• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 24/12/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 28/12/2009
UBND TỈNH ĐẮK LẮK
Số: 52/2007/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đắk Lắk, ngày 14 tháng 12 năm 2007

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

----------------------

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 17/2005/TT-BXD ngày 01/11/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ-Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội-Bộ Tài chính-Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm trong các Công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 37/2005/QĐ-BXD ngày 02/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1049/TTr - SXD ngày 14/11/2007 và Công văn số 1119/SXD-KT ngày 30/11/2007,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. 

1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

2. Quy định các hệ số để tính phụ cấp khu vực đối với đơn giá nhân công trong Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị như sau:

 - Nơi có phụ cấp khu vực là 0,1 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,0356;

 - Nơi có phụ cấp khu vực là 0,2 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,0687;

 - Nơi có phụ cấp khu vực là 0,3 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,0997;

 - Nơi có phụ cấp khu vực là 0,4 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,1286;

 - Nơi có phụ cấp khu vực là 0,5 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,1558;

 - Nơi có phụ cấp khu vực là 0,6 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,1813;

 - Nơi có phụ cấp khu vực là 0,7 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,2053;

3.Quy định các hệ số để tính phụ cấp độc hại,nguy hiểm đối với đơn giá nhân công trong Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị như sau:

- Nơi có phụ cấp cấp độc hại,nguy hiểm là 0,1 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,0356;

- Nơi có phụ cấp cấp độc hại,nguy hiểm là 0,2 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,0687.

Điều 2. Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk là căn cứ để xác định giá dự toán và thanh toán dịch vụ duy trì hệ thống thoát nước và là căn cứ để tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị thực hiện các dịch vụ công ích đô thị.

Điều 3. Đối với khối lượng dịch vụ: Duy trì hệ thống thoát nước đô thị thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa được thanh quyết toán (kể cả khối lượng đã quyết toán xong nhưng chưa được hưởng mức lương tối thiểu mới theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu chung kể từ ngày 01/10/2006); Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và đơn vị thực hiện dịch vụ công ích đô thị phải kiểm kê khối lượng, căn cứ vào dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để làm cơ sở thanh, quyết toán; và được điều chỉnh như sau:

- Chi phí nhân công được nhân với hệ số : 1,285;

- Chi phí máy thi công được nhân với hệ số: 1,050.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành;

Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Buôn Ma Thuột và các xã, phường,thị trấn, thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan,chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:
-Như Điều 3;
-TT Tỉnh ủy (B/c);
-TT HĐND tỉnh (B/c);
-CT, các PCT UBND tỉnh;
-Bộ Xây dựng (B/c);
-UBMTTQVN tỉnh
-Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (B/c);
-Vụ pháp chế - Bộ XD;
-Cục Kiểm tra văn bản - Bộ TP;
-Công báo tỉnh;- TT Tin học;
-Website của tỉnh;
-Sở Tư pháp; -Báo Đắk Lắk
-Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh
-Lưu VT-CN-NL-TH-TM-VX-NC,CH(200)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH


(đã ký)


Lữ Ngọc Cư

 

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------

 

ĐƠN GIÁ

DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

(Ban hành kèm theo Quyết định số 52 /2007/QĐ-UBND ngày 14/12/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

--------------------------

 

PHẦN I

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

 

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ:

Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị quy định chi phí cần thiết về nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét,duy trì hệ thống thoát nước đô thị;

1. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm các chi phí sau:

a) Chi phí nhân công:

- Chi phí nhân công trong đơn giá chỉ bao gồm tiền lương cơ bản được xác định theo bảng lương A.1(công trình đô thị) ban hành theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004; Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu chung (mức lương tối thiểu 450.000đồng/tháng).

- Các khoản phụ cấp gồm: phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm được xác định theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Chi phí nhân công trong đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được tính cho loại công tác nhóm I. Đối với các loại công tác khác thuộc các nhóm khác của bảng lương A.1 thì được chuyển đổi theo hệ số sau:

Thuộc nhóm II: bằng 1,063 so với tiền lương trong đơn giá duy trì hệ thống thóat nước đô thị.

Thuộc nhóm III: bằng 1,145 so với tiền lương trong đơn giá hệ thống thóat nước đô thị.

b) Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng máy trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

2. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được xác định trên cơ sở:

- Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 37/2005/QĐ0BXD ngày 02/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

- Thông tư số 17/2005/TT-BXD ngày 01/11/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị.

- Bảng lương A.1 (công nhân công trình đô thị) ban hành theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp trong các Công ty Nhà nước.

- Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006  của Chính phủ về việc điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu chung (450.000 đồng/tháng).

- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo Quyết định số 28/2006/QĐ-UBND ngày 05/6/2006 của UBND tỉnh ĐắkLắk.

