QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố giới hạn hành lang đường bộ,
hành lang bảo vệ luồng đường thủy trên địa bàn tỉnh Cà Mau
_______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 186/2004/NĐ-CP, ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Xét báo cáo thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau tại Văn bản số 107/BC-STP ngày 19 tháng 10 năm 2007;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Cà Mau tại Văn bản số 254/SGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục giới hạn hành lang đường bộ, hành lang bảo vệ luồng đường thủy trên địa bàn tỉnh Cà Mau (theo danh mục đính kèm).
1. Giới hạn hành lang an toàn đối với các công trình cầu, cống và các công trình phụ trợ khác nằm trên các tuyến đường bộ được công bố tại Điều này thực hiện theo quy định tại Điều 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ.
2. Các tuyến đường bộ, đường thủy trên địa bàn tỉnh không có trong danh mục quyết định này, thuộc địa phương nào thì giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của địa phương đó có trách nhiệm công bố giới hạn hành lang đường bộ, hành lang bảo vệ luồng đường thủy và có kế hoạch cắm mốc, quản lý, bảo trì thường xuyên theo quy định.
Điều 2. Trách nhiệm của các Sở, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã:
1. Sở Giao thông Vận tải Cà Mau có trách nhiệm tổ chức cắm mốc, quản lý, bảo trì và khai thác hành lang đường bộ, hành lang bảo vệ luồng đường thuỷ trên địa bàn tỉnh theo danh mục công bố tại Điều 1 Quyết định này và theo quy định của pháp luật. Đồng thời, tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện; công tác phòng, chống và khắc phục hư hại của công trình do thiên tai, địch họa gây ra; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp lấn, chiếm, làm hư hại kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải cân đối nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế hàng năm và các dự án có liên quan để thực hiện công tác cắm mốc hành lang bảo vệ đường bộ, đường thủy; có kế hoạch, đề án hàng năm và định hướng 5 năm, 10 năm cho nhiệm vụ chi bảo trì đường bộ, kết cấu hạ tầng đường bộ, kể cả kinh phí giải toả hành lang an toàn đường bộ; kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước chi cho việc quản lý, bảo trì đuờng bộ, kết cấu hạ tầng đường bộ đảm bảo sử dụng đúng mục đích.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông Vận tải chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện việc quy hoạch và xây dựng hệ thống thủy lợi có liên quan đến đường bộ; hướng dẫn việc sử dụng hành lang đường bộ, đường thủy để canh tác nông nghiệp đúng theo quy định.
4. Sở Xây dựng có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn lập và quản lý quy hoạch phát triển đô thị, kết cấu hành lang đường bộ theo thẩm quyền, tuyệt đối không cấp phép xây dựng công trình dân dụng trong phạm vi hành lang, kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; kiên quyết xử lý theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm đến kết cấu hành lang đường bộ.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ của huyện, xã; tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; kiên quyết xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang đường bộ theo thẩm quyền; huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi bị thiên tai, địch họa; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên từng địa bàn, phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo tinh thần quyết định này.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các văn bản trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ./.
