• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 10/11/2024
UBND TỈNH CÀ MAU
Số: 53/2024/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cà Mau, ngày 30 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại thực tế về cây trồng,

vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau

_____________________

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số 2521/QĐ-BNN-KHCN ngày 07 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực Trồng trọt

Căn cứ Quyết định số 726/QĐ-BNN-KH ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông Trung tương;

Căn cứ Quyết định số 04/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật về khuyến nông trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 284/TTr-SNN ngày 09 tháng 10 năm 2024 và Báo cáo số 827/BC-SNN ngày 29 tháng 10 năm 2024.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại thực tế về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo quy định tại Điều 103, Điều 108 Luật Đất đai năm 2024 và khoản 1 Điều 21 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất; người sở hữu hợp pháp theo quy định pháp luật đối với cây trồng, vật nuôi trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại

1. Đối với cây hàng năm, mức bồi thường được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.

2. Đối với cây lâu năm, mức bồi thường được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.

3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác, được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại theo quy định tại khoản 3 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.

4. Đối với vật nuôi là thuỷ sản khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại, thì được bồi thường theo quy định tại khoản 4 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.

5. Đối với rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung, được thực hiện bồi thường thiệt hại theo Quyết định số 21/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau. 

Điều 4. Đơn giá bồi thường thiệt hại

1. Đơn giá bồi thường đối với cây hàng năm (lúa và hoa màu), chi tiết kèm theo Phụ lục I.

2. Đơn giá bồi thường đối với cây lâu năm (cây ăn trái), chi tiết kèm theo Phụ lục II. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác, mức bồi thường thiệt hại thực tế trong quá trình di chuyển và trồng lại bằng 30% đơn giá tại Phụ lục I, II của Quyết định này.

3. Đơn giá bồi thường đối với vật nuôi thủy sản, chi tiết kèm theo Phụ lục III.

4. Đối với cây trồng, vật nuôi là thuỷ sản không có trong các Phụ lục I, II và III đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khảo sát giá thực tế để xác định giá bồi thường thiệt hại, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân cấp huyện, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 5. Hỗ trợ thiệt hại đối với vật nuôi thủy sản bị ảnh hưởng và hỗ trợ di dời vật nuôi khác khi Nhà nước thu hồi đất

Cách xác định diện tích nuôi thủy sản bị ảnh hưởng: Khi thủy sản nuôi theo các loại hình nêu tại Phụ lục IV nằm phía ngoài liền kề với diện tích đất thu hồi có bị ảnh hưởng bởi dự án; căn cứ vào hồ sơ giải phóng mặt bằng hoặc đo đạc thực tế để xác định diện tích thủy sản nuôi bị ảnh hưởng; phạm vi ảnh hưởng được tính từ ranh giới phía ngoài liền kề diện tích đất thu hồi trở ra không quá 200 mét. Hỗ trợ thiệt hại 60% đơn giá bồi thường được quy định tại Phụ lục III.

Điều 6. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với các công trình, dự án đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa thực hiện thì tiếp tục thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã phê duyệt.

2. Đối với công trình, dự án thực hiện bồi thường, hỗ trợ thiệt hại thực tế về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất sau ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo Quyết định này.

3. Trường hợp các văn bản áp dụng viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại các văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2024.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính theo dõi diễn biến giá bồi thường cây trồng, vật nuôi để kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh khi có biến động.

c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc kiến nghị cấp thẩm quyền ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với cây trồng, vật nuôi chưa có trong Phụ lục I, II và III.

2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã

a) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phối hợp với đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh theo Quyết định này.

b) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng tuyên truyền, phổ biến và vận động người dân địa phương thực hiện tốt Quyết định này.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người sử dụng đất và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân, đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp với các sở, ngành có liên quan nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.

 

 

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lê Văn Sử

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.