QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
-------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK
Căn cứ Luật tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 V/v Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 1255/SXD-KT ngày 21/11/2008;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk kèm theo Quyết định này, để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc xác định chi phí xây dựng trong tổng dự toán, dự toán công trình, quản lý chi phí đầu tư xây dựng và xác định giá gói thầu các công trình xây dựng, lắp đặt.
Điều 2. Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk được xây dựng theo mặt bằng giá tháng 4 năm 2008 tại thành phố Buôn Ma Thuột. Đối với các khu vực xây dựng khác ngoài thành phố Buôn Ma Thuột, thì chi phí vật liệu và nhân công được tính bù trừ chênh lệch vật liệu, các khoản phụ cấp được hưởng theo quy định trong dự toán công trình tại khu vực xây dựng đó.
Các công trình xây dựng có đơn giá khác biệt với quy định trong Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng, lắp đặt này, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp và tham mưu với UBND tỉnh quy định bổ sung.
Điều 3. Giao cho Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các ngành chức năng có liên quan tổ chức việc kiểm tra và quản lý thống nhất giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày;
Quyết định này thay thế cho Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng, lắp đặt khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk; Quyết định số 42/2006/QĐ-UBND ngày 12/10/2006 của UBND tỉnh về việc quy định hệ số để tính phụ cấp khu vực, quy định chuyển tiếp đối với các dự án đầu tư, công trình, hạng mục công trình xây dựng khi áp dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình của tỉnh Đăk Lăk; Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 về việc điều chỉnh dự toán các loại công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk đối với các Bộ đơn giá do UBND tỉnh ban hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố; Chủ tịch UBND các xã phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Xây dựng ( b/c)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Website của tỉnh;
- Sở Tư pháp; Báo Đắk Lắk;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Đài phát thanh – Truyền hình tỉnh;
- Lưu VT-NL-TH-TM-VX-NC-CN (CH-300)
(Công bố đơn giá xây dựng, 2008)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(đã ký)
Lữ Ngọc Cư
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK LĂK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
BỘ ĐƠN GIÁ
Xây dựng công trình – Phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND
ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh Đăk Lăk)
----------------------
Phần I
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
I – NỘI DUNG ĐƠN GIÁ:
Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng, lắp đặt là chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và xe máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng các công tác xây dựng và lắp đặt.
1- Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng, lắp đặt bao gồm các chi phí sau:
a. Chi phí vật liệu:
Là chi phí giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển ( không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho công việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng, lắp đặt. Chi phí vật liệu quy định trong Bộ đơn giá này đã bao gồm vật liệu hao hụt trong quá trình thi công.
Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm các khoản thuế giá trị gia tăng.
Trong quá trình thực hiện Bộ đơn giá nếu giá vật liệu thực tế ( Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng ) chênh lệch so với giá vật liệu để tính đơn giá thì được bù trừ chênh lệch. Các đơn vị căn cứ vào mức giá vật liệu thực thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính ra chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính ra chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu theo đơn giá để xác định mức bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào chi phí vật liệu trong dự toán.
b. Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá chỉ bao gồm tiền lương cơ bản được xác định theo bảng lương A.1 (xây dựng cơ bản) ban hành theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004; Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu chung (mức lương tối thiểu 540.000 đồng/tháng)
Các khoản phụ cấp: phụ cấp lưu động tính bằng 40% lương tối thiểu, một số khoản lương phụ tính bằng 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản theo hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ xây dựng.
* Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng được tính cho loại công tác nhóm I của bảng lương A.8.1. Đối với các loại công tác xây lắp các các công trình thộc các nhóm của bảng lương A.8.1 thì chi phí nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
Thuộc nhóm II: bằng 1,0574 so với tiền lương trong đơn giá công trình – Phần xây dựng
Thuộc nhóm III: bằng 1,1593 so với tiền lương trong đơn giá công trình – Phần xây dựng.
* Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình – Phần lắp đặt được tính cho loại công tác nhóm II của bảng lương A.8.1.
c. Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng và lắp đặt.
2- Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng, lắp đặt được xác định trên cơ sở:
Công văn số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán công trình xây dựng.
Công văn số 1777/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán công trình xây dựng – Phần lắp đặt.
Thông tư số: 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Quyết định số 28/2006/QĐ-UBND ngày 08/7/2006 của UBND tỉnh Đăk Lăk về việc công bố Bảng giá ca máy thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bản tỉnh Đăk Lăk.
Bảng lương A.1 (xây dựng cơ bản) ban hành theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp trong các Công ty Nhà nước.
Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ về việc quy định mức lương thối thiểu chung (mức lương tối thiểu 540.000 đồng/tháng)
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ
Tập đươn gái được phân theo nhóm, loại công tác được mã hóa thống nhất quy định trong Công văn số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán công trình – Phần xây dựng; Công văn số 1777/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán công trình xây dựng – Phần lắp đặt. Tập đơn gái được chia thành 04 phần:
PHẦN I: THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
PHẦN II: ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH – PHẦN XÂY DỰNG
Chương I: Công tác chuyển bị mặt bằng
Từ AA.11100 đến AA.32000
Chương II: Công tác đào, đắp đất, đá cát
Từ AB.10000 đến AB.92000
Chương III: Công tác đóng cọc, ép cọc, nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi
Từ AC.10000 đến AC.32000
Chương IV: Công tác làm đường
Từ AD.11000 đến AD.80000
Chương V: Công tác xây gạch đá
Từ AE.10000 đến AE.90000
Chương VI: Công tác bê tông tại chỗ
Từ AF.10000 đến AF.80000
Chương VII: Công tác sản xuất và lắp đặt cấu kiện bêtông đúc sẵn
Từ AG.10000 đến AG.50000
Chương VIII: Sản xuất, lắp dựng cấu kiện gỗ
Từ AF.10000 đến AF.80000
Chương IX: Sản xuất, lắp dựng cấu kiện sắt thép
Từ AF.111000 đến AF.80000
Chương X: Công tác làm mái, làm trần và các công tác hoàn thiện khác
Từ AK.10000 đến AK.80000
Chương XI. Các công tác
Từ AL.11000 đến AK.70000
PHẦN III: ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH – PHẦN LẮP ĐẶT
Chương I: Lắp đặt hện thống điện bên trong công trình
Từ BA.11000 đến BA.20500
Chương II: Lắp đặt các loại ống và phụ tùng
Từ BB.11000 đến BB.43200
Chương III: Bảo ôn đường ống và thiết bị
Từ AC.10000 đến AC.30000
Chương IV: Khai thác nước ngầm
Từ BD.11000 đến BD.26200
PHẦN IV: BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, GIÁ NHÂN CÔNG, GIÁ CA MÁY TÍNH TRONG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT
III. HƯỚNG DẪN TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG – PHẦN XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT:
1. Thực hiện theo nội dung hướng dẫn của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng – Phần xây dựng, lắp đặt:
Số TT
|
Khoản mục chi phí
|
Cách tính
|
Kết quả Ký hiệu
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
vl1 + vl2
|
VL
|
1.1
1.2
|
Theo đơn giá xây dựng công trình 2006
( chưa có VAT )
Bù giá vật liệu đến hiện trường xây lắp
|
|
vl1
vl2
|
2
|
Chi phí nhân công
|
nc1 + nc2
|
NC
|
2.1
2.2
|
Đơn giá nhân công trong đơn giá 2008
Các khoản phụ cấp (khu vực) tính theo mức lương tối thiểu
|
|
nc1
nc2
|
3
|
Chi phí máy thi công
|
m1
|
M
|
3.1
|
Theo đơn giá xây dựng công trình 2006
|
MTC trong đơn giá x 1,08
|
m1
|
4
|
Trực tiếp chi phí khác
|
1,5% x (VL + NC + M )
|
TT
|
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
VL + NC + M + TT
|
T
|
II
|
CHI PHÍ CHUNG
|
P x T
|
C
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
( T + C) x tỷ lệ theo quy định
|
TL
|
|
Chi phí xây dựng trước thuế
|
( T + C + TL )
|
G
|
IV
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
|
G x TXDGTGT
|
GTGT
|
|
Chi phí xây dựng sau thuế
|
G + GTGT
|
GXD
|
V
|
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
|
G x tỷ lệ theo quy định x
( 1 + TGTGT-XD )
|
GXDNT
|
VI
|
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
|
Theo quy định hiện hành
|
GQLDA
|
VII
|
CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
|
Theo quy định hiện hành
|
GTV
|
VIII
|
CHI PHÍ KHÁC
|
Theo quy định hiện hành
|
GK
|
IX
|
CHI PHÍ DỰ PHÒNG
|
Theo quy định hiện hành
|
GDP
|
Trong đó:
P – Định mức chi phí chung (%);
TL – Thu nhập chịu thuế tính trước (%)
H – Hệ số để tính phụ cấp khu vực theo lương:
* Đối với nhóm I của công nhân xây dựng cơ bản thì H = 3,132
* Đối với nhóm II của công nhân xây dựng cơ bản thì H = 3,312
* Đối với nhóm III của công nhân xây dựng cơ bản thì H = 3,631
Công nhân xây dựng cơ bản nói trên được quy định tại Bảng lương A.1 Thang lương 7 bậc, được ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
F1 – Phụ cấp theo khu vực theo Thông tư LT số 11/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên tịch Bộ Nội Vụ, Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính, Ủy ban dân tộc, hướng dẫn mức phụ cấp khu vực của các địa phương đơn vị.
TGTGT-XDGTGT – Mức thuế suất giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng./.
IV. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Bộ đơn gái xây dựng công trình – Phần xây dựng, lắp đặt là căn cứ để xác định giá dự toán công trình xây dựng, tổng mức đầu tư, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và là căn cứ để tổ chức đầu thầu lựa chọn đơn vị thực hiện các công trình xây dựng, lắp đặt.
Đối với những đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng, lắp đặt mà yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công khác với quy định trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.
Trong quá trình sử dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng, lắp đặt nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.