu HĐND các cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

- Họp HĐND các cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các khoản khác

 

 

 

 

 

 

 

 

                     

Ngàytháng năm 199

Giámđốc Sở Tài chính - Vật giá

TỔNG HỢP BIÊN CHẾ - TIỀN LƯƠNGNĂM 199

Tỉnh, thành phố:

PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ: 15KH/ĐP

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Ước thực hiện

Dự toán năm 199

Tổng quỹ lương hành chính sự nghiệp

 

 

 

- Lương cơ bản

 

 

 

(hoặc chức vụ)

 

 

 

Phụ cấp lương

 

 

 

1. Quản lý hành chính

 

 

 

- Số biên chế

 

 

 

- Quỹ tiền lương

 

 

 

+ Lương cơ bản

 

 

 

+ Phụ cấp lương

 

 

 

2. Giáo dục

 

 

 

(Các chỉ tiêu như mục I)

 

 

 

3. Đào tạo

 

 

 

(Các chỉ tiêu như mục I)

 

 

 

4. Y tế

 

 

 

(Các chỉ tiêu như mục I)

 

 

 

5. Văn hoá thông tin

 

 

 

(Các chỉ tiêu như mục I)

 

 

 

6. Phát thanh truyền hình

 

 

 

(Các chỉ tiêu như mục I)

 

 

 

7. Sự nghiệp Thể dục thể thao

 

 

 

(Các chỉ tiêu như mục I)

 

 

 

8. Sự nghiệp kinh tế

 

 

 

(Các chỉ tiêu như mục I)

 

 

 

9. Khác

 

 

 

Ngàytháng năm 199

Giámđốc Sở Tài chính - Vật giá

 

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CÁC KHOẢNPHÍ VÀ LỆ PHÍ (1) NĂM 199

Tỉnh, thành phố:

PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ: 16KH/ĐP

Đơnvị: Triệu đồng

Tên loại lệ phí

Ước thực hiện năm 199

Dự toán năm 199

 

Tổng số phát sinh

Số được để lại theo chế độ

Số nộp ngân sách

Tổng số phát sinh

Số được để lại theo chế độ

Số nộp ngân sách

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

A. Phí và lệ phí trung ương

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

B. Phí và lệ phí tỉnh

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

C. Phí và lệ phí huyện

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

D. Phí và lệ phí xã

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

               

(1) Kể cả thu họcphí và viện phí

Ngàytháng năm 199

Giámđốc Sở Tài chính - Vật giá

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM199

Cấp huyện và tương đương:

PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 17

Đơnvị: Triệu đồng

Khoản thu

Kế hoạch năm 199

Ước TH năm 199

Dự toán năm 199

I. Tổng thu NSNN được giao trên địa bàn

 

 

 

A. Các khoản thu cân đối ngân sách

 

 

 

1. Thuế doanh thu

 

 

 

2. Thuế lợi tức

 

 

 

3. Lệ phí trước bạ

 

 

 

4. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

5. Thuế chuyển quyền sử dụng đất

 

 

 

6. Thuế nhà đất

 

 

 

7. Tiền sử dụng đất

 

 

 

8. Thuế môn bài

 

 

 

9. Thuế sát sinh

 

 

 

10. Phí, lệ phí

 

 

 

11. Thu sự nghiệp

 

 

 

12. Thu viện trợ

 

 

 

13. Các khoản huy động đóng góp theo quy định

 

 

 

14. Thu đóng góp tự nguyện

 

 

 

15. Thu khác

 

 

 

16. Thu kết dư ngân sách năm trước

 

 

 

B. Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN

 

 

 

1. Các khoản phí, lệ phí

 

 

 

2. Các khoản huy động đóng góp XD CSHT

 

 

 

3. Các khoản phụ thu

 

 

 

4. Các khoản khác

 

 

 

II. Tổng thu ngân sách huyện

 

 

 

A. Các khoản thu cân đối ngân sách huyện

 

 

 

- Thu điều tiết

 

 

 

- Các khoản thu 100%

 

 

 

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

 

 

 

B.Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN

 

 

 

Ghi chú: Thuế doanhthu, thuế lợi tức, lệ phí trước bạ chỉ áp dụng đối với thành phố, thị xã thuộctỉnh.

