1. QUYẾT ĐỊNH DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH
|
Số TT
|
Hình
thức
văn
bản
|
Số ký
hiệu
|
Ngày
ban
hành
|
Trích yếu
|
1
|
Quyết
định
|
1359/
BYT-QĐ
|
19- 11-
1976
|
Đổi tên Bệnh viện 1 Bộ Giao thông.
|
2
|
Quyết
định
|
1360/BYT-QĐ
|
19-11-
1976
|
Đổi tên Bệnh viện 6 Bộ
Giao thông.
|
3
|
Quyết định
|
1361/
BYT-QĐ
|
19-11-
1976
|
Đổi tên Bệnh viện 5 Bộ
Giao thông.
|
4
|
Quyết
định
|
1362/
BYT-QĐ
|
19-11-
1976
|
Đổi tên Bệnh viện 2 Bộ
Giao thông.
|
5
|
Quyết
định
|
1363/
BYT-QĐ
|
19-11-
1976
|
Đổi tên Bệnh viện 26 Bộ
Giao thông.
|
6
|
Quyết
định
|
171/BYT-QĐ
|
10-2-
1977
|
Quy định nhiệm vụ, quyền hạn Ban thanh tra Tổng công ty Dược.
|
7
|
Quyết
định
|
346/
BYT-QĐ
|
24-3-
1977
|
Quy chế về dự trù phân phối, quản lý sử dụng thuốc trong các cơ quan xí nghiệp.
|
8
|
Quyết
định
|
428/ BYT-QĐ
|
13-4-
1977
|
Thành lập phòng tổng hợp thuộc Vụ Tổ chức cán bộ
|
9
|
Quyết
định
|
572/ BYT-QĐ
|
29-5-
1977
|
Thống nhất Cục Quản lý dược cùng với các đơn vị sản xuất, kinh doanh tại B2 cũ trực thuộc vào Tổng công ty Dược.
|
10
|
Quyết
định
|
937/ BYT-QĐ
|
10-9-
1977
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của phân hiệu cán bộ quản lý ngành y tế thành phố Hồ Chí Minh.
|
11
|
Quyết
định
|
1392/
BYT-QĐ
|
9-12-
1977
|
Thành lập các Phòng thuộc Viện Bảo vệ sức khoẻ trẻ em.
|
12
|
Quyết
định
|
297/
BYT-QĐ
|
14-3-
1978
|
Thành lập đơn vị nghiên cứu Sâm khu V.
|
13
|
Quyết
định
|
328/ BYT-QĐ
|
20-3-1978
|
Công nhận Viện Bào chế nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh.
|
14
|
Quyết
định
|
1402/
BYT-QĐ
|
25-11-
1978
|
Chuyển trường Trung học
Y tế Hải Hưng thành
trường Trung học Kỹ
thuật y tế Hải Dương.
|
15
|
Quyết
định
|
270/
BYT-QĐ
|
7-3-
1979
|
Ban hành chế độ báo cáo thống kê.
|
16
|
Quyết
định
|
278/
BYT-QĐ
|
9-3-
1979
|
Ban hành các quy chế dược.
|
17
|
Quyết
định
|
1130/
BYT-QĐ
|
01-10-
1979
|
Quy chế sản xuất, kiểm tra chất lượng và cấp giấy chứng nhận các loại thuốc xuất khẩu
|
18
|
Quyết
định
|
317/
BYT-QĐ
|
13-4-
1985
|
Chuyển đơn vị nghiên cứu chuyên đề Sâm khu V thành Trung tâm Sâm khu V.
|
19
|
Quyết
định
|
591/
BYT-QĐ
|
17-6-
1985
|
Ban hành chế độ tạm thời về quản lý, sử dụng xăng dầu xe ô tô các loại trong ngày y tế.
|
20
|
Quyết
định
|
845/
BYT-QĐ
|
17-8-
1985
|
Chuyển giao nhiệm vụ của Vụ I, Trọng tài kinh tế và Vụ Công tác chính trị cho Vụ Kế hoạch, Ban Thanh tra, Văn phòng Bộ.
|
21
|
Quyết
định
|
486/
BYT-QĐ
|
3-5-
1986
|
Thành lập Phòng Quản lý học sinh Đại học Y Bắc Thái.
