TT | TÊN PHỔ THÔNG | TÊN KHOA HỌC | VÙNG SỐNG | MỨC ĐỘ ĂN CHUỘT | KHẢ NĂNG NUÔI SINH SẢN NHÂN GIỐNG TẠI TRẠI HIỆN NAY | CÁC NGUY CƠ ĐE DỌA NGOÀI TỰ NHIÊN |
I. RẮN |
1 | Rắn dọc dưa Tên khác : Rắn chuột / Hổ ngựa / Rắn Rồng / Mỏ vỏ / (Lớp bò sát) | Elaphe radiata | Phổ biến toàn Việt Nam, đồng bằng nông thôn, trung du, miền núi | +++ | Không | Bị săn bắt quá mức (thực phẩm). Chết vì ăn phải chuột bị đánh bả độc |
2 | Rắn ráo thường Tên khác : Rắn Lải (Lớp bò sát) | Ptyas korros | Phổ biến toàn Việt Nam, Đồng bằng trung du phong phú | ++ | Không | Bị săn bắt quá mức để ăn thịt và ngâm rượu thuốc, xuất lậu qua biên giới |
3 | Rắn ráo trâu Tên khác :Hổ trâu/ Hổ chuột / Hổ hèo / (Lớp bò sát) | Ptyas mucosus | Phổ biến toàn Việt Nam, Đồng bằng trung du phong phú | +++ | Không | Bị săn bắt quá mức để ăn thịt và ngâm rượu thuốc, xuất lậu qua biên giới, ăn phải chuột bị bả |
4 | Rắn hổ mang thường Tên khác : Hổ phì / Mang phì / (Lớp bò sát) | Naja naja (Rắn độc) | Phổ biến toàn Việt Nam, từ miền núi đến đồng bằng | ++ | Rất tốt, thành nghề truyền thống nhiều vùng, hướng kinh tế có triển vọng | Bị săn bắt quá mức để làm thực phẩm và làm thuốc, xuất lậu qua biên giới |
5 | Rắn cạp nong Tên khác: Mai gầm / Rắn đen vàng (Lớp bò sát) | Bungarus fasciatus (Rắn độc) | Phổ biến toàn Việt Nam, vùng đồng bằng ướt | ++ | Có khả năng nuôi sinh sản | Bị săn bắt quá mức để ăn thịt, làm thuốc, xuất lậu qua biên giới |
6 | Các loài thuộc Giống rắn lục (Lớp bò sát) | Trimeruxurus (Rất độc) | Phổ biến toàn Việt Nam, Trung du khô hạn đến đồng bằng ẩm cây bụi | ++ | Không | Ít bị săn bắt |
7 | Trăn đất Tên khác : Trăn mốc / Trăn mắt võng / (Lớp bò sát) | Python molurus | Phổ biến toàn Việt Nam nhưng chủ yếu là Trung và Nam bộ | ++ | Hình thành nghề truyền thống, rất phát triển ở phía Nam, hướng kinh tế rõ rệt | Bị săn bắt quá mức ngoài tự nhiên. Giảm sút vùng sống |
8 | Trăn hoa Tên khác : Nưa / Trăn gấm / (Lớp bò sát) | Python reticulatus | Phổ biến trung bộ trở vào Nam, rất thích hợp Nam bộ | ++ | Hình thành nghề truyền thống, rất phát triển ở phía Nam, hướng kinh tế rõ rệt | Bị săn bắt quá mức ngoài tự nhiên. Giảm sút vùng sống |
II. CHIM |
9 | Cú lợn trắng (Chim lợn) (Bộ cú) | Tyto alba | Phổ biến ở các thành phố thị xã trên toàn quốc | +++ | Không | Ít bị săn bắt, có thể chết vì ăn phải chuột đã ăn phải bả độc |
10 | Cú lợn vằn (Cú lợn lưng nâu) (Bộ cú) | Tyto capensis | Phổ biến vùng trung du toàn quốc | +++ | Không | Ít bị săn bắt, có thể chết vì ăn phải chuột đã ăn phải bả độc |
11 | Cú mèo (Bộ cú) | Otus bakkamoena | Phổ biến toàn quốc | +++ | Không | Bị xua đuổi vì mê tín, có thể bị chết do ăn chuột đã ăn phải bả độc |
12 | Giống thù thì (Dù dì) vài loài (Bộ cú) | Ketupa | Vùng núi và trung du toàn quốc | ++ | Không | Ít bị săn bắt Suy giảm rừng cây lớn |
13 | Cú vọ lưng nâu (Bộ cú) | Ninox scutulata | Phân bố rộng toàn quốc. Chủ yếu đồng bằng và trung du | +++ | Không | Ít bị đánh bắt, có thể chết do ăn chuột đã ăn phải bả độc |
14 | Nhiều loài Cắt, Diều hâu (Bộ diều) | Họ Falconidae | Toàn Việt Nam, mùa đông xuất hiện nhiều vùng đồng bằng trung du | ++ | Không | Đôi khi bị săn bắt, bẫy |
15 | Diệc xám (Bộ cò) | Ardea cinerea | Nhiều cá thể mùa đông di trú về Việt Nam, phổ biến ở đồng bằng | ++ | Không | Luôn bị đe doạ săn bắn Vùng kiếm ăn bị thu hẹp |
16 | Mèo rừng (3 loài) (Bộ ăn thịt) | 1. Felis bengalensis 2. Felis viverina 3. Felis marmorata | Trung du vùng núi, toàn Việt Nam | +++ | Không | Bị săn bắn, bẫy bắt , bị thu hẹp môi trường sống |
17 | Triết bụng vàng (Bộ ăn thịt) | Mustela kathiah | Phổ biến rộng ở Việt Nam, mọi vùng | ++ | Không | Bị săn bắt quá mức để xuất khẩu lậu và làm đặc sản |
18 | Triết chỉ lưng (Bộ ăn thịt) | Mustela strigidosa | Phổ biến cả nước, trung và nam nhiều hơn | ++ | Không | Bị săn bắt quá mức để xuất khẩu lậu và làm đặc sản |
19 | Cầy hương (Bộ ăn thịt) | Viverricula india | Phổ biến toàn quốc,Trung du nhiều | ++ | Có triển vọng | Bị săn bắt quá mức để xuất khẩu lậu và làm đặc sản Thu hẹp vùng sống |
| | | | | | | |