Ngàytháng năm 199

Trưởngphòng Tài chính

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM199

Cấp huyện và tương đương:

PHỤ LỤC SỐ 7 - BIỂU SỐ 18

Đơnvị: Triệu đồng

Khoản thu

Kế hoạch năm 199

Ước TH năm 199

Dự toán năm 199

Tổng chi ngân sách

 

 

 

A. Các khoản chi cân đối qua NSNN

 

 

 

1. Chi đầu tư XDCB tập trung

 

 

 

2. Chi bằng nguồn thu để lại

 

 

 

- Thu tiền sử dụng đất

 

 

 

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa

 

 

 

- Thuế tài nguyên rừng và tiền bán cây đứng

 

 

 

- Tiền bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước

 

 

 

- Chi từ nguồn thu XSKT được để lại

 

 

 

3. Chi sự nghiệp kinh tế

 

 

 

4. Chi sự nghiệp văn hoá thông tin

 

 

 

5. Chi sự nghiệp phát thanh truyền thanh

 

 

 

6. Chi sự nghiệp thể dục thể thao

 

 

 

7. Chi quản lý hành chính

 

 

 

- Quản lý Nhà nước

 

 

 

- Hỗ trợ kinh phí Đảng

 

 

 

- Hỗ trợ kinh phí đoàn thể

 

 

 

8. Chi đảm bảo xã hội

 

 

 

9. Chi an ninh - quốc phòng

 

 

 

10. Chi khác

 

 

 

11. Chi bổ sung ngân sách

 

 

 

12. Dự bị phí

 

 

 

B. Các khoản chi bằng nguồn thu được để lại

 

 

 

quản lý qua NSNN

 

 

 

- Chi XDCB bằng nguồn huy động đóng góp

 

 

 

- Chi bằng nguồn phụ thu

 

 

 

         

Ngàytháng năm 199

Trưởngphòng Tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 8

(DÙNG CHO BỘ TÀI CHÍNH)

 

Biểu số 1:        Cân đối Ngân sách Nhà nước năm 199

Biểu số 2:        Dự toán thu NSNN năm 199

Biểu số 3:        Tổng hợp dự toán chi NSNN năm 199

Biểu số 4:        Tổng hợp dự toán thu NSNN năm 199 (Theosắc thuế)

Biểu số 5:        Các khoản thu để lại cho đơn vị chi, quảnlý qua NSNN năm

199

Biểu số 6:        Dự toán thu các khoản vay về cho vay lại

Biểu số 7:        Tổng hợp chi theo lĩnh vực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 8 - BIỂU SỐ 01

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCNĂM 199

Đơnvị: Triệu đồng

 

Thu

Ước TH năm 199

Dự toán năm 199

 

Chi

Ước TH năm 199

Dự toán năm 199

A.

Tổng thu cân đối NSNN

 

 

A.

Tổng chi cân đối NSNN

 

 

I.

Thu từ sản xuất - kinh doanh trong nước:

 

 

I.

Chi đầu tư phát triển

 

 

1.

Thu từ thuế và phí

 

 

 

Trong đó: Chi đầu tư XDCB

 

 

2.

Thu giao quyền sử dụng đất

 

 

II.

Chi trả nợ và viện trợ

 

 

3.

Thu tiền thuê đất

 

 

III.

Chi thường xuyên

 

 

4.

Thu bán nhà ở

 

 

IV.

Quỹ dự trữ tài chính luân chuyển

 

 

II.

Thuế xuất, nhập khẩu

 

 

V.

Dự phòng

 

 

III.

Thu viện trợ không hoàn lại

 

 

 

 

 

 

B.

Các khoản thu để lại cho đơn vị chi, quản lý qua NSNN

 

 

B

Các khoản chi bằng nguồn thu để lại cho đơn vị, quản lý qua NSNN

 

 

I.

Các khoản phí, lệ phí được để lại

 

 

I.

Chi đầu tư XDCB

 

 

II.

Các khoản huy động đóng góp

 

 

II.