|
22
|
Quyết
định
|
514/
BYT-QĐ
|
12-5-
1986
|
Thành lập Ban chỉ huy
phòng, chống lụt bão Bộ Y tế.
|
23
|
Quyết
định
|
516/
BYT-QĐ
|
12-5-
1986
|
Thành lập Phân ban phòng, chống lụt bão Miền Trung.
|
24
|
Quyết
định
|
525/
BYT-QĐ
|
12-5-
1986
|
Thành lâu Phân ban
phòng, chống lụt bão
thành phố Hồ Chí Minh.
|
25
|
Quyết
định
|
672/
BYT-QĐ
|
7- 7-
1986
|
Ban hành tiêu chuẩn
nghiệp vụ của một số chức danh viên chức ngành y tế.
|
26
|
Quyết
định
|
940/
BYT-QĐ
|
18-10-
1986
|
Thành lập Hội đồng xét
duyệt nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú Bộ Y tế.
|
27
|
Quyết
định
|
60/
BYT
-QĐ
|
16-01-
1987
|
Giao thêm một số nhiệm vụ cho Ban thanh tra Bộ.
|
28
|
Quyết định
|
208/
BYT-QĐ
|
21-3-
1987
|
Ban hành Bảng xếp hạng mất sức lao động cho người vì hoạt động cách mạng bị địch bắt tra tấn,tù đầy.
|
29
|
Quyết
định
|
219/
BYT-QĐ
|
21-8-
1987
|
Thành lập Hội đồng giám định chức danh tiêu chuẩn nghiệp vụ viên chức cơ quan Bộ.
|
30
|
Quyết
định
|
341/
BYT-QĐ
|
24-4-
1987
|
Thành lập Hội đồng xét
tặng thầy thuốc nhân dân,
thầy thuốc ưu tú.
|
31
|
Quyết
định
|
528/
BYT-QĐ
|
24-4-
1987
|
Thành lập tiểu ban phòng
chữa bệnh SIDA thuộc
Uỷ ban phòng chống các
bệnh truyền nhiễm.
|
32
|
Quyết
định
|
450/
BYT-QĐ
|
29-5-
1987
|
Thành lập tổ chức nghiên
cứu định mức lao động SNYT (hệ thống phòng
bệnh - chữa bệnh).
|
33
|
Quyết
định
|
491/
BYT-QĐ
|
10-6-
1987
|
Chấn chỉnh tổ chức Viện
Bảo vệ sức khoẻ trẻ em.
|
34
|
Quyết
định
|
576/
BYT-QĐ
|
20-7-
1987
|
Hợp nhất chi nhánh Công ty Thiết bị dụng cụ y tế - hoá chất xét nghiệm cấp I Hà Nội vào Công ty Dược liệu Trung ương 3.
|
35
|
Quyết
định
|
107/
BYT-QĐ
|
01-2-1988
|
Bổ nhiệm các thanh tra viên bệnh viện.
|
36
|
Quyết định
|
293/BYT-QĐ
|
7-4-1988
|
Thành lập Ban chỉ đạo chăm sóc sức khoẻ ban đầu ngành y tế.
|
37
|
Quyết
định
|
574/BYT-QĐ
|
01-7-1988
|
Quy định bộ máy tổ chức trường Cán bộ quản lý Y tế.
|
38
|
Quyết định
|
724/BYT-QĐ
|
24-8-1988
|
Quy định bộ máy giúp việc quản lý Đại học Y Bắc Thái và Bệnh viện Đa khoa Thái Nguyên.
|
39
|
Quyếtđịnh
|
76/BYT-QĐ
|
22-2-
1989
|
Ban hành một số danh từ liên quan đến thuốc để sử dụng thống nhất trong cả nước.
|
40
|
Quyết
định
|
562/
BYT-QĐ
|
20-9-
1989
|
Thành lập Trung tâm Dược phẩm Việt Nam
|
41
|
Quyết
định
|
257/
BYT-QĐ
|
27-3-
1990
|
Thành lập Ban chủ nhiệm dự án hỗ trợ để thực hiện chăm sóc sức khoẻ ban đầu gọi tắt là PAM 3844.
|
42
|
Quyết
định
|
766/
BYT-QĐ
|
22-9-
1990
|
Thành lập Ban quản trị TƯ dự án 3844.
