Sign In

QUYẾT ĐỊNH 

Về việc ban hành Quy chế làm việc của Uỷ ban Quốc giavề hợp tác kinh tế quốc tế

 CHỦ TỊCH ỦY BAN QUỐC GIA VỀ HỢP TÁC KINH TẾ QUỐC TẾ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Quyết định số 70/2002/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2002 củaThủ tướng Chính phủ về kiện toàn y ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế;

Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Thủtướng Chính phủ về việc cử thành viên y ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế;

Theo đề nghị của Tổng Thư ký y ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế,

 QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Uỷ ban Quốc gia về hợptác kinh tế quốc tế.

Điều 2. Quyếtđịnh này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng công báo, thay thếQuyết định số 118/1998/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 1998 để thực hiện chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn như đã được quy định tại Quyết định số 70/2002/QĐ-TTg ngày06 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3. Chủtịch Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơquan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cáctỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./.

QUY CHẾ LÀM VIỆC

CỦA ỦY BAN QUỐC GIA VỀ HỢP TÁC KINH TẾ QUỐC TẾ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/QĐ-UBQG ngày 19tháng 02 năm 2003

của Chủ tịch y ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế)

 Chương I

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

Điều 1. Chủ tịch Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế và quốc tế (sauđây gọi tắt là Uỷ ban).

Chủtịch y ban có nhiệm vụ:

1.Chỉ đạo thực hiện các chương trình, kế hoạch và chiến lược của Chính phủ về hộinhập kinh tế quốc tế thuộc chức năng, nhiệm vụ của ủy ban;

2.Quyết định triệu tập, chủ trì và kết luận các phiên họp Ủy ban, Thường trực Ủy ban; triệu tập Thủ trưởng cáccơ quan và cá nhân liên quan khác tham dự các cuộc họp cuả Ủy ban khi cần thiết;

3.Phân công nhiệm vụ cho Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký, ủy viên thường trực và từngủy viên Uỷ ban; tổ chức phối hợp giữa các thành viên Ủy ban, giữa Ủy ban với các Bộ, ngành và địaphương để thực hiện nhiệm vụ chung của Uỷ ban; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiệncác nhiệm vụ đã giao cho các thành viên y ban.

Điều 2. Phó Chủ tịch Uỷ ban

PhóChủ tịch Uỷ ban có nhiệm vụ:

1.Giúp Chủ tịch Uỷ ban chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Ủy ban; giải quyết các công việccủa Chủ tịch y ban khi Chủ tịch Uỷ ban đicông tác vắng hoặc được ủy quyền;

2.Chỉ đạo công tác của Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế - thương mại quốc tế;

3.Thay mặt Chủ tịch y ban triệu tập, chủ trì cáccuộc họp bàn về phương án đàm phán kinh tế - thương mại quốc tế, thống nhất ýkiến của các Bộ, ngành liên quan về nội dung đàm phán trước khi trình Thủ tướngChính phủ phê duyệt;

4.Chỉ đạo việc nghiên cứu, đánh giá tình hình kinh tế khu vực và quốc tế, tổnghợp các chương trình, hoạt động hợp tác kinh tế - thương mại của các tổ chứckinh tế - thương mại khu vực và quốc tế mà Việt Nam là thành viên; xây dựngchính sách, chiến lược, chương trình hợp tác của Việt Nam trong các tổ chức đó;

5.Thực hiện nhiệm vụ khác do Chủ tịch y ban giao.

Điều 3. Tổng Thư ký Uỷ ban kiêm Trưởng Đoàn đàm phán Chính phủ

TổngThư ký y ban có nhiệm vụ:

1.Xây dựng chương trình, chuẩn bị nội dung cho các phiên họp Uỷ ban;

2.Chuẩn bị các báo cáo của y ban trình Chính phủ, Thủ tướngChính phủ; giúp Chủ tịch y ban, Phó Chủ tịch Ủy ban trong việc giải quyết cáccông việc chuyên môn của y ban;

3.Tổ chức việc theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện công tác hội nhập kinh tếquốc tế của các Bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệp;