Chi sự nghiệp kinh tế

 

 

III.

Quỹ bình ổn giá

 

 

III.

Chi quản lý hành chính

 

 

IV.

Khác

 

 

IV.

Chi sự nghiệp khác

 

 

C.

Thu vay nước ngoài về cho vay lại

 

 

C.

Cho vay lại

 

 

 

(Các khoản vay mới)

 

 

 

 

 

 

D.

Nguồn bù đắp

 

 

D.

Bội chi ngân sách Nhà nước

 

 

 

- Vay trong nước

 

 

 

 

 

 

 

- Vay nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 8 - BIỂU SỐ 02

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCNĂM 1997

Đơnvị: Tỷ đồng

Nội dung thu

Ước

Dự toán năm 199

 

thực hiện 199

Tổng số

Số ước thực hiện năm 199 (%)

A. TỔNG SỐ THU CÂN ĐỐI NSNN

 

 

 

I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước

 

 

 

1. Thu từ thuế và phí

 

 

 

1.1. Thuế thu từ kinh tế quốc doanh

 

 

 

1.2. Thu từ XNLD với nước ngoài

 

 

 

Trong đó: - Thu từ liên doanh dầu khí

 

 

 

- Thu từ các XNLD khác

 

 

 

1.3. Thuế CTN và dịch vụ ngoài quốc doanh

 

 

 

1.4. Lệ phí trước bạ

 

 

 

1.5. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

1.6. Thuế nhà đất

 

 

 

1.7. Thuế thu nhập

 

 

 

1.8. Thu xổ số kiến thiết

 

 

 

1.9. Thu phí giao thông

 

 

 

1.10.Các loại phí, lệ phí

 

 

 

1.11.Thuế chuyển quyền sử dụng đất

 

 

 

1.12. Thu khác ngân sách

 

 

 

2. Thu giao quyền sử dụng đất

 

 

 

3. Thu tiền thuê đất

 

 

 

4. Thu bán nhà ở

 

 

 

II. Thuế xuất, nhập khẩu

 

 

 

III. Thu viện trợ không hoàn lại

 

 

 

- Viện trợ cho đầu tư XDCB

 

 

 

- Viện trợ cho chi thường xuyên

 

 

 

B. CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ CHI, QUẢN LÝ QUA NSNN

 

 

 

C. VAY NƯỚC NGOÀI VỀ CHO VAY LẠI

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

PHỤ LỤC 8 - BIỂU SỐ 03

TỔNG DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCHNHÀ NƯỚC NĂM 199

Nội dung thu

Ước

Dự toán năm 199

 

thực hiện năm...

Tổng số

Số ước thực hiện năm ... (%)

1

2

3

4 = 3/2

A. TỔNG SỐ CHI CÂN ĐỐI NSNN

 

 

 

I. Chi đầu tư:

 

 

 

1. Chi đầu tư XDCB tập trung

 

 

 

2. Đầu tư XDCB bằng nguồn QG SD đất và cho thuê đất

 

 

 

3. Đầu tư CS phúc lợi bằng nguồn XSKT

 

 

 

4. Đầu tư XDCB bằng nguồn thu bán nhà ở

 

 

 

5. Đầu tư nông nghiệp, nông thôn bằng nguồn thu thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

6. Đầu tư cơ sở hạ tầng và bảo vệ rừng cho miền núi bằng nguồn thu thuế tài nguyên rừng

 

 

 

7. Đầu tư cho dầu khí bằng nguồn lợi nhuận phía Việt Nam được hưởng

 

 

 

8. Hỗ trợ vốn cho DNNN (cấp vốn lưu động...)

 

 

 

9. Chi dự trữ Nhà nước

 

 

 

10. Chi sắp xếp lao động và bổ sung Quỹ QGGQVL

 

 

 

11. Chi chương trình 327

 

 

 

12. Chi chương trình 773

 

 

 

13. Chi chương trình phát triển kinh tế biển

 

 

 

14. Chi chương trình công nghệ thông tin quốc gia

 

 

 

II. Chi trả nợ và viện trợ

 

 

 

1. Trả nợ trong nước (Kể cả trả nợ gốc và lãi do các địa phương vay đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng

 

 

 

2. Trả nợ nước ngoài

 

 

 

3. Chi viện trợ nước ngoài

 

 

 

 

Nội dung thu

Ước

Dự toán năm 199

 

thực hiện năm...