|
48
|
Quyết
định
|
1218/
BYT-QĐ
|
27-12-
1990
|
Phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp Công ty Dược liệu trung ương
|
44
|
Quyết
định
|
511/
BYT-QĐ
|
03-5-
1991
|
Đổi tên Công ty Xuất nhập khẩu y tế thành phố Hồ Chí Minh thành Công ty Xuất nhập khẩu y tế II trực thuộc Bộ Y tế.
|
45
|
Quyết
định
|
862/
BYT-QĐ
|
09-9-
1991
|
Thành lập Trung tâm
khám chữa bệnh thuộc
Bệnh viện Bạch Mai tại Ba Vì.
|
46
|
Quyết
định
|
910/
BYT-
QĐ
|
09-10-
1991
|
Thành lập Trung tâm
thống kê và tin học thuộc
Bộ Y tế.
|
47
|
Quyết
định
|
968/
BYT- QĐ
|
23-10-
1991
|
Tách Vụ Dược - Trang thiết bị y tế và bộ phận xây dựng cơ bản của Vụ Kế hoạch thành hai Vụ: Vụ Quản lý dược và Vụ Quản lý xây dựng cơ bản và trang thiết bị y tế.
|
48
|
Quyết
định
|
1000/
BYT-
QĐ
|
8-11-
1991
|
Ban hành quy định tạm thời về chế độ đối với cán bộ đi hợp tác khoa học kỹ thuật y tế với nước ngoài.
|
49
|
Quyết
định
|
1072/
BYT-
QĐ
|
30- 11-
1991
|
Phê duyệt Điều lệ 'tổ chức và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp của Công ty Thiết bị dụng cụ y tế và hoá chất xét nghiệm cấp I thành phố Hồ Chí Minh.
|
50
|
Quyết
định
|
733/
BYT-QĐ
|
16-6-
1992
|
Ban hành Quy chế tuyển chọn và quản lý cán bộ công tác đi học tập ở nước ngoài.
|
51
|
Quyết
định
|
958/
BYT- QĐ
|
11-9-
1992
|
Thành lập Bảo hiểm y tế Việt Nam trực thuộc Bộ Y tế.
|
52
|
Quyết
định
|
1005/
BYT- QĐ
|
29-9-
1992
|
Thành lập Chi nhánh Bảo hiểm y tế Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.
|
53
|
Quyết
định
|
104/
BYT-
QĐ
|
10-2-
1993
|
Uỷ quyền khai thác bảo hiểm y tế cho các địa phương.
|
54
|
Quyết
định
|
263/
BYT-
QĐ
|
4-3-
1993
|
Tạm giao quyền khai thác bảo hiểm y tế đối với các cơ quan Trung ương trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh cho Chi nhánh Bảo hiểm y tế Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.
|
55
|
Quyết
định
|
265/BYT-
QĐ
|
5-3-1993
|
Quy định chuyên môn về xử lý nhiễm HIV và SIDA.
|
56
|
Quyết
định
|
287/
Bộ Y
tế-QĐ
|
16-3-
1993
|
Sáp nhập phân viện được liệu thành phố Hồ Chí Minh vào Trung tâm Sâm Việt Nam.
|
57
|
Quyết
định
|
316/
Bộ Y
tế-QĐ
|
26-3-
1993
|
Thành lập Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão Bộ Y tế.
|
58
|
Quyết
định
|
361/
Bộ Y tế-QĐ
|
9-8-
1993
|
Thành lập các phòng bảo hiểm y tế Việt Nam.
|
59
|
Quyết
định
|
351/Bộ Y tế QĐ
|
19-3-
1994
|
Giao lại quyền khai thác
hảo hiểm y tế đối với các
cơ quan Trung ương trên
địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh cho Chi nhánh Bảo
hiểm y tế Việt Nam tại
thành phố Hồ Chí Minh.
|
60
|
Quyết
định
|
310/
BYT-QĐ
|
20-9-
1994
|
Ban hành thẻ bảo hiểm y
tế và phiếu khám bệnh.
|
61
|
Quyết
định
|
565/
BYT-QĐ
|
21-4-
1995
|
Giao cho Vụ Điều trị xây
dựng dự án Quy hoạch
mạng lưới khám chữa
bệnh.