4.Phối hợp hoạt động của các Bộ, ban, ngành và địa phương về công tác đào tạo,tuyên truyền, phổ biến các thông tin, kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế,các cam kết của Việt Nam trong các tổ chức kinh tế - thương mại khu vực và quốctế;

5.Chỉ đạo việc triển khai các dự án hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực doChính phủ các nước và tổ chức quốc tế tài trợ liên quan đến hội nhập kinh tếquốc tế thuộc nhiệm vụ của Uỷ ban;

6.Trực tiếp chỉ đạo hoạt động của Văn phòng y ban;

7.Thực hiện chức năng và quyền hạn của Trưởng Đoàn đàm phán của Chính phủ về kinhtế - thương mại quốc tế theo quy định tại Quyết định số 116/1998/QĐ-TTg của Thủtướng Chính phủ; giúp Chủ tịch, Phó Chủ tịch y ban chỉ đạo công tác xây dựng phương án, lên kế hoạchvà tiến hành đàm phán các hiệp định kinh tế - thương mại quốc tế;

8.Thực hiện nhiệm vụ khác do Chủ tịch Uỷ ban và Phó Chủ tịch Uỷ ban giao.

Điều 4. Uỷ viên thường trực Uỷ ban

Uỷviên thường trực y ban là Phó Chủ nhiệm Vănphòng Chính phủ có nhiệm vụ:

1.Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về các kiến nghị của y ban, thông báo các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chínhphủ về các kiến nghị của y ban cũng như các việc liênquan tới hoạt động của y ban;

2.Tổ chức các cuộc họp nhằm thống nhất các ý kiến khác nhau giữa các Bộ, ngành,địa phương và doanh nghiệp trong việc triển khai thực hiện các chương trìnhhành động của Chính phủ về hội nhập kinh tế quốc tế khi được Chủ tịch Ủy ban giao;

3.Chỉ đạo hoạt động của Văn phòng y ban khi Tổng Thư ký y ban vắng mặt;

4.Thực hiện nhiệm vụ khác do Chủ tịch y ban giao.

Điều 5. Thường trực Uỷ ban

Thườngtrực Uỷ ban bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký và Ủy viên thường trực có nhiệm vụgiải quyết các vấn đề cấp bách hoặc những vấn đề không đòi hỏi phải giải quyếttại phiên họp toàn thể của Uỷ ban.

Điều 6. Uỷ viên Uỷ ban

Cácủy viên Uỷ ban có nhiệm vụ:

1.Đại diện cho Bộ, ngành mình tham gia các hoạt động của Ủy ban và thực hiện các nhiệm vụđược Chủ tịch y ban phân công theo lĩnh vựcchuyên môn do Bộ, ngành mình phụ trách và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Thủtrưởng cơ quan mình, trước Chủ tịch y ban về việc thực hiện các nhiệm vụ đó;

2.Tham dự đầy đủ các cuộc họp của y ban, cùng tập thể y ban xem xét, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động của Ủy ban. Triển khai thực hiện cácý kiến kết luận của Chủ tịch yban liên quan đến lĩnh vực Bộ, ngành mình phụ trách;

3.Các y viên Ủy ban làm việc theo chế độ kiêmnhiệm, chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ do Chủ tịch Ủy ban phân công và báo cáo Chủtịch y ban về công tác hội nhập kinhtế quốc tế thuộc chức năng quản lý của Bộ, ngành mình theo định kỳ hoặc khi đượcChủ tịch y ban yêu cầu.

Điều 7. Văn phòng y ban

Vănphòng y ban có nhiệm vụ:

1.Giúp việc chuẩn bị nội dung và tổ chức các phiên họp Ủy ban, họp Thường trực Ủy ban;

2.Phối hợp với bộ phận đầu mối về hội nhập kinh tế của các Bộ, ngành và địa phươngtrong việc tổ chức và triển khai các hoạt động của Ủy ban;

3.Thông tin thường xuyên và kịp thời cho các thành viên Ủy ban về những công việc do cácBộ, ngành, thành viên đang hoặc có kế hoạch triển khai liên quan đến hội nhậpkinh tế quốc tế;

4.Thông báo các vấn đề liên quan đến hoạt động, phối hợp công tác của Ủy ban cho các cơ quan hữu quanthực hiện.