II. KẾT CẤU CỦA TẬP ĐƠN GIÁ:

Tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác theo Định mức số 37/2005/QĐ0BXD ngày 02/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.Tập đơn giá bao gồm 02 phần:

PHẦN I: Thuyết minh và quy định áp dụng.

PHẦN II: Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị

Chương I:         Nạo vét bùn bằng thủ công         

                        Từ TN.1.01.00 đến TN.1.03.00

Chương II:         Nạo vét bùn bằng cơ giới           

                        Từ TN.2.01.00 đến TN.2.01.00

Chương III:        Vận chuyển bùn bằng cơ giới    

                        Từ TN.3.01.00 đến TN.3.01.00

Chương IV:        Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước              

                         Từ TN.4.01.00 đến TN.4.02.00

III. HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ:

Thực hiện theo nội dung hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị.

IV. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:

- Tập đơn giá công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị là căn cứ để xác định giá dự toán dịch vụ duy trì hệ thống thoát nước đô thị để ký kết hợp đồng và thanh quyết toán chi phí theo khối lượng dịch vụ công ích đô thị thực tế hoàn thành trong trường hợp đặt hàng thực hiện các dịch vụ và là căn cứ để tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị thực hiện các dịch vụ công ích đô thị.

- Đối với những đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị mà yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công khác với quy dịnh trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dưng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.

Trong quá trình sử dụng tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.

 

 

PHẦN II

ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

 

Chương I:         Nạo vét bùn bằng thủ công         

                        Từ TN.1.01.00 đến TN.1.03.00

Chương II:         Nạo vét bùn bằng cơ giới           

                        Từ TN.2.01.00 đến TN.2.01.00

Chương III:        Vận chuyển bùn bằng cơ giới    

                        Từ TN.3.01.00 đến TN.3.01.00

Chương IV:        Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước              

                        Từ TN.4.01.00 đến TN.4.02.00

 

CHƯƠNG I

NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

 

TN1.01.00         NẠo vét bùn cỐng bẰng thỦ công

TN1.01.10         NẠo vét bùn hỐ ga

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3bùn

Mã hiệu đơn giá

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN1.01.10

Nạo vét bùn hố ga

m3bùn

 

187.572

 

Ghi chú:

1.  Đơn giá quy định tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, ơn giá nhân công  điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại II:                           K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ÷ V:    K = 0,78

2. Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì ơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ số sau:

+ Cự ly trung chuyển 1500m:      K= 1,15

+ Cự ly trung chuyển 2000m:      K= 1,27

3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.

TN1.01.20  NẠo vét bùn cỐng ngẦm (cỐng tròn và các loẠi cỐng khác có tiẾt diỆn tương đương) bẰng thỦ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu đơn giá

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN1.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công:

 

 

 

 

TN1.02.21

Đường kính cống 300 ÷600mm

m3bùn

 

293.495

 

TN1.02.22

Đường kính cống 700÷1000mm

m3bùn

 

284.668

 

TN1.02.23

Đường kính cống  > 1.000mm

m3bùn

 

275.841

 

Ghi chú:

1. Đơn giá trên quy định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤ 1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá nhân công quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0.80.

2. Đơn giá trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá nhân công được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại II:                           K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ÷ V:        K = 0,78

3. Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ số sau:

+ Cự ly trung chuyển 1500m:      K= 1,15

+ Cự ly trung chuyển 2000m:      K= 1,27

4. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.

TN1.01.30         NẠo vét bùn cỐng hỘp nỐi

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu đơn giá

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN1.01.30

Nạo vét bùn cống hộp nổi

B≥ 300mm ÷ 1000mm

H≥ 400mm ÷ 1000mm

m3 bùn

 

233.913

 

Ghi chú:

1. Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: < 1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá nhân công quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

2. Đơn giá tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá nhân công  điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại II:                           K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ÷ V:    K = 0,78

3. Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì đơn giá nhân công  được điều chỉnh với các hệ số sau:

+ Cự ly trung chuyển 1500m:      K= 1,15

+ Cự ly trung chuyển 2000m:      K= 1,27

4. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.

TN1.02.00         NẠo vét bùn mương bẰng thỦ công

TN1.02.10         NẠo vét bùn mương bẰng thỦ công, mương có chiỀu rỘng ≤ 6m.

TN1.02.1a         ĐỐi vỚi mương không có hành lang, không có lỐi vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cư ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu đơn giá

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN1.02.1a

Nạo vét bùn mương bằng thủ công: Mương có chiều rộng ≤ 6m ( không có hành lang,không có lối vào)

m3 bùn

 

207.433

 

Ghi chú:

1. Đơn giá tại bảng trên quy định tương ứng: Lượng bùn trong mương  trước khi nạo vét: ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá nhân công quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K= 0,75.

