• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 13/01/2025
HĐND TỈNH ĐẮK LẮK
Số: 33/2024/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đắk Lắk, ngày 31 tháng 12 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

                                          Quy định mức chi cho tổ chức dịch vụ thực hiện chi trả chính sách trợ giúp                                           xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

      ________________________

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

KHÓA X - KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU

 

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị định số 76/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư số 50/2024/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

Xét Tờ trình số 191/TTr-UBND, ngày 29 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức chi cho tổ chức dịch vụ thực hiện chi trả chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 252/BC-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Nghị quyết này quy định mức chi cho tổ chức dịch vụ thực hiện chi trả chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Tổ chức dịch vụ chi trả;

b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chi trả chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Mức chi phí chi trả và kinh phí thực hiện

Mức chi phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả được xác định theo tỷ lệ % trên tổng số tiền chi trả cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã, thành phố, cụ thể như sau:

1. Mức chi phí chi trả đối với phương thức điện tử (bao gồm chi trả qua tài khoản ngân hàng, tài khoản thanh toán điện tử): Mức 1,0% trên tổng số tiền chi trả cho các đối tượng bảo trợ xã hội.

2. Mức chi phí chi trả đối với phương thức chi trả trực tiếp bằng tiền mặt: Mức 1,7% trên tổng số tiền chi trả cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại địa bàn các phường/thị trấn và 1,9% trên tổng số tiền chi trả cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại địa bàn các xã.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thi hành; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Khóa X, Kỳ họp thứ Mười sáu thông qua ngày 31 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 01 năm 2025.

3. Bãi bỏ khoản 2, Điều 2 Quyết định số 03/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định phương thức chi trả và mức chi phí chi trả chính sách trợ giúp xã hội thông qua tổ chức dịch vụ chi trả trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

4. Trường hợp các văn bản được viện dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ: Lao động – TBXH; Tài chính;

- Vụ Pháp chế - Bộ Lao động -TB&XH;

- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;

- Thường trực Tỉnh ủy;

- Thường trực HĐND tỉnh;

- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;

- CT, các PCT UBND tỉnh;

- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;

- Các Sở: Tư pháp; LĐTBXH; Tài chính;

- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;

- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Lắk; Trung tâm công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh;

- Lưu: VT, CT.HĐND.

CHỦ TỊCH

 

(đã ký)

 

 

 

Huỳnh Thị Chiến Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.