5.Thực hiện công tác hành chính - văn thư và quản lý con dấu của Uỷ ban.

 

Chương II

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, PHỐI HỢP CÔNG TÁC

Điều 8. Chế độ làm việc của y ban

1.Hình thức hoạt động chủ yếu của y ban là các phiên họp toàn thể định kỳ 3 tháng một lần, họp bất thườngvà họp Thường trực y ban. Các cuộc họp này được tổchức tại Văn phòng Chính phủ.

2.Các cuộc họp giữa các bộ phận đầu mối về hội nhập kinh tế quốc tế của các Bộ,ngành và địa phương được tổ chức để bàn về việc phối hợp triển khai thực hiệncác nhiệm vụ của y ban. Văn phòng Uỷ ban chịutrách nhiệm chuẩn bị nội dung, cơ sở vật chất và tổ chức các cuộc họp đó.

3.Các kết luận của Chủ tịch yban tại các phiên họp y ban liên quan đến các chủ trương,chính sách, chiến lược, kế hoạch, chương trình của Chính phủ về hội nhập kinhtế quốc tế, chủ trương và phương án đàm phán chung và các công tác điều hànhkhác do Văn phòng y ban tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban. Sau khi có ý kiến củaChủ tịch y ban, ủy viên thường trực Ủy ban ra thông báo cho các cơquan hữu quan biết, thực hiện.

Điều 9. Chế độ phối hợp công tác

CácBộ, ngành tiến hành các hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực đượcgiao, có trách nhiệm phối hợp với nhau trong việc triển khai công việc.

Điều 10. Chế độ báo cáo và cung cấp thông tin

1.Các Bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ được giaomỗi năm một lần và khi có yêu cầu báo cáo y ban về tình hình triển khai, kết quả thực hiện các chương trìnhhành động của Chính phủ về hội nhập kinh tế quốc tế.

2.Các Bộ, ngành có trách nhiệm kịp thời báo cáo y ban về nội dung, chương trình, đề án tham gia và kếtquả của các hội nghị trong khuôn khổ Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn Hợp tác Á - Âu (ASEM), Diễn đàn hợp táckinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) màmình tham gia; về đàm phán để gia nhập và hoạt động trong Tổ chức Thương mạithế giới (WTO), trong các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế và khu vực khác;những vấn đề phát sinh trong hợp tác với các tổ chức kinh tế - thương mại quốctế và khu vực mà mình phụ trách.

Điều 11. Công tác văn thư hành chính

Condấu của y ban được sử dụng cho các côngvăn của y ban liên quan đến công táchành chính. Chủ tịch y ban, Phó Chủ tịch ủy ban và Ủy viên thường trực Ủy ban sử dụng con dấu của Chínhphủ cho các công văn liên quan đến công tác điều hành một số hoạt động của Ủy ban quy định tại khoản 1 Điều4 Quy chế này.

Điều 12. Kinh phí hoạt động và cơ sở vật chất

1.Kinh phí hoạt động của y ban, bao gồm cả kinh phí hoạtđộng của Văn phòng y ban và Đoàn đàm phán Chínhphủ.

2.Kinh phí hoạt động của y ban được cấp từ ngân sách nhànước vào tài khoản riêng và được tổng hợp chung vào kinh phí của Bộ Thương mại.Văn phòng y ban chịu trách nhiệm sử dụngkinh phí của y ban theo chế độ tài chính, kếtoán hiện hành.

3.Bộ Thương mại bảo đảm kinh phí và dành cho Văn phòng Ủy ban cơ chế sử dụng thuận lợi,bố trí địa điểm, phương tiện làm việc và các điều kiện vật chất khác phục vụhoạt động của Văn phòng y ban, Đoàn đàm phán của Chínhphủ và Nhóm hỗ trợ kỹ thuật cho Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế - thương mạiquốc tế./.

 

Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế

Phó Thủ tướng

(Đã ký)

 

Vũ Khoan