Sign In

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ CẦN THƠ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

   

Số:  11/2011/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày  08  tháng  12  năm  2011

 

 

NGHỊ QUYẾT

Quy định mức chi khen thưởng thành tích thi đấu thể thao, chế độ ưu đãi và trợ cấp đẳng cấp đối với vận động viên, huấn luyện viên và điều chỉnh Phụ lục 1 của Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH CẦN THƠ

KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) và Bộ Tài chính hướng dẫn việc chi trả chế độ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 06 năm 2002 của Chính Phủ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về quy định mức chi khen thưởng thành tích thi đấu thể thao, chế độ ưu đãi và trợ cấp đẳng cấp đối với vận động viên, huấn luyện viên và điều chỉnh Phụ lục 1 của Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố; Báo cáo thẩm tra số 61/BC-HĐND-VHXH ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

 

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

1. Quy định chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật, mức chi khen thưởng thành tích thi đấu thể thao, chế độ ưu đãi và trợ cấp đẳng cấp đối với vận động viên, huấn luyện viên.

Kèm theo:

- Phụ lục 1: Về mức chi khen thưởng thành tích thi đấu thể thao, chế độ ưu đãi và trợ cấp đẳng cấp đối với vận động viên, huấn luyện viên;

- Phụ lục 2: Về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật.

2. Nguồn kinh phí:

Chi từ kinh phí sự nghiệp văn hóa và thể dục thể thao được giao hàng năm, nguồn vận động tài trợ và nguồn thu sự nghiệp của đơn vị.

Điều 2.

- Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định;

- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3.

Bãi bỏ quy định chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật ban hành kèm theo Phụ lục 1 của Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2011; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.

                                             

Nơi nhận:                                                                                    

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

- Chính phủ;

- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ Tài chính;

- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);

- Đoàn đại biểu Quốc hội TP.Cần Thơ;

- Thường trực Thành ủy;

- Thường trực HĐND thành phố;

- UBND thành phố;

- UBMTTQVN thành phố;

- Đại biểu HĐND thành phố;

- Sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;

- Thường trực HĐND, UBND quận, huyện;

- Website Chính phủ;

- TT Công báo; Chi cục VT-LT thành phố;

- Báo Cần Thơ, Đài PT và TH  TP.Cần Thơ;

- Lưu: VT,HĐ,250.

              CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 

 

 

             Nguyễn Hữu Lợi

 


Phụ lục 1

MỨC CHI KHEN THƯỞNG THÀNH TÍCH THI ĐẤU THỂ THAO, CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI, TRỢ CẤP ĐẲNG CẤP ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN

(Kèm theo Nghị quyết số 11/2011/HĐND ngày  08 tháng 12 năm 2011

của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)

 

1. Về chi khen thưởng hỗ trợ thành tích thi đấu các giải thể thao quốc tế trong hệ thống thi đấu thế giới

Ngoài chế độ tiền thưởng theo quy đinh tại Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên được tập trung tập huấn và thi đấu đã được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chi cho các huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển, đội tuyển trẻ quốc gia đạt thành tích thi đấu tại các giải thể thao quốc tế.

Nhằm động viên, khích lệ tinh thần các vận động viên yên tâm cống hiến cho phong trào thể thao của thành phố và nâng cao thành tích của thể thao Cần Thơ thưởng hỗ trợ thêm cho vận động viên 50% và huấn luyện viên được thưởng 25% so với mức thưởng quy định tại Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, mức cụ thể như sau:

                                                                                                          ĐVT: triệu đồng

Stt

Tên cuộc thi

Thành tích

Huy

chương vàng

Huy chương bạc

Huy chương đồng

 

Phá kỷ lục

I

Đại hội, giải thể thao quy mô thế giới

1

Đại hội Olympic

80

40

30

Được cộng thêm 30 triệu

2

Đại hội Olympic trẻ

30

15

12,5

Được cộng thêm 12,5 triệu

3

a) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm I ( trong chương trình thi đấu của Olympic)