|
62
|
Quyết
định
|
1833/BYT-QĐ
|
13-11-
1995
|
Thành lập tổ chuyên viên giúp việc làm thủ tục đăng ký học hàm giáo sư, phó giáo sư.
|
63
|
Quyết định
|
401/BYT-QĐ
|
16-3-
1996
|
Thành lập chương trình củng cố y tế cơ sở.
|
64
|
Quyết
định
|
430/'
BYT-QĐ
|
19-3-
1996
|
Thành lập Ban điều tra thống kê cán bộ khoa học thuộc các đơn vị nghiên cứu thống kê, văn phòng
Bộ.
|
65
|
Quyết
định
|
968/
BYT-QĐ
|
03-6-
1996
|
Thành lập Hội đồng xét tặng nhà giáo nhân do
nhà giáo ưu tú lần thứ 5-Bộ Y tế.
|
66
|
Quyết
định
|
1190/
BYT-QĐ
|
6-7-
1996
|
Đổi tên Trung tâm nhân
lực y tế và củng cố tổ chức Trung tâm.
|
67
|
Quyết
định
|
1386/ BYT-QĐ
|
22-7-1997
|
Thành lập Ban điều hành dự án xử lý lồng ghép các bệnh thường gặp ở trẻ em.
|
2. THÔNG TƯ DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH
|
1
|
Thông
tư
|
32/BYT
-TT
|
23-8-
1976
|
Ban hành tiêu chuẩn
thương tật và tiêu chuẩn
mất sức lao động mới.
|
2
|
Thông
tư
|
02/
BYT
-TT
|
12-01-
1977
|
Hướng dẫn Trạm vệ sinh
phòng dịch, Đội vệ sinh
phòng dịch và chống sốt rét huyện, thị xã, thành phố.
|
3
|
Thông
tư
|
32/BYT-TT
|
29-9-
1977
|
Hướng dẫn tố chức công
tác phòng bệnh, chữa
bệnh, vệ sinh phòng dịch
cho người nước ngoài công tác tại Việt Nam và gia đình họ.
|
4
|
Thông
tư
|
41/BYT-TT
|
17-11-
1977
|
Hướng dẫn chế độ chữa
bệnh đối với nhân dân khi
ốm đau điều trị nội trú tại
bệnh viện.
|
5
|
Thông
tư
|
09/BYT-TT
|
20-4-
1979
|
Về công tác cấp cứu người bệnh, người bị tai nạn và việc xây dựng mạng lưới cấp cứu tỉnh, thành phố từ 1978-1980.
|
6
|
Thông
tư
|
16/BYTT-TT
|
02-6-
1979
|
Quy định chế độ làm răng
giả trong các cơ sở y tế do Nhà nước quản lý.
|
7
|
Thông
tư
|
18/BYT
-TT
|
22-6-
1979
|
Về công tác giám định y
khoa.
|
8
|
Thông
tư
|
06/BYT
-TT
|
6-3-
1981
|
Hướng dẫn thi hành
Quyết định 323/TTg ngày
22-12-1980 của Thủ tướng Chính phủ về cải tiến chế độ bồi dưỡng với cán bộ, công nhân viên làm công tác phẫu thuật
|
9
|
Thông
tư
|
21/BYT
-TT
|
28-7-
1981
|
Cải tiến chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, nhân viên làm công tác phẫu thuật.
|
10
|
Thông
tư
|
03/BYT
-TT
|
19-3-
1982
|
Chế độ phụ cấp đối với học sinh khi thường trực tại các cơ sở điều trị.
|
11
|
Thông
tư
|
04/BYT
-TT
|
6-4-
1982
|
Hướng dẫn thi hành chế
độ phụ cấp chức vụ nhiệm vụ, phó chủ nhiệm bộ môn các trường đại học y, dược
|
12
|
Thông
tư
|
04/BYT-TT
|
23-3-
1985
|
Hướng dẫn ứng dụng bản danh mục số 1 các chức danh đầy đủ của viên chức ngành y tế tại các đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Y tế tỉnh, thành phố và y tế ngành.
|
13
|
Thông
tư
|
28/BYT
-TT
|
11-9-
1985
|
Hướng dẫn tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Trang thiết bị - công trình y tế.