______________
DANH MỤC GIỚI HẠN HÀNH LANG ĐƯỜNG BỘ, HÀNH LANG
BẢO VỆ LUỒNG ĐƯỜNG THỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10 /2008/QĐ-UBND
ngày 21 /4/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
_____
I. GIỚI HẠN HÀNH LANG ĐỐI VỚI ĐƯỜNG BỘ
TT
|
Tên tuyến
|
Cấp KT đến 2020
|
Từ tim đường ra mỗi bên (HLATĐB)
|
Ngoài thị trấn, thị tứ
|
Trong thị trấn, thị tứ
|
01
|
Trí Phải - Thới Bình
|
III
|
24
|
Quy hoạch
|
02
|
Láng Trâm - Thới Bình
|
III
|
24
|
Quy hoạch
|
03
|
Chợ Hội - Chủ Chí
|
IV
|
14
|
Quy hoạch
|
04
|
Thới Bình - Tắc Thủ
|
III
|
24
|
Quy hoạch
|
05
|
Thới Bình - Biển Bạch
|
IV
|
14
|
Quy hoạch
|
06
|
Ranh Hạt - Chợ Hội
|
V
|
14
|
Quy hoạch
|
07
|
Cà Mau - Tắc Thủ - U Minh - Khánh Hội
|
III
|
24
|
Quy hoạch
|
08
|
Thới Bình - U Minh
|
V
|
14
|
Quy hoạch
|
09
|
Đường Kênh 29
|
V
|
14
|
Quy hoạch
|
10
|
Đường Kênh 11
|
V
|
14
|
Quy hoạch
|
11
|
Rau Dừa - Rạch Ráng
|
III
|
24
|
Quy hoạch
|
12
|
Tắc Thủ - Rạch Ráng - Sông Đốc
|
III
|
24
|
Quy hoạch
|
13
|
Tắc Thủ - Đá Bạc
|
III
|
24
|
Quy hoạch
|
14
|
Gành Hào - thị trấn Đầm Dơi - thị trấn Cái Nước - thị trấn Cái Đôi Vàm
|
III
|
24
|
Quy hoạch
|
15
|
Lương Thế Trân - Đầm Dơi
|
III
|
24
|
Quy hoạch
|
16
|
Trần Hưng Đạo
|
Đô thị
|
0
|
Quy hoạch
|
17
|
Ngô Quyền
|
Đô thị
|
0
|
Quy hoạch
|
18
|
Vành đai số 2
|
Đô thị
|
0
|
Quy hoạch
|
19
|
Nguyễn Công Trứ
|
Đô thị
|
0
|
Quy hoạch
|
20
|
Lê Hồng Phong
|
Đô thị
|
0
|
Quy hoạch
|
II. HÀNH LANG LUỒNG ĐƯỜNG THỦY
1. Các tuyến sông do Trung ương quản lý
TT
|
Tên tuyến sông, kênh
|
Từ mép luồng vào bờ mỗi bên (HLBVL)
|
Ngoài thị trấn, thị tứ
|
Trong thị trấn, thị tứ
|
01
|
Kênh Quản lộ Phụng Hiệp
|
Theo cấp sông quản lý
|
5
|
02
|
Sông Trèm Trẹm
|
Theo cấp sông quản lý
|
5
|
03
|
Sông Tắc Thủ
|
Theo cấp sông quản lý
|
5
|
04
|
Sông Ông Đốc
|
Theo cấp sông quản lý
|
5
|
05
|
Kênh Bạc Liêu - Cà Mau
|
Theo cấp sông quản lý
|
5
|
06
|
Sông Gành Hào
|
Theo cấp sông quản lý
|
5
|
07
|
Kênh Cái Nháp
|
Theo cấp sông quản lý
|
5
|
08
|
Kênh Lương Thế Trân
|
Theo cấp sông quản lý
|
5
|
09
|
Kênh Bảy Háp Gành Hào
|
Theo cấp sông quản lý
|
5
|
10
|
Sông Bảy Háp
|
Theo cấp sông quản lý
|
5
|
11
|
Kênh Tắt Năm Căn
|
Theo cấp sông quản lý
|
5
|
2. Các tuyến sông do tỉnh quản lý
TT
|
Tên tuyến sông, kênh
|
Cấp KT đến 2020
|
Luồng chạy tàu
|
Từ mép luồng vào bờ mỗi bên (HLBVL)
|
Ngoài thị trấn, thị tứ
|
Trong thị trấn, thị tứ
|
01
|
Cái Tàu - Biện Nhị
|
IV
|
30
|
15
|
5
|
02
|
Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm
|
IV
|
30
|
15
|
5
|
03
|
Sông Bàu Trấu
|
IV
|
30
|
15
|
5
|
04
|
Sông Bảy Háp
|
III
|
50
|
15
|
5
|
05
|
Sông Rạch Rập - Đầm Cùng
|
IV
|
30
|
15
|
5
|
06
|
Sông Năm Căn - Rạch Tàu
|
IV
|
30
|
15
|
5
|
07
|
Sông Rạch Gốc
|
III
|
50
|
15
|
5
|
08
|
Sông Đầm Dơi
|
III
|
50
|
15
|
5
|
09
|
Sông Đầm Chim
|
IV
|
50
|
15
|
5
|
10
|
Kênh Xáng Cống
|
III
|
30
|
15
|
5
|
11
|
Kênh Xáng Huyện Sử
|
IV
|
30
|
15
|
5
|
12
|
Sông Cái Ngay
|
III
|
50
|
15
|
5
|
13
|
Kênh 7
|
IV
|
30
|
15
|
5
|