2. Đơn giá tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá nhân công được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại II:                           K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ÷ V:    K = 0,78

3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

TN1.02.1b         ĐỐi vỚi mương có hành lang lỐi vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu đơn giá

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN1.02.1b

Nạo vét bùn mương bằng thủ công: Mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào)

m3 bùn

 

180.952

 

Ghi chú:

1. Đơn giá quy định  tại bảng quy định tương ứng: Lượng bùn trong mương  trước khi nạo vét: ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá nhân công quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

2. Đơn giá quy định tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá nhân công  được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại II:                           K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ÷ V:    K = 0,78

3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

TN1.02.20         NẠo vét bùn mương bẰng thỦ công, mương có chiỀu rỘng > 6m.

TN1.02.2a         ĐỐi vỚi mương không có hành lang, không có lỐi vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cư ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu đơn giá

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN1.02.2a

Nạo vét bùn mương bằng thủ công: Mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang lối vào)

m3 bùn

 

203.019

 

Ghi chú:

1. Đơn giá tại bảng trên quy định tương ứng: Lượng bùn trong mương  trước khi nạo vét: ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

2. Đơn giá tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá nhân công được điều chỉnh theo các hệ số sau:

      + Đô thị loại II:                                 K = 0,85

      + Các loại đô thị loại III ÷ V:          K = 0,78

3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

TN1.02.2b         ĐỐi vỚi mương có hành lang lỐi vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu đơn giá

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN1.02.2b

Nạo vét bùn mương bằng thủ công: Mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào)

m3 bùn

 

172.125

 

Ghi chú:

1. Đơn giá quy định tại bảng trên quy định tương ứng: Lượng bùn trong mương  trước khi nạo vét: ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá nhân công quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

2. Đơn giá quy định tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá nhân công được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại II:                           K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ÷ V:    K = 0,78

3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá  nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

TN1.03.00   NhẶt, thu gom phẾ thẢi và vỚt rau bèo trên mương, sông thoát nưỚc bẰng thỦ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.

- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lí và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.

- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào  phương tiện để ở nơi tập kết.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1km

Mã hiệu đơn giá

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN1.03.00

Công tác nhặt,thu gom phế thải và vớt rác bèo trên mương,sông thoát nước:

 

 

 

 

TN1.03.01

Chiều rộng muơng, sông ≤ 6m

Km

 

176.538

 

TN1.03.02

Chiều rộng muơng, sông ≤ 12m

Km

 

194.192

 

TN1.03.03

Chiều rộng muơng, sông > 15m

Km

 

251.567

 

Ghi chú:

1. Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nhặt, thu gom và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

      + Đô thị loại II:                                 K = 0,85

      + Các loại đô thị loại III ÷ V:          K = 0,78

2. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá  nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

 

Chương II

NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

 

TN2.01.00         NẠo vét bùn cỐng ngẦm bẰng xe hút bùn 3 tấn (cỐng tròn có đưỜng kính ≥ 700mM và các loẠi cỐng khác có tiẾt diỆn tương đương).

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu. kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút

- Xả nước.

- Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu đơn giá

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN2.01.00

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn:

Cống tròn có đường kính 700mm và các loại cống kháv có tiết diệ tương đương

m3 bùn

 

11.034

44.805

Ghi chú:

Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15Km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

8 Km

0,895

10 Km

0,925

12 Km

0,955

18 Km

1,045

20 Km

1,075

 

Chương III

VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

 

TN3.01.00         VẬn chuyỂn bùn bẰng xe ôtô tỰ đỔ.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.

- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.

- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.

- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu đơn giá

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN3.01.00

Vẫn chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ:

 

 

 

 

TN3.01.01

Ôtô tự đổ 2,5 tấn

m3 bùn

 

35.308

27.787

TN3.01.02

Ôtô tự đổ 4,0 tấn

m3 bùn

 

22.067

27.110

Ghi chú:

Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

8 Km

0,895

10 Km

0,925

12 Km

0,955

18 Km

1,045

20 Km

1,075

 

Chương IV

CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

 

TN4.01.00         Công tác kiỂm tra lòng cỐng bẰng phương pháp chui lòng cỐng

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.

- Chặt rể cây hoặc dùng xẻng bới đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).

- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.

- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí quy định.

- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.

Đơn vị tính: đồng/1 km

Mã hiệu đơn giá

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN4.01.00

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

1Km

 

662.019

 

TN4.02.00         Công tác kiỂm tra lòng cỐng bẰng phương gương soi

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga chờ khí độc bay đi.

- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.

- Vệ sinh thu dọn hiện truờng, đậy nắp hố ga.

- Lập bản vẽ sơ hoạ của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.

Đơn vị tính: đồng/1 km

Mã hiệu đơn giá

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN4.02.00

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

1Km

 

485.481

 

 

BẢNG QUY ĐỊNH NHÓM I, II, III CỦA CÔNG NHÂN CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ

THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 205/2004/NĐ-CP NGÀY 14/12/2004 CỦA CHÍNH PHỦ

QUY ĐỊNH HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP

TRONG CÁC CÔNG TY NHÀ NƯỚC

5. Công trình đô thị

 

a) Nhóm I:

- Quản lý, bảo dưỡng các công trình cấp nước;

- Duy tu mương, sông thóat nước;

- Quản lý công viên;

- Ghi số đồng hồ và thu tiền nước.

b) Nhóm II:

- Bảo quản phát triển cây xanh;

- Quản lý vườn thú;

- Quản lý hệ thống đèn chiếu sáng công cộng;

- Nạo vét mương, sống thóat nước;

- Nạo vét cống ngang; thu gom đất; thu gom rác (trừ vớt rác trên kênh và ven kênh);

- Vận hành hệ thống chuyên dùng cẩu nâng rác, đất;

- Nuôi chim, cá cảnh; ươm trồng cây.

c) Nhóm III:

- Nạo vét cống ngầm;

- Thu gom phân;

- Nuôi và thuần hóa thú dữ;

- Xây đặt và sửa chữa cống ngầm;

- Quét dọn nhà vệ sinh công cộng;

- San lấp bãi rác;

- Vớt rác trên kênh và ven kênh;

- Chế biến phân,rác;

- Xử lý rác sinh hoạt, xử lý chất thải y tế, chất thải công nghiệp;

- Công nhân mai táng, điện táng;

- Chặt hạ cây trongđường phố.

 

 

Đơn giá ca máy thi công và nhân công trong đơn giá công tác quẢn lý, vẬn hÀnh hỆ thỐng thoát nưỚc thẢi

(Ban hành kèm theo Quyết định số  52 /2007/QĐ-UBND ngày 14/12/ 2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

 

sTT

DANH MỤC VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG,MÁY THI CÔNG

ĐƠN VỊ

ĐƠN GIÁ ( Đ)

 

NHÂN CÔNG:

 

 

1

Nhân công bậc 3,5/7

công

40.759,62

2

Nhân công bậc 4,0/7

công

44.134,62

3

Nhân công bậc 4,5/7

công

48.115,38

 

MÁY THI CÔNG:

 

 

1

Xe hút bùn 3 tấn

ca

539.822

2

Xe ôtô tự đổ 2,5Tấn

ca

289.450

3

Xe ôtô tự đổ 4Tấn

ca

451.828

 

 

 

 

 

 

MỤC LỤC

ĐƠN GIÁ  DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số  52 /2007/QĐ-UBND ngày 14 /12/2007  của UBND tỉnh Đắk Lắk)

 

Mã hiệu đơn giá

Nội dung

Trang

 

Quyết định số ……/2007/QĐ-UBND ngày…./…./2007 của UBND tỉnh ĐắkLắk về việc ban hành bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị khu vực Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh ĐắkLắk

 

PHẦN I

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

 

PHẦN II

ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

 

Chương I

NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

 

TN.1.01.00

Nạo vét bùn cống bằng thủ công.

 

TN.1.01.10

Nạo vét hố ga.

 

TN.1.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công.

 

TN.1.01.30

Nạo vét bùn cống hộp nổi.

 

TN.1.02.00

Nạo vét bùn mương bằng thủ công.

 

TN.1.02.10

Nạo vét bùn mương có chiều rộng ≤ 6m.

 

TN.1.02.1a

Đối với mương không có hành lang, không có lối vào.

 

TN.1.02.1b

Đối với mương có hành lang, lối vào.

 

TN.1.02.20

Nạo vét bùn mương có chiều rộng > 6m.

 

TN.1.02.2a

Đối với mương không có hành lang, không có lối vào.

 

TN.1.02.2b

Đối với mương có hành lang, lối vào.

 

TN.1.03.00

Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công.

 

Chương II

 NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

 

TN.2.01.00

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn.

 

Chương III

 VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

 

TN.3.01.00

Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ

 

Chương IV

 CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

 

TN.4.01.00

Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống.

 

TN.4.02.00

Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi.

 

 

Bảng quy định nhóm lương công nhân công trình đô thị.

 

 

Đơn giá nhân công; giá ca máy công tác Duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

 

 

Mục lục

 

 

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lữ Ngọc Cư

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.