|
14
|
Thông
tư
|
03/BYT-TT
|
13-01-
1986
|
Hướng dẫn trộn muối i ốt
phòng bệnh bướu cổ.
|
15
|
Thông
tư
|
14/BYT-TT
|
8-8-
1986
|
Khám chữa bệnh cho
người Lào, Campuchia ở
Việt Nam.
|
16
|
Thông
tư
|
19/BYT-TT
|
24-9-
1986
|
Hướng dẫn triển khai ứng dụng tiêu chuẩn nghiệp vụ của một số chức lanh của viên chức ngành y tế thuộc nhóm 5 và nhóm O vào bộ máy các đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở Y tế tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương và y tế ngành.
|
17
|
Thông
tư
|
23/BYT
-TT
|
9-12-
1986
|
Hướng dẫn chế độ phụ cấp trách nhiệm và lưu động.
|
18
|
Thông
tư
|
26/BYT-TT
|
28-12-1986
|
Hướng dẫn việc tổ chức khám sức khoẻ tuyến lao động sang học tập và lao động có thời hạn tại Liên Xô và các nước XHCN.
|
19
|
Thông tư
|
01/BYT-TT
|
5-01-1987
|
Hướng dẫn tổ chức và thực hiện chế độ phụ cấp làm đêm và làm thêm giờ đối với công nhân viên chức trong ngành y tế.
|
20
|
Thông
tư
|
03/BYT-TT
|
4-2-
1987
|
Sửa đổi các mức phụ cấp
đối với cán bộ nhân viên
ngành y tế làm công tác
phẫu thuật, thường trực,
chống dịch.
|
21
|
Thông
tư
|
14/BYT
-TT
|
7-4-
1987
|
Hướng dẫn xét tặng danh
hiệu thầy thuốc nhân dân,
thầy thuốc ưu tú.
|
22
|
Thông
tư
|
17/BYT
-TT
|
10-7-
1987
|
Quy định tạm thời công
tác phân phối và sử dụng
học sinh tốt nghiệp các trường đại học y, dược.
|
23
|
Thông
tư
|
25/BYT
-TT
|
28-10-
1987
|
Quy định việc kiểm tra sức khoẻ lần cuối cho người Việt Nam đi lao động tại Cộng hoà dân chủ Đức và các nước XHCN (trừ Liên Xô).
|
24
|
Thông
tư
|
02/BYT-TT
|
8-2-
1988
|
Hướng dẫn chế độ phụ cấp thâm niên đặc biệt trong ngành y tế.
|
25
|
Thông
tư
|
13/BYT
-TT
|
26-4-
1988
|
Hướng dẫn thi hành QĐ 84/CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ngày 28-2-1985 về thống nhất quản lý biên chế, trả lương cho chuyên gia y tế đi hợp tác với nước ngoài.
|
26
|
Thông
tư
|
05/BYT
-TT
|
3-4-
1989
|
Hướng dẫn QĐ/203/HĐBT về chế độ lương và sinh hoạt phí của cán bộ y tế xã, phường, thị trấn.
|
27
|
Thông
tư
|
19/BYT
-TT
|
5-9-
1989
|
Hướng dẫn chế độ nhượng, bản tài sản vật tư tại các đơn vị hành chính sự nghiệp trong ngành y tế.
|
28
|
Thông
tư
|
91/BYT-TT
|
4-4-
1991
|
Hướng dẫn bổ sung việc cấp phát và quản lý kinh phí chi tiêu cho công tác phòng chống sốt rét.
|
29
|
Thông
tư
|
03/BYT-TT
|
27-3-
1992
|
Hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp tư nhân.
|
30
|
Thông
tư
|
04/BYT-TT
|
27-3-
1992
|
Hướng dẫn thi hành Luật
Công ty.
|
31
|
Thông
tư
|
05/BYT-TT
|
11-4-
1992
|
Hướng dẫn bổ sung việc quản lý kinh phí của ngân sách Trung ương chi cho công tác phòng chống sát rét, bướu cổ, tiêm chủng mở rộng.
|
32
|
Thông
tư
|
11/BYT
-TT
|
17-9-
1992
|
Hướng dẫn thực hiện Nghị định 299[HĐBT về hệ thống tổ chức bảo hiểm y tế Việt Nam từ Trung ương đến địa phương, ngành.