Tổng số

Số ước thực hiện năm ... (%)

1

2

3

4 = 3/2

III. Chi thường xuyên

 

 

 

1. Chi quốc phòng

 

 

 

TĐ:- Chi quốc phòng địa phương

 

 

 

2. Chi Nội vụ

 

 

 

TĐ:- Chi an ninh địa phương

 

 

 

3. Chi đặc biệt

 

 

 

4. Chi giáo dục - Đào tạo

 

 

 

T.Đ: - Chi bằng nguồn viện trợ

 

 

 

- Chi bằng nguồn vay nước ngoài

 

 

 

5. Chi y tế

 

 

 

T.Đ: - Chi bằng nguồn viện trợ

 

 

 

- Chi bằng nguồn vay nước ngoài

 

 

 

6. Chi dân số và kế hoạch hoá gia đình

 

 

 

T.Đ: - Chi bằng nguồn viện trợ

 

 

 

- Chi bằng nguồn vốn vay nước ngoài

 

 

 

7. Chi khoa học, công nghệ và Môi trường

 

 

 

T.Đ: - Chi bằng nguồn viện trợ

 

 

 

8. Chi văn hoá thông tin

 

 

 

T.Đ: - Chi bằng nguồn viện trợ

 

 

 

9. Chi phát thanh, truyền hình

 

 

 

T.Đ: - Chi bằng nguồn viện trợ

 

 

 

10. Chi thể dục thể thao

 

 

 

11. Chi chăm sóc và bảo vệ trẻ em

 

 

 

12. Chi lương hưu và bảo đảm xã hội

 

 

 

13. Chi sự nghiệp kinh tế

 

 

 

T.Đ:- Chi bằng nguồn viện trợ

 

 

 

14. Chi quản lý hành chính, Đảng, Đoàn thể

 

 

 

T.Đ:- Chi bằng nguồn viện trợ

 

 

 

15. Chi trợ giá mặt hàng chính sách

 

 

 

16. Chi khác

 

 

 

 

Nội dung thu

Ước

Dự toán năm 199

 

thực hiện năm...

Tổng số

Số ước thực hiện năm ... (%)

1

2

3

4 = 3/2

T.Đ:- Chi bằng nguồn viện trợ

 

 

 

V. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính luân chuyển

 

 

 

VI. Dự phòng

 

 

 

B- CÁC KHOẢN CHI BẰNG NGUỒN THU ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ CHI, QUẢN LÝ QUA NSNN

 

 

 

1. Chi đầu tư XDCB

 

 

 

2. Chi sự nghiệp kinh tế

 

 

 

3. Chi hành chính

 

 

 

4. Chi sự nghiệp khác

 

 

 

C- VAY NƯỚC NGOÀI VỀ CHO VAY LẠI

 

 

 

1. Chi đầu tư XDCB

 

 

 

2. Chi thường xuyên

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 8 - BIỂU SỐ 04

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂNSÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 199

(Theo sắc thuế)

Đơnvị: Triệu đồng

 

 

Ước thực hiện năm 199

Dự toán năm 199

S TT

Chỉ tiêu

Tổng

Trong đó

Tổng

Trong đó

 

 

số

D.nghiệp TW

D.nghiệp ĐP (1)

Dầu thô

XN đầu tư nước ngoài

Ngoài Q.doanh

Xổ số

số

D.nghiệp TW

D.nghiệp ĐP (1)

Dầu thô

XN đầu tư nước ngoài

Ngoài Q.doanh

Xổ số

A.

Tổng số thu NSNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.

