QUYẾT ĐỊNH
Về Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau
________________________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 80/2006/NQ-HĐND ngày 10/12/2006 của HĐND tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 8 (từ ngày 07-10/12/2006) về Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 329/TTr-TNMT ngày 12/12/2006 về Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau, với các nội dung như sau:
1. Tổ chức thu phí:
Cơ quan, đơn vị được phân cấp có thẩm quyền tổ chức đo đạc, lập bản đồ địa chính.
2. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Mức thu phí:
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại khó khăn
Các loại bản đồ
|
Định mức KT-KT về đo đạc bản đồ (theo Quyết định số 05/QĐ-BTNMT ngày 26/5/2006)
|
MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tỷ lệ 1: 500
|
Phí đo đạc tại đô thị
Phí đo đạc tại nông thôn
|
295
255
|
365
315
|
410
360
|
490
425
|
Tỷ lệ 1: 1.000
|
Phí đo đạc tại đô thị
Phí đo đạc tại nông thôn
|
115
100
|
140
120
|
145
125
|
195
165
|
Tỷ lệ 1: 2.000
|
Phí đo đạc tại đô thị
Phí đo đạc tại nông thôn
|
40
35
|
70
60
|
75
65
|
90
80
|
Tỷ lệ 1: 5.000
|
Phí đo đạc tại đô thị
Phí đo đạc tại nông thôn
|
9
8
|
12
10
|
15
13
|
18
16
|
Tỷ lệ 1: 10.000
(Bản đồ chuyên dùng phục vụ cho dự án)
|
|
3
(Vùng đất trống không có rừng)
|
4
(Vùng có rừng cây che phủ)
|
|
|
3. Quản lý sử dụng tiền phí:
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là khoản thu nhằm bù đắp chi phí cho các đơn vị thực hiện công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính. Các đơn vị thu phí được trích để lại 90% tiền phí thu được, 10% nộp vào ngân sách Nhà nước.
Cơ quan thu phí phải thực hiện đúng theo chế độ thu, nộp, sử dụng, quyết toán và thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính và Cục thuế triển khai thực hiện việc thu Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo nội dung Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007./.