HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 258/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục III và Phụ lục V được quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Mục I, bổ sung Mục VII và bãi bỏ khoản 4 Mục II của Phụ lục III. Phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại khoản 3 Điều 2 Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND (Chi tiết theo Phụ lục III đính kèm).
2. Sửa đổi Mục I và Mục III của Phụ lục V. Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân tại khoản 5 Điều 2 Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND (Chi tiết theo Phụ lục V đính kèm).
Điều 2. Bổ sung điểm g vào khoản 1 và điểm c vào khoản 2 của Điều 3 Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí.
1. Bổ sung điểm g vào khoản 1 như sau:
“g) Miễn, giảm thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Các đối tượng miễn thu phí
+ Người có công với cách mạng theo quy định.
+ Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất trong khu vực cụm, tuyến dân cư vùng lũ, giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa.
+ Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở và Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở.
+ Hộ nghèo có Giấy chứng nhận hoặc Quyết định công nhận.
- Miễn thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động, bao gồm:
+ Đính chính sai sót những nội dung thông tin trên Giấy chứng nhận hoặc trong hồ sơ địa chính do có sai sót, nhầm lẫn của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính.
+ Trường hợp thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính, đặt tên, đổi tên đường và các thông tin khác có thể hiện trên Giấy chứng nhận theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Đăng ký biến động Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do điều chỉnh diện tích sau khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội.
- Giảm thu phí:
+ Giảm 50% đối với các trường hợp sau: Người cao tuổi được hưởng bảo trợ xã hội (từ 80 tuổi trở lên); người khuyết tật nặng và người khuyết tật đặc biệt nặng có Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định; hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại các xã; hộ cận nghèo có Giấy chứng nhận hoặc Quyết định công nhận.
+ Giảm 20% mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân; 10% đối với tổ chức nộp hồ sơ dịch vụ công theo phương thức trực tuyến”.
2. Bổ sung điểm c vào khoản 2 như sau:
“c) Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú bao gồm:
- Người có công với cách mạng theo quy định.
- Trẻ em (người dưới 16 tuổi), người cao tuổi, người khuyết tật.
- Công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật”.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2022.
2. Phụ lục III và Phụ lục V ban hành tại Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố hết hiệu lực kể từ ngày nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.