42,5

22,5

17,5

Được cộng thêm 27,5 triệu

b) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại)

30

17,5

15

Được cộng thêm 15 triệu

II

Đại hội, giải thể thao quy mô Châu lục

1

Đại hội thể thao châu Á (ASIAD)

35

17,5

15

Được cộng thêm 12,5 triệu

2

Đại hội thể thao bãi biển châu Á, Đại hội thể thao Võ thuật - trong nhà châu Á

25

12,5

10

Được cộng thêm 10 triệu

3

a) Giải vô địch châu Á hoặc cúp châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm I (các môn thể thao trong chương trình thi đấu của Olympic)

30

15

12,5

Được cộng thêm 12,5 triệu

b) Giải vô địch châu Á hoặc cúp châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thi còn lại)

25

12,5

10

Được cộng thêm 10 triệu

III

Đại hội, giải thể thao quy mô khu vực

1

Đại hội thể thao Đông Nam Á

22,5

12,5

10

Được cộng thêm 7,5 triệu

 

 

 

2

a) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic)

20

10

7,5

Được cộng thêm 7,5 triệu

b) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm II (các môn còn lại)

15

7,5

5

Được cộng thêm 5 triệu

 

 

2. Về trợ cấp đẳng cấp cho vận động viên

Đẳng cấp vận động viên

Mức trợ cấp/ tháng

Không đạt

huy chương

Đạt HCV

giải VĐQG

Đạt HCB

giải VĐQG

Đạt HCĐ

giải VĐQG

Cấp I

250.000 đồng

400.000 đồng

350.000 đồng

300.000 đồng

Dự bị kiện tướng

300.000 đồng

500.000 đồng

400.000 đồng

350.000 đồng

Kiện tướng

450.000 đồng

600.000 đồng

550.000 đồng

500.000 đồng

Phá kỷ lục Quốc gia và đạt huy chương giải Vô địch Quốc gia

 

Được cộng thêm 600.000 đồng

 

- Thời gian hưởng là 12 tháng kể từ ngày được quyết định phong cấp.

 

3. Về chế độ đãi ngộ đối với vận động viên tài năng đạt thành tích tại các giải trong hệ thống thi đấu chính thức

STT

Vận động viên đạt thành tích

Mức trợ cấp

(người/tháng)

1

Đạt huy chương Olympic và giải vô địch thế giới

12.000.000 đồng

2

Đạt huy chương Olympic trẻ và giải vô địch thế giới trẻ

8.400.000 đồng

3

Đạt huy chương Đại hội Thể thao châu Á, Đại hội Thể thao châu Á trong nhà và Giải vô địch châu Á

6.000.000 đồng

4

Đạt huy chương giải trẻ châu Á

4.200.000 đồng

5

Đạt huy chương Đại hội Thể thao Đông Nam Á và Giải vô địch Đông Nam Á

2.400.000 đồng

6

Đạt huy chương giải trẻ Đông Nam Á

1.200.000 đồng

 

- Thời gian hưởng là một chu kỳ của giải, kể từ ngày lập thành tích./.