Thu thường xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Thuế thu nhập và lợi tức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế thu nhập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế lợi tức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế chuyển lợi nhuận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

Thuế sử dụng tài sản Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế chuyển quyền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu tiền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế nhà đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ước thực hiện năm 199

Dự toán năm 199

S TT

Chỉ tiêu

Tổng

Trong đó

Tổng

Trong đó

 

 

số

D.nghiệp TW

D.nghiệp ĐP (1)

Dầu thô

XN đầu tư nước ngoài

Ngoài Q.doanh

Xổ số

số

D.nghiệp TW

D.nghiệp ĐP (1)

Dầu thô

XN đầu tư nước ngoài

Ngoài Q.doanh

Xổ số

 

- Thuế tài nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

Thuế đối với hàng hoá dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế doanh thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế môn bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế sát sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.

Thuế đối với hoạt động ngoại thương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế xuất khẩu qua biên giới đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế nhập khẩu qua biên giới đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.

Các khoản thu từ sở hữu tài sản ngoài thuế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Không kể mục 026)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu sử dụng vốn ngân sách

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.

Thu phí và lệ phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phí giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ước thực hiện năm 199

Dự toán năm 199

S TT

Chỉ tiêu

Tổng

Trong đó

Tổng

Trong đó

 

 

số

D.nghiệp TW

D.nghiệp ĐP (1)

Dầu thô

XN đầu tư nước ngoài

Ngoài Q.doanh

Xổ số

số

D.nghiệp TW

D.nghiệp ĐP (1)

Dầu thô

XN đầu tư nước ngoài

Ngoài Q.doanh

Xổ số

 

- Lệ phí trước bạ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.

Thu tiền phạt và tịch thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.

Các khoản thu khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu kết dư năm trước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.

Thu về chuyển nhượng và bán tài sản Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu tiền bán cây đứng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III.

Thu viện trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Viện trợ cho XDCB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Viện trợ cho chi thường xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.

Thu bán cổ phần của Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B.

Các khoản thu để lại quản lý qua quỹ Ngân sách Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Các khoản phí được để lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Các khoản lệ phí được để lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

Các khoản huy động đóng góp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.

Quỹ bình ổn giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.

Khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 8 - BIỂU SỐ 05

CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI CHO ĐƠNVỊ CHI,
QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 199

Đơnvị: Tỷ đồng

S

 

Ước

Dự toán năm 199

TT

Nội dung chi

thực hiện năm 199

Tổng số

So ước thực hiện năm 199 (%)

1

2

3

4

5= 4/3

 

Tổng số

 

 

 

1.

Phụ thu tiền điện

 

 

 

2

Phụ thu tiền điện thoại

 

 

 

3

Phí hạ tầng đường sắt

 

 

 

4

Học phí

 

 

 

5

Viện phí

 

 

 

6

Thu hoàn vốn dự trữ đường sắt

 

 

 

7

Cước qua phà

 

 

 

8

Phí lãnh sự quán nước ngoài

 

 

 

 

(Bao gồm cả vi sa)

 

 

 

9

Lệ phí qua cầu

 

 

 

10

Lệ phí kiểm dịch thực vật

 

 

 

11

Lệ phí kiểm dịch động vật

 

 

 

12

Lệ phí kiểm nghiệm, đo lường

 

 

 

13

Lệ phí đặt văn phòng đại diện

 

 

 

14

Lệ phí XNK hàng dệt sang thị trường EU

 

 

 

15

Phí, lệ phí hải quan

 

 

 

16

Phụ thu lập quỹ BOG

 

 

 

17

Hoàn vốn xuất khẩu gạo cho CUBA

 

 

 

18

Chi của trung tâm quản lý bay (FIR)

 

 

 

19

Lệ phí sân bay

 

 

 

20

Lệ phí cảng vụ

 

 

 

 

.........

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 8 - BIỂU SỐ 06

DỰ TOÁN THU CÁC KHOẢN VAY VỀCHO VAY LẠI NĂM 199

Đơnvị: 1.000 USD

S

Tên nước tổ chức

Tên

Đơn vị

Đại lý

Tổng i

Số vốn đã

Ước

Dự kiến năm sau

Thời gian thu hồi vốn

TT

quốc tế cho vay

dự án

chủ quản dự án

cho vay lại

số vốn cho vay lạ

rút đến 31/12 năm trước

thực hiện

Tổng số

XDCB

Thường xuyên

Thu hồi gốc

Thu hồi lãi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Tỷgiá....đồng/USD

PHỤ LỤC SỐ 8 - BIỂU SỐ 07

TỔNG HỢP CHI THEO LĨNH VỰC

Đơnvị: Tỷ đồng

S

 

Ước thực hiện năm

Dự toán năm ...

