QUYẾT ĐỊNH
Quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai
_____________________________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30/11/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ văn bản thỏa thuận số 126/HĐND-TT ngày 22/6/2012 của Thường trực HĐND tỉnh Lào Cai về việc thỏa thuận tờ trình của UBND tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 62/TTr-STP ngày 03/7/2012,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Sở Tư pháp;
b) Tổ chức pháp chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
c) Phòng Tư pháp các huyện, thành phố;
d) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo yêu cầu, kế hoạch.
3. Một số mức chi có tính chất đặc thù trong công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật như sau:
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
|
1
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm tra
|
|
|
|
|
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/ buổi
|
150
|
120
|
100
|
Cấp xã: Áp dụng đối với công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản.
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
Người/ buổi
|
100
|
80
|
60
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp.
(Chuyên gia là người có trình độ chuyên môn cao, được đào tạo chuyên sâu, có kinh nghiệm trong một lĩnh vực chuyên ngành cụ thể)
|
01 báo cáo/01 văn bản
|
600
|
500
|
400
|
Cấp xã: Áp dụng đối với công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản.
|
3
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm văn công tác kiểm tra văn bản
|
01 văn bản
|
100
|
80
|
|
|
4
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản
|
|
|
|
|
|
a
|
Mức chi chung
|
01 văn bản
|
140
|
100
|
|
|
b
|
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp
|
01 văn bản
|
300
|
200
|
|
|
5
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo
|
|
|
|
|
|
a
|
Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật
|
01 báo cáo
|
200
|
150
|
|
|
b
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực (bao gồm cả báo cáo liên ngành)
|
01 báo cáo
|
1.000
|
800
|
600
|
Cấp xã: Áp dụng đối với công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản.
|
Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan
|
01 báo cáo
|
1.500
|
1.200
|
|
|
6
|
Chỉ rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản; rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định tại Điều 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004 và Điều 12 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chỉ tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.
|
01 văn bản
|
100
|
80
|
60
|
|
7
|
Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn
|
01 tài liệu (01 văn bản)
|
70
|
60
|
40
|
Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên công báo
|
4. Đối với các nội dung chi khác cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật không quy định trong Quyết định này thì áp dụng theo Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
5. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01/7/2012.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, căn cứ nội dung, kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được cấp có thẩm quyền giao, hàng năm tiến hành lập dự toán kinh phí cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật cùng với dự toán chi hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan Tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Đối với các tổ chức pháp chế không phải là đơn vị dự toán, hàng năm căn cứ vào các nội dung kinh phí cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy định tại Quyết định này và kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa được duyệt, lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản gửi bộ phận tài chính của cơ quan mình để tổng hợp chung vào dự toán kinh phí của cơ quan theo quy định.
3. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản pháp luật hiện hành.
4. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước; nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ quyết định thi hành.
Giao cho Sở Tư pháp, Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 37/2008/QĐ-UBND ngày 20/8/2008 của UBND tỉnh Lào Cai về mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.