STT Loại hình Đơn vị Mức chi                           (1.000 đồng) Ghi chú
A CẤP THÀNH PHỐ      
I Sáng tác      
1 Kịch bản lễ hội cấp khu vực, thành phố  Chương trình 7.000 - 14.000                     và 
14.000 - 21.000
Tùy theo quy mô, thời lượng chương trình sẽ định mức thù lao cụ thể từng kịch bản theo khung giá. Đối với các tác giả ngoài địa phương sẽ trả thù lao theo nguyên tắc thỏa thuận
2 Kịch bản tuyên truyền cổ động  Vở   1.800 - 2.300   Từ 30 phút đến 45 phút 
3 Tiểu phẩm sân khấu Vở   480 - 780   Từ 7 phút đến 15 phút 
4 Chập cải lương, kịch ngắn Vở   1.800 - 2.300   Từ 25 phút đến 45 phút 
5 Ca khúc Bài  240 - 480   
6 Bài ca cổ, bản vắn Bài  180 - 350   
7 Sáng tác nhạc trong kịch Vở   480 - 780  Cho các kịch bản thông tin cổ động và kịch ngắn trong đó có 1 ca khúc trong chủ đề
8 Biên tập nhạc trong kịch Vở   180 - 300  Chọn nhạc từ nguồn có sẵn trong băng đĩa
9 Múa đôi, đơn, ba - có tình tiết (Solo, Duo, Trio) Tiết mục  480 - 780   Từ 7 phút đến 10 phút 
10 Múa tập thể - có tình tiết Tiết mục  480 - 780   Từ 7 phút đến 10 phút 
11 Múa tập thể - sinh hoạt, minh họa  Tiết mục  540 - 840   Từ 7 phút đến 10 phút 
12 Sáng tác nhạc các tiết mục múa Tiết mục  350 - 600  Cả hòa âm phối khí - thành phẩm
13 Thiết kế, biên tập chương trình ca múa nhạc (tạp kỹ) Chương
trình
 650 - 1200   Từ 60 phút đến 90 phút 
14 Hòa âm, phối khí ca khúc Bài    
      - SEQ    120 - 300   
      - Tổng phổ (4 nhạc cụ trở lên)    480 - 700   
15 Phác thảo tranh cổ động Bức  240 - 480  Tùy theo khổ đứng 2m x 3m hay khổ nằm 4m x 12m mà chi trả theo khung giá
16 Sáng tác makét sân khấu lễ hội Chương
trình
 240 - 480   
17 Đề cương triển lãm ảnh chuyên đề  Cuộc  240 - 480   
18 Đề cương tờ gấp, bưu ảnh Tờ  200 - 240   
19 Makét tờ gấp, bưu ảnh Tờ  240 - 300   
II Đạo diễn, dàn dựng, chỉ đạo nghệ thuật    
1 Tổng đạo diễn kịch bản lễ hội    7.000 - 14.000 Tùy theo quy mô, thời lượng chương trình sẽ định mức thù lao cụ thể từng kịch bản theo khung giá. Đối với các tác giả ngoài địa phương sẽ trả thù lao theo nguyên tắc thỏa thuận
2 Phó tổng đạo diễn kịch bản lễ hội  Chương trình Hưởng từ 40% - 50% của tổng đạo diễn  
3 Đạo diễn, dàn dựng tiểu phẩm Vở   300 - 400   
4 Đạo diễn, dàn dựng kịch bản tuyên truyền cổ động, chập cải lương, kịch bản Vở  1.200 - 1.700 Từ 30 phút đến 45 phút
5 Đạo diễn chương trình ca múa nhạc Chương
trình
 1.200 - 1.700  Chỉ chi cho chương trình dự thi và lễ hội
6 Dàn dựng tiết mục ca (đơn, song, tốp) Tiết mục  100- 150  Chỉ chi cho chương trình dự thi và lễ hội
7 Đạo diễn chương trình hoạt cảnh Tiết mục  480 - 780   
8 Chỉ đạo nghệ thuật, chịu trách nhiệm chương trình, chỉ huy tổ chức biểu diễn Chương trình 350 - 600 Riêng chương trình lễ hội hưởng từ 15% - 20% của Tổng đạo diễn
III Bồi dưỡng, biểu diễn và báo cáo chương trình    
1 Diễn viên (ca, múa, kịch) Buổi/  người  Cán bộ, nhân viên: 50 - 60 Cộng tác viên: 60 - 70  Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá
2 Nhạc công, kỹ thuật âm thanh, ánh sáng Buổi/  người  Cán bộ, nhân viên: 60 - 70 Cộng tác viên: 70 - 80   
3 Hậu đài, bảo vệ, vệ sinh Buổi/  người  40 - 50   
4 Dẫn chương trình và giới thiệu tiết mục                        (kể cả biên tập lời dẫn) Buổi/  người 120 - 180 Chỉ áp dụng đối với các chương trình công diễn, liên hoan hội thi, hội diễn; đối với các chương trình hoạt động thường xuyên của đơn vị mức thù lao bằng với diễn viên
