QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Về việc sửa đổi mức thuế nhập khẩu một số mặt hàng
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Điều 8 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991;
Căn cứ các khung thuế suất quy định tại các Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị quyết số 537a ngày 22/2/1992 của Hội đồng Nhà nước, được sửa đổi bổ sung tại Nghị quyết số 31/UBTVQH9 ngày 9/3/1993 và Nghị quyết số 174 NQ/UBTVQH9 ngày 26/3/1994 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá IX;
Căn cứ thẩm quyền quy định tại Điều 3 Quyết định số 280/TTg ngày 28/5/1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu kèm theo Nghị định số 54/CP;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu của hai mặt hàng: Dầu hoả và Nhiên liệu dùng cho máy bay (TC1 và ZA1) trong nhóm hàng có mã số 271000: xăng, dầu các loại quy định tại Danh mục sửa đổi, bổ sung Biểu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 1138 TC/TCT ngày 17/11/1994 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu mới như sau:
Mã số
|
Nhóm, mặt hàng
|
Mức thuế suất %
|
271000
|
Xăng dầu và các loại dầu chế biến từ khoáng chất bi-tum trừ dạng thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có tỷ trọng dầu lửa hoặc các loại dầu chế biến từ khoáng chất bi-tum chiếm từ 70% trở lên, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các sản phẩm đó:
|
|
27100010
|
Xăng các loại
|
70
|
27100020
|
Diezel các loại
|
40
|
27100030
|
Mazout
|
10
|
27100040
|
Nhiên liệu dùng cho máy bay (TC1, ZA1...)
|
30
|
27100050
|
Dầu hoả thông dụng
|
20
|
27100060 ³
|
Naphtha, Reforade component và các chế phẩm khác để pha chế xăng
|
70
|
27100090
|
Loại khác
|
10 ³
|
Điều 2. Mức thuế suất, thuế nhập khẩu của nhóm hàng có mã số 271000: xăng dầu các loại ghi tại Điều 1 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/1995 cho tất cả các tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan từ ngày 1/1/1995 trở đi./.