|
38
|
Thông
tư
|
16/BYT-TT
|
15-12-
1992
|
Hướng dẫn tổ chức khám
chữa bệnh và nguyên tác
thanh toán bảo hiểm y tế.
|
34
|
Thông
tư
|
07/BYT
-TT
|
24-5-
1993
|
Bổ sung Thông tư số 11/BYT-TT ngày 17-9- 1992 hướng dẫn thực hiện Nghị định 299/HĐBT về tổ chức bảo hiểm y tế từ trung ương đến địa phương.
|
35
|
Thông
tư
|
08/BYT-TT
|
3-6-
1993
|
Hướng dẫn chế độ kế toán đối với các đơn vị bảo hiểm y tế.
|
36
|
Thông
tư
|
09/BYT-TT
|
17-6-
1993
|
Hướng dẫn tạm thời phương thức thanh toán
và sử dụng kinh phí khám chữa bệnh.
|
37
|
Thông
tư
|
12/BYT-TT
|
21-6-
1994
|
Hướng dẫn hoạt động kinh doanh trang thiết bị tư nhân.
|
38
|
Thông
tư
|
16/BYT-TT
|
26-8-
1994
|
Tổ chức hợp đồng khám chữa bệnh cho ngườl có thẻ bảo hiểm y tế, sử dụng quỹ bảo hiểm y tế.
|
39
|
Thông
tư
|
04/BYT-TT
|
8-4-
1995
|
Hướng dẫn tuyển sinh Đại học Y, Dược khoá 1995-1998.
|
40
|
Thông tư
|
15/BYT-TT
|
24-10-
1995
|
Hướng dẫn tổ chức hợp đồng khám chữa bệnh cho người có thẻ bảo hiểm, sử dụng Quỹ bảo hiểm y tế và phương thức thanh toán bảo hiểm y tế.
|
3. CHỈ THỊ DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH
|
1
|
Chỉ
thị
|
21/BYT-TT
|
5- 7-
1976
|
Bổ sung Chỉ thị số 19/BYT-CT ngày 28-6-1976.
|
2
|
Chỉ
thị
|
34/BYT-CT
|
14-9-
1976
|
Về công tác phòng chống lao.
|
3
|
Chỉ
thị
|
36/BYT-CT
|
7-10-
1977
|
Về chế độ nuôi dưỡng bệnh nhân theo chế độ bệnh lý tại Bệnh viện E.
|
4
|
Chỉ
thị
|
16/BYT
-CT
|
26-6-
1978
|
Tăng cường và nâng cao
chất lượng công tác giám
định y khoa.
|
5
|
Chỉ
thị
|
21/BYT
-CT
|
18-7-
1979
|
Về việc sử dụng cơ số cấp
cứu chiến thương mới.
|
6
|
Chỉ
thị
|
06/BYT-CT
|
31-01-
1986
|
Về việc cấm uống rượu
trong giờ làm việc, bài trừ
nạn say rượu và hạn chế hút thuốc lá trong cán bộ công nhân viền ngành y tế.
|
7
|
Chỉ
thị
|
18/BYT-CT
|
11-9-
1986
|
Nâng cao chất lượng phục
vụ người bệnh tại các cơ sở
khám chưa bệnh trong
tình hình hiện nay.
|
8
|
Chỉ
thị
|
24/
BYT
-CT
|
11-9-
1991
|
Về công tác phòng chống
bướu cổ.
|
9
|
Chủ
thị
|
06/
BYT
-CT
|
01-9-
1992
|
Những việc cần triển khai
đối với bệnh viện và viện
có giường bệnh để thực
hiện Nghị định của Chính
phủ về bảo hiểm y tế.
|
10
|
Chỉ thị
|
03/
BYT-CT
|
9/2/1993
|
Về việc khẩn trương thực hiện Nghị định 299/HĐBT
|
11
|
Chỉ thị
|
08/
BYT-CT
|
9/6/1993
|
Về một số vấn đề cấp bách trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
12
|
Chỉ thị
|
11/
1997/BYT-CT
|
6/11/1997
|
Về khắc phục hậu quả cơn bão số 5.
|
13
|
Chỉ thị
|
12/
1997/BYT-CT
|
14/11/1997
|
Về khắc phục hậu quả cơn bão số 5.
|