TT

Nội dung chi

Tổng

Bao gồm

Tổng

Bao gồm

 

 

số

Chi ĐTPT

Chi thường xuyên

số

Chi ĐTPT

Chi thường xuyên

1

Quốc phòng

 

 

 

 

 

 

2

Nội vụ

 

 

 

 

 

 

3

Chi đặc biệt

 

 

 

 

 

 

4

Giáo dục - Đào tạo

 

 

 

 

 

 

5

Y tế

 

 

 

 

 

 

6

Khoa học công nghệ Môi trường

 

 

 

 

 

 

7

Chi dân số KHH gia đình

 

 

 

 

 

 

8

Chi Khoa học công nghệ và môi trường

 

 

 

 

 

 

9

Chi văn hoá thể thao

 

 

 

 

 

 

10

Chi phát thanh truyền hình

 

 

 

 

 

 

11

Chi thể dục thể thao

 

 

 

 

 

 

12

Chi chăm sóc và BVTE

 

 

 

 

 

 

13

Chi đảm bảo xã hội

 

 

 

 

 

 

14

Chi SN kinh tế

 

 

 

 

 

 

15

Chi quản lý HC, Đảng, Đoàn thể...

 

 

 

 

 

 

16

Chi trả nợ và viện trợ

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU 01/QTNS

BẢNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
(DÙNG CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH)

Tỉnh, thành phố:

(quận huyện)

Đơnvị: Đồng

Phần thu

Số tiền

Phần chi

Số tiền

A. Thu Ngân sách địa phương

 

A. Chi NSĐP

 

1. Thu thường xuyên

 

1. Chi đầu tư phát triển

 

2. Thu về chuyển nhượng quyền sử dụng và bán tài sản Nhà nước

 

2. Chi thường xuyên

 

 

 

Trong đó: chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

 

3. Thu viện trợ không hoàn lại

 

3. Chi cho vay và tham gia góp vốn

 

 

 

 

 

4. Thu nợ gốc các khoản cho vay và bán cổ phần của Nhà nước

 

4. Chi trả nợ gốc khoản vay

 

5. Thu vay của ngân sách

 

 

 

6. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

 

 

 

Kết dư NSĐP

 

 

 

B. Các khoản thu để lại quản lý qua quỹ NSNN

 

B. Các khoản chi bằng nguồn thu để lại quản lý qua quỹ NSNN

 

 

Xác nhận của KBNN

Người lập

Phụ trách kế toán

Giám đốc Sở Tài chính (Trưởng phòng Tài chính)

 

 

 

 

 

 

MẪU 02/QTNS

QUYẾT TOÁN TỔNG HỢP THU NSNNNĂM 199...
(DÙNG CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH)

Tỉnh, thành phố:

(quận, huyện):

Đơnvị: Triệu đồng

S

 

Số

Số

Trong đó

TT

Chỉ tiêu

dự toán

QT

D.nghiệp TW

D.nghiệp ĐP

Dầu thô

XN đầu tư nước ngoài

Ngoài QD

Xổ số

A.

TỔNG SỐ THU NSNN

 

 

 

 

 

 

 

 

I.

- Thu thường xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Thuế thu nhập và lợi tức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế thu nhập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế lợi tức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế chuyển lợi nhuận

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

Thuế sử dụng tài sản nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế chuyển quyền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu tiền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế nhà đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

Thuế đối với hàng hoá, dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế doanh thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế môn bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S

 

Số

Số

Trong đó

TT

Chỉ tiêu

dự toán

QT

D.nghiệp TW

D.nghiệp ĐP

Dầu thô

XN đầu tư nước ngoài

Ngoài QD

Xổ số

 

- Thuế sát sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

4.

Thuế đối với hoạt động ngoại thương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế xuất khẩu qua biên giới đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế nhập khẩu qua biên giới đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

5.

