QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, nông thôn hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
__________________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ luật đất đai năm 2003;
Căn cứ nghị định số 181/2004/NĐ- CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành luật Đất đai;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 66/TTr- TNMT ngày 19/5/2006 V/v phê duyệt Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, nông thôn; hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đối với hộ gia đình, cá nhân,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, nông thôn; hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao của hộ gia đinh và cá nhân trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường.Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. UBND TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Lô Ích Giang
|
QUY ĐỊNH
Hạn mức giao đất ở tại đô thị, nông thôn; hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đối với hộ gia đình, cá nhân.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 987 /2006/QĐ-UBND ngày 30/05/2006 của UBND tỉnh Cao Bằng).
Chương I
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy định này được áp dụng khi quy hoạch chi tiết các khu dân cư và giao đất ở cho các hộ gia đình và cá nhân; xác định diện tích đất ở đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 5 điều 87 Luật đất đai năm 2003; xác định diện tích đất ở với đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao liền kề được hình thành từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 01/7/2004 và người sử dụng đất có một trong các giấy tờ quy định tại khoản 1, 2 và 5 điều 50 Luật đất đai năm 2003 nhưng trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở theo quy định tại khoản 4 điều 87 Luật đất đai năm 2003.
2. Quy định này không áp dụng cho các trường hợp thửa đất đã có đầy đủ các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3 Điều 87 Luật đất đai năm 2003; không áp dụng cho các khu vực quy hoạch dân cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày quy định này có hiệu lực
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Chương II
HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở CHO HỘ GIA ĐÌNH VÀ CÁ NHÂN TỰ XÂY DỰNG NHÀ Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN
Điều 3. Hạn mức giao đất ở tại đô thị
1. Đất ở thuộc các phường, xã của thị xã Cao Bằng: 60 - 120 m2
2. Đất ở thuộc các thị trấn, trung tâm huyện lỵ: 80 - 160 m2
Điều 4. Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình và cá nhân thuộc khu vực nông thôn
1. Xã thuộc khu vực I: 150- 200 m2
2. Xã thuộc khu vực II: 200- 250 m2
3. Xã thuộc khu vực III: 250- 300 m2
Chương III
HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở TRONG TRƯỜNG HỢP THỬA ĐẤT CÓ VƯỜN, AO
Điều 5. Điều kiện để được công nhận đất ở
Đất vườn, ao được xác định là đất ở phải trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư
Điều 6. Hạn mức công nhận đất ở tại đô thị
1. Đối với khu vực phường Hợp Giang thị xã Cao Bằng là: 200 m2/hộ. Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn 200 m2 thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất.
2. Đối với các xã phường còn lại của thị xã Cao Bằng và các thị trấn, trung tâm huyện lỵ là: 400 m2/hộ. Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn 400 m2 thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất.
Điều 7. Hạn mức công nhận đất ở tại khu vực nông thôn
1. Các xã thuộc khu vực I: 400 m2/hộ. Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn 400 m2 thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất.
2. Các xã thuộc khu vực II: 500 m2/hộ. Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn 500 m2 thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất
3. Các xã thuộc III: 600 m2/hộ. Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn 600 m2 thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất
4. Đối với những nơi có tập quán nhiều thế hệ cùng chung sống (từ 4 thế hệ trở lên) trong cùng một hộ gia đình thì mức công nhận đất ở nông thôn có thể nhiều hơn nhưng tối đa không quá 1200 m2/hộ
Đối với những khu vực giáp ranh giữa xã loại I và II thì việc công nhận diện tích đất ở cho các hộ gia đình và cá nhân thuộc xã khu vực I được cộng thêm 10 m2/khẩu; khu vực giáp ranh giữa xã khu vực II và xã khu vực III thì việc công nhận diện tích đất ở cho các hộ gia đình và cá nhân thuộc xã khu vực II được cộng thêm 15 m2/khẩu
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Các Sở, Ban, Ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thực hiện đúng Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình UBND tỉnh bổ sung, sửa đổi./.