Sign In

NGHỊ QUYẾT

Quy định mức giá cụ thể đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh

không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở

khám bệnh, chữa bệnh nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

__________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHOÁ IX  - KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp; Thông tư số 14/2019/TT-BYT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2018/TT-BYT;

Xét Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết quy định mức giá cụ thể đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 123/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Ban Văn hóa – Xa hội của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức giá cụ thể đối với các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:

1. Đối tượng áp dụng:

a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

b) Người bệnh chưa tham gia Bảo hiểm y tế;

c) Người bệnh có thẻ Bảo hiểm y tế nhưng đi khám bệnh, chữa bệnh hoặc sử dụng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế;

d) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

2. Nghị quyết này không áp dụng đối với các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các trường hợp sau đây:

a) Đơn vị góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định tại Điều 6, Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 12/10/2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập và thực hiện giá dịch vụ theo nguyên tắc bảo đảm đủ bù đắp chi phí và có tích lũy;

b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoạt động theo mô hình doanh nghiệp do đơn vị sự nghiệp công vay vốn để đầu tư, hợp tác đầu tư theo Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 15/12/2014 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển y tế;

c) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đầu tư theo hình thức đối tác công tư theo quy định của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

3. Mức giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh:

a) Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế bao gồm:

- Giá dịch vụ khám bệnh, kiểm tra sức khỏe quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này;

- Giá dịch vụ ngày giường điều trị quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này;

- Giá dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm áp dụng cho các hạng bệnh viện quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết này.

b) Giá thu của dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh áp dụng đối với một số trường hợp:

- Các bệnh viện có giường bệnh; các trung tâm y tế tuyến tỉnh có chức năng khám bệnh, chữa bệnh; trung tâm y tế cấp huyện thực hiện cả hai chức năng phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh đã được xếp hạng: Áp dụng giá của bệnh viện hạng tương đương;

- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa được phân hạng: Áp dụng giá của bệnh viện hạng IV;

c) Trạm y tế xã, phường, thị trấn

- Mức giá khám bệnh: áp dụng mức giá của trạm y tế xã. Mức giá các dịch vụ kỹ thuật bằng 70% mức giá của các dịch vụ tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết này;

- Đối với các trạm y tế được Sở Y tế quyết định có giường lưu: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV.

4. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy  định tại Thông tư số 37/2018/TT-BYT và Thông tư số 14/2019/TT-BYT.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Khoá  IX, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế các Nghị quyết số 33/2017/NQ-HĐND ngày 11/10/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 05/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung vào Điểm a Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 33/2017/NQ-HĐND ngày 11/10/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.

 

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 2;

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

- Chính phủ;

- Ban Công tác đại biểu;

- Bộ Tài chính; Bộ Y  tế;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư Pháp;

- Vụ Pháp chế - Bộ Y tế;
- Thường trực Tỉnh uỷ;

- Đoàn đại biểu QH tỉnh, UB MTTQVN tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;

- Sở Y tế, Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh;

- TT. HĐND các huyện, thị xã, thành phố;

- TT. HĐND, UBND cấp xã (UBND cấp huyện sao gửi);
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Lắk;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH

(đã kí)

 

Y Biêr Niê