NGHỊ QUYẾT
Quy định nội dung và mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên,
vận động viênthể thao đang tập trung tập huấn, thi đấu của tỉnh
__________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, Thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006 ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, Thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018 ;
Căn cứ Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 45 /TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc dự thảo Nghị quyết quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang tập trung tập huấn, thi đấu của tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 90/BC-HĐND, ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng Nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao đội tuyển năng khiếu tỉnh và đội tuyển huyện đang tập trung tập huấn, thi đấu của tỉnh, ngoài đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Đối tượng áp dụng
Huấn luyện viên, vận động viên tập trung tập huấn và thi đấu tại:
a) Đội tuyển năng khiếu tỉnh;
b) Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là đội tuyển cấp huyện).
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành của Luật ngân sách nhà nước.
a) Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu của tỉnh.
b) Ngân sách huyện đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với các huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển huyện.
2. Tỉnh khuyến khích các đơn vị quản lý huấn luyện viên, vận động viên khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao.
Điều 3. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng
1. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập huấn:
Tập huấn trong nước: Là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung tập huấn theo quyết định của cấp có thẩm quyền; mức chi cụ thể như sau:
TTT
|
Đội tuyển
|
Mức ăn hàng ngày
(Đồng/người/ngày)
|
1
|
Đội tuyển năng khiếu tỉnh
|
130.000
|
2
|
Đội tuyển cấp huyện
|
130.000
|
2. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu:
Trong thời gian tập trung thi đấu tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Khoản 4, 5, 6, 7 Điều 37 Luật Thể dục thể thao ngày 19 tháng 11 năm 2006 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2018, huấn luyện viên, vận động viên được hưởng chế độ dinh dưỡng như sau:
TTT
|
Đội tuyển
|
Mức ăn hàng ngày
(Đồng/người/ngày)
|
1
|
Đội tuyển năng khiếu tỉnh
|
220.000
|
2
|
Đội tuyển cấp huyện
|
220.000
|
3. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập luyện, huấn luyện và thi đấu áp dụng theo mức chi quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 13 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 8 năm 2021 và thay thế Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng Nhân dân tỉnh quy định mức ăn hàng ngày đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các bộ: Tài chính, Văn hóa Thể thao và Du lịch;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn (UBND cấp huyện sao gửi)
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Đắk Lắk;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND
|
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Y Vinh Tơr
|