Các khoản thu từ sở hữu tài sản ngoài thuế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(không kể mục 026)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu sử dụng vốn ngân sách

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

 

 

 

 

 

 

 

 

6.

Thu phí và lệ phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phí giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lệ phí trước bạ

 

 

 

 

 

 

 

 

7.

Thu tiền phạt và tịch thu

 

 

 

 

 

 

 

 

8.

Các khoản thu khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu kết dư năm trước

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Thu về chuyển nhượng và bán tài sản nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu tiền bán cây đứng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S

 

Số

Số

Trong đó

TT

Chỉ tiêu

dự toán

QT

D.nghiệp TW

D.nghiệp ĐP

Dầu thô

XN đầu tư nước ngoài

Ngoài QD

Xổ số

III

Thu viện trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(không kể viện trợ đã ghi thu qua NSTW)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Viện trợ cho xây dựng cơ bản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Viện trợ cho chi thường xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Thu bán cổ phần của nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

 

 

 

 

 

 

 

 

B.

CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA QUỸ NSNN

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Các khoản phí được để lại

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

Các khoản lệ phí được để lại

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

Các khoản huy động đóng góp

 

 

 

 

 

 

 

 

4.

Quỹ bình ổn giá

 

 

 

 

 

 

 

 

5.

Khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xác nhận của KBNN

Người lập

Phụ trách kế toán

Giám đốc Sở Tài chính (Trưởng phòng Tài chính)

 

 

 

 

 

 

 

MẪU 03/QTNS

QUYẾT TOÁN TỔNG HỢP CHI NSĐPNĂM 199...
(DÙNG CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH)

Tỉnh, thành phố:

(quận, huyện):

Đơnvị: Triệu đồng

S TT

Chỉ tiêu chi

Số dự toán

Số quyết toán

Tr.đó: Đầu tư trong lĩnh vực

So sánh DT/KH (%)

A.

TỔNG SỐ CHI NSĐP

 

 

 

 

 

(không kể chi bổ sung giữa cấp tỉnh, huyện và xã)

 

 

 

 

I

Chi đầu tư phát triển

 

 

 

 

1

Chi xây dựng cơ bản

 

 

 

 

 

Bao gồm:

 

 

 

 

 

- Từ nguồn XDCB tập trung

 

 

 

 

 

- Từ nguồn thu CQSD và tiền thuê mặt đất, nước

 

 

 

 

 

- Từ nguồn thu xổ số kiến thiết

 

 

 

 

 

- Từ nguồn thu bán nhà thuộc SHNN

 

 

 

 

 

- Từ nguồn thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa

 

 

 

 

 

- Từ nguồn thu thuế tài nguyên rừng

 

 

 

 

2

Hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

 

3

Chi dự trữ Nhà nước

 

 

 

 

II

Chi thường xuyên

 

 

 

 

1

Chi quốc phòng

 

 

 

 

2

Chi nội vụ

 

 

 

 

3

Chi sự nghiệp giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

4

Chi sự nghiệp y tế

 

 

 

 

5

Chi dân số và KHH gia đình

 

 

 

 

6

Chi khoa học, công nghệ và môi trường

 

 

 

 

 

S TT

Chỉ tiêu chi

Số dự toán

Số quyết toán

Tr.đó: Đầu tư trong lĩnh vực

So sánh DT/KH (%)

7

Chi Văn hoá - Thông tin

 

 

 

 

8

Chi phát thanh truyền hình

 

 

 

 

9

Chi thể dục, thể thao

 

 

 

 

10

Chi chăm sóc vào bảo vệ trẻ em

 

 

 

 

11

Chi lương hưu và đảm bảo xã hội

 

 

 

 

12

Chi sự nghiệp kinh tế

 

 

 

 

13

Chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể

 

 

 

 

14

Chi trợ giá các mặt hàng chính sách

 

 

 

 

13

Chi khác

 

 

 

 

II

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

 

B

CÁC KHOẢN CHI TỪ NGUỒN THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NSNN

 

 

 

 

1

Chi đầu tư XDCB

 

