• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 20/07/2018
UBND TỈNH CÀ MAU
Số: 46/2006/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cà Mau, ngày 18 tháng 12 năm 2006

 

                                                           

QUYẾT ĐỊNH

Về Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

trên địa bàn tỉnh Cà Mau

_____________

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH 

 

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Căn cứ Nghị quyết số 78/2006/NQ-HĐND ngày 10/12/2006 của HĐND tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 8 (từ ngày 07-10/12/2006) về Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 329/TTr-TNMT ngày 12/12/2006 về Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.  Quy định Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau, với các nội dung như sau:

1. Tổ chức thu phí:

 Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau.

2. Đối tượng nộp phí:

Các đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định  của Luật Bảo vệ môi trường.

3. Mức thu phí:

 

DANH MỤC DỰ ÁN

ĐV TÍNH

MỨC THU(đồng/báo cáo)

2.000.000

2.500.000

3.500.000

5.000.000

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Công- Nông - Lâm - Thủy sản có quy mô, công suất thiết kế

tấn sp/năm

 Dưới

500

500 đến

dưới 5.000

5.000 đến

dưới 10.000

10.000 

trở lên

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khai thác, xây dựng, sản xuất kinh doanh có quy mô, công suất thiết kế

m3 /năm

Dưới

1000

1000 đến

dưới 5.000

5000 đến

dưới 10.000

10.000 

trở lên

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án có quy mô diện tích xây dựng, nuôi, trồng tập trung

 

ha

 

 Dưới

50

50 đến

dưới 100

100 đến

dưới 200

200

trở lên

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án nhà máy, khu trại giết mổ, nuôi tập trung, có quy mô, công suất thiết kế (gia súc, gia cầm/ngày hoặc trên đầu gia súc, gia cầm)

 

 Dưới

1000

1000 đến

dưới 5000

5000 đến

dưới 10000

 

10000

trở lên

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án có quy mô xây dựng mới các tuyến đường bộ cấp IV

km

Dưới

50

50 đến

dưới 70

70 đến

dưới 100

100

trở lên

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án có quy mô xây dựng mới các cầu vĩnh cửu trên đường bộ

mét

Dưới

300

300 đến

dưới 400

400 đến

dưới 500

500

trở lên

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án nhà máy đóng, sửa chữa tàu thủy

Tàu trọng tải/DWT

Dưới

2000

2000 đến

dưới 3000

3000 đến

dưới 4000

4000

trở lên

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng, nâng cấp cảng sông, cảng biển

Tàu cập cảng  trọng tải/DWT

 

Dưới

2000

2000 đến

dưới 3000

3000 đến

dưới 4000

4000

trở lên

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án nhà máy sản xuất nước đá có công suất

Cây/ngày đêm

Dưới

1000

1000 đến

dưới 2000

2000 đến

dưới 4000

4000

trở lên

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng khu khách sạn, nhà nghỉ có quy mô

Phòng

Dưới

100

100 đến

dưới 200

200 đến

dưới 400

400

trở lên

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng bệnh viện có quy mô

giường

Dưới

100

100 đến

dưới 200

200 đến

dưới 400

400

trở lên

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt có quy mô

hộ

Dưới

200

200 đến

dưới 400

400 đến

dưới 600

600

trở lên

 

Trường hợp những dự án cần thẩm định đánh giá tác động môi trường bổ sung thì mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức.

4. Quản lý, sử dụng tiền phí:

Phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường là khoản thu để bù đắp toàn bộ chi phí hoạt động của Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường được trích lại 70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường, số còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.

Cơ quan thu phí phải thực hiện đúng theo chế độ thu, nộp, sử dụng, quyết toán và thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính và Cục thuế triển khai thực hiện việc thu Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo nội dung Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007./.

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Dương Tiến Dũng

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.