5 Tổng đài Buổi/người  120 - 180   
IV Tập dượt     Chương trình bình thường và dự thi cấp thành phố, quận, huyện không quá: 20 ngày; chương trình lễ hội và dự thi cấp Trung ương, khu vực không quá 25 ngày
1 Diễn viên (ca, múa, kịch) Buổi/người  Cán bộ, nhân viên: 25 - 35 Cộng tác viên: 40 - 50   
2 Nhạc công, kỹ thuật âm thanh, ánh sáng Buổi/ người  Cán bộ, nhân viên: 40 - 50 Cộng tác viên: 50 - 60   
3 Hậu đài, bảo vệ, vệ sinh Ngày/người  30 - 40   
V Ban Tổ chức, Ban Giám khảo liên hoan hội thi, hội diễn     Trưởng ban cộng thêm: 10%;                                                                            Phó ban cộng thêm: 5%
1 Ban Tổ chức  Ngày/người  50 - 60  Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá
2 Ban Giám khảo Buổi/người  120 - 160   
3 Thư ký Buổi/người  60 - 80   
VI Cổ động trực quan      
1 Kẻ vẽ pano nước sơn m2  40   
2 Băng - rôn dán decal chất liệu bằng vải  Cái   30   
3 Băng - rôn in lụa  Cái   30 - 35   
4  Chuyên chở, lắp đặt, tháo dỡ pano     Theo hợp đồng cụ thể từng chuyến   
5  Công treo, tháo dỡ băng - rôn   Băng - rôn    Theo hợp đồng cụ thể từng chuyến   
VII Nhuận bút tin ảnh, tập san, kỷ yếu, bản tin, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ do ngành văn hóa thể thao và du lịch thành phố Cần Thơ phát hành      
1 Biên tập tin ảnh Tờ  120 - 150   
2 Biên tập tập san, tài liệu, kỷ yếu  Tập  300 - 700   
3 Chịu trách nhiệm xuất bản Tập  300 - 700   
4 Họa sĩ : đồ họa, maket tập san   Tập  240 - 300   
5 Morate (dò sửa tin ảnh) Tờ  70   
6 Morate (dò sửa tập san, tài liệu, kỷ yếu) Tập  230   
7 Bài viết cổ động Bài  120 - 180   
8 Bài viết từ 500 - 800 chữ Bài   120 - 180   
9 Bài viết từ 800 chữ trở lên  Bài  180 - 230   
10 Tin vắn  Bài  60 - 120   
11 Thơ Bài  60 - 120   
12 Câu đối, tranh biếm họa Câu, tranh  60 - 120   
13 Ảnh sử dụng làm trang bìa Ảnh  150   
14 Ảnh thời sự + chú thích  Ảnh  40 - 60   
15 Ảnh nghệ thuật Ảnh  100   
16 Makét tin ảnh Tờ  120   
17 Trình bày trang bìa tập san, tài liệu Bìa  300   
18 Đề cương tin ảnh  Tờ  100 - 120   
19 Đề cương tập san: dưới 50 trang  Tập  120 - 150   
20 Đề cương tập san trên 50 trang  Tập  140 - 180   
21 Biên tập ảnh triển lãm : 30 ảnh trở lên Cuộc  120 - 150   
22 Cắt dán pano khẩu hiệu m2 35 - 45  
B CẤP QUẬN, HUYỆN Mức chi bằng 70% mức chi của cấp thành phố đối với các loại hình. Riêng về cổ động trực quan chi bằng mức chi cấp thành phố                                                                                                                                 
C CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN  Mức chi bằng 50% mức chi của cấp thành phố đối với các loại hình. Riêng về cổ động trực quan chi bằng mức chi cấp thành phố                                                                                                                                
D HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA NGHỆ THUẬT CHUYÊN NGHIỆP  Các đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp của thành phố hoạt động có doanh thu được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút                                                              




 

HĐND Thành phố Cần Thơ

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Hữu Lợi