 

 

 

2

Chi sự nghiệp kinh tế

 

 

 

 

3

Chi hành chính

 

 

 

 

4

Chi sự nghiệp khác

 

 

 

 

 

Xác nhận của KBNN

Người lập

Phụ trách kế toán

Giám đốc Sở Tài chính (Trưởng phòng Tài chính)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU 04/QTNS

QUYẾT TOÁN THU NSNN THEONGÀNH KTQD NĂM 199..
(DÙNG CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH)

Tỉnh, thành phố:

(quận, huyện):

Đơnvị: Đồng

Loại

Khoản

Mục

Tiểu mục

NSNN

NSTW

NSĐP

TỔNG SỐ

 

 

 

I/ Các đơn vị kinh tế quốc doanh TW quản lý

 

 

 

01

 

 

 

 

 

 

 

01

 

 

 

 

 

 

 

001

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

01

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

II/ Các đơn vị kinh tế Quốc doanh ĐP quản lý

 

 

 

01

 

 

 

 

 

 

 

01

 

 

 

 

 

 

 

001

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

01

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

III/ Các đơn vị kinh tế có vốn ĐTNN

 

 

 

01

 

 

 

 

 

 

 

01

 

 

 

 

 

 

 

001

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

01

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

IV/ Các đơn vị kinh tế ngoài quốc doanh

 

 

 

01

 

 

 

 

 

 

 

01

 

 

 

 

 

 

 

001

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

01

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

Hợp nhóm

Tiểu nhóm,

mục và

tiểu mục

 

 

 

Nhóm 1

 

 

 

 

 

 

 

T.nhóm 01

 

 

 

 

 

 

 

001

 

 

 

 

 

 

 

01

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

                 

 

Xác nhận của KBNN

Người lập

Phụ trách kế toán

Giám đốc Sở Tài chính (Trưởng phòng Tài chính)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU 05/QTNS

QUYẾT TOÁN CHI NSĐP THEONGÀNH KTQD NĂM 199...
(DÙNG CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH)

Tỉnh, thành phố:

(quận, huyện):

Đơnvị: Đồng

Loại

Khoản

Mục

Tiểu mục

Số tiền

TỔNG SỐ

 

01

 

 

 

 

 

01

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

 

01

 

 

 

 

...

 

 

 

 

...

 

 

 

101

 

 

 

 

...

 

 

 

 

...

 

 

 

02

 

 

 

 

...

 

 

 

 

...

 

 

 

02

 

 

 

 

...

 

 

 

 

...

 

 

 

 

20

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

Họp nhóm,

tiểu nhóm,

mục

và tiểu mục

 

 

 

 

 

 

Nhóm 6

 

 

 

 

 

T.nhóm 20

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

 

01

 

 

 

 

...

 

 

Xác nhận của KBNN

Người lập

Phụ trách kế toán

Giám đốc Sở Tài chính (Trưởng phòng Tài chính)

MẪU 06/QTNS

QUYẾT TOÁN TỔNG HỢP KINH PHÍUỶ QUYỀN
(DÙNG CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH)

Tỉnh, thành phố:

(quận huyện):

Đơnvị: Đồng

S TT


Tên chương trình

Số dự toán

Số thực cấp

Số quyết toán đơn vị đề nghị

Số quyết toán được duyệt

Chênh lệch (+) (-)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

Thuyết minh: (Giảithích rõ chênh lệnh và biện pháp xử lý)

Xác nhận của KBNN

Người lập

Phụ trách kế toán

Giám đốc Sở Tài chính (Trưởng phòng Tài chính)

MẪU 07/QTNS

QUYẾT TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍUỶ QUYỀN
(DÙNG CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH)

Tỉnh, huyện:

(Quận, huyện):

Đơnvị: Đồng

S TT

Loại

Khoản

Mục

Tiểu mục

Tên chương trình

Số quyết toán được duyệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

Người lập biểu

Phụ trách kế toán

Giám đốc Sở Tài chính (Trưởng phòng Tài chính)

 

Bộ Tài chính

Bộ trưởng

(Đã ký)

 

Nguyễn Sinh Hùng