• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 04/12/2008
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
UBND TỈNH ĐẮK LẮK
Số: 43/2008/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đắk Lắk, ngày 24 tháng 11 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng

trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

-------------------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ, về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ, về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ, về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng, về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/5/2008 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 1255/TTr-SXD ngày 21/11/2008,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk kèm theo Quyết định này, để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc định chi phí khảo sát xây dựng trong tổng dự toán, dự toán công trình, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và xác định giá gói thầu các công trình khảo sát xây dựng.

Điều 2. Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk được xây dựng theo mặt bằng giá tháng 4 năm 2008 tại thành phố Buôn Ma Thuột. Đối với các khu vực xây dựng khác ngoài thành phố Buôn Ma Thuột, thì chi phí vật liệu và nhân công được tính bù trừ chênh lệch vật liệu, các khoản phụ cấp được hưởng theo quy định trong dự toán công trình tại khu vực xây dựng đó.

Các công trình khảo sát xây dựng có đơn giá khác biệt với quy định trong Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng này, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp và tham mưu với UBND tỉnh quy định bổ sung.

Điều 3. Giao cho Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các ngành chức năng có liên quan tổ chức việc kiểm tra và quản lý thống nhất giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk

Điều 4.  Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký;

Quyết định này thay thế cho Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh, về việc ban hành Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk; Quyết định số 42/2006/QĐ-UBND ngày 12/10/2006 của UBND tỉnh, về việc quy định các hệ số để tính phụ cấp khu vực, quy định chuyển tiếp đối với các dự án đầu tư, công trình, hạng mục công trình xây dựng khi áp dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình của tỉnh Đăk Lăk; Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 về việc điều chỉnh dự toán các loại công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk đối với các Bộ đơn giá do UBND tỉnh ban hành;

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

BỘ ĐƠN GIÁ

Xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND

ngày 24 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Đăk Lăk)

 

Phần 1.

Thuyết minh và quy định áp dụng

I. Nội dung đơn giá:

Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng là chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và xe máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

1. Bộ đơn giá xây dựng công trình – phần khảo sát xây dựng bao gồm các chi phí sau:

a. Chi phí vật liệu:

Là chi phí giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.

Trong quá trình thực hiện Bộ đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu để tính đơn giá thì được bù trừ chênh lệch. Các đơn vị căn cứ vào mức giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính ra chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu theo đơn giá để xác định mức bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào chi phí vật liệu trong dự toán.

b. Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá chỉ bao gồm tiền lương cơ bản được xác định theo bảng lương A.1 (xây dựng cơ bản) ban hành theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004; Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu chung (mức lương tối thiểu 540.000 đồng/tháng).

Các khoản phụ cấp gồm: phụ cấp lưu động tính bằng 40% lương tối thiểu, một số khoản lương phụ tính bằng 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản theo hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Xây dựng.

Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng được tính cho loại công tác nhóm II của bảng lương A.8.1.

c. Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng máy trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

2. Bộ Đơn giá xây dựng công trình – phần khảo sát xây dựng được xác định trên cơ sở:

Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng.

Căn cứ Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.

Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Căn cứ Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND ngày 08/7/2008 của UBND tỉnh Đăk Lăk về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Bảng lương A.1 (xây dựng cơ bản) ban hành theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp trong các Công ty Nhà nước.

Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu chung (mức lương tối thiểu 540.000đồng/tháng)

II. Kết cấu tập đơn giá:

Tập đơn giá được phân theo nhóm, loại công tác được mã hóa thống nhất theo quy định trong công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng. Tập đơn giá được chia thành 03 phần:

PHẦN I: Thuyết minh và quy định áp dụng

PHẦN II: Đơn giá xây dựng công trình – phần khảo sát xây dựng

Chương I: Công tác đào đất, đá bằng thủ công

Chương II: Công tác khoan tay

Chương III: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn

Chương IV: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước

Chương V: Công tác khoan guồng xoáy có lấy mẫu trên cạn

Chương VI: Công tác khoan guồng xoáy có lấy mẫu dưới nước

Chương VII: Công tác khoan đường kính lớn

Chương VIII: Công tác đặt ống quan trắc mức nước ngầm trong lỗ khoan

Chương IX: Công tác đo lưới khống chế mặt bằng

Chương X: Công tác đo khống chế độ cao

Chương XI: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn

Chương XII: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ dưới nước

Chương XIII: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình

Chương XIV: Công tác thí nghiệm trong phòng

Chương XV: Công tác thí nghiệm ngoài trời

Chương XVI: Công tác thăm dò địa vật lý

Chương XVII: Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình

PHẦN III: Bảng giá vật liệu, giá nhân công, giá ca máy tính trong đơn giá khảo sát xây dựng

III. Hướng dẫn lập dự toán chi phí phần KS xây dựng:

1. Thực hiện theo nội dung hướng dẫn của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí khảo sát xây dựng.

2. Bảng tổng hợp dự toán chi phí khảo sát xây dựng:

Số TT

Khoản mục chi phí

Cách tính

Kết quả Ký hiệu

I

CHI PHÍ TRỰC TIẾP

 

 

1

Chi phí vật liệu

vl1+vl2

VL

1.1

Theo đơn giá khảo sát xây dựng công trình 2008 (chưa có VAT)

 

vl1

1.2

Bù giá vật liệu XD đến hiện trường XL

 

vl2

2

Chi phí nhân công

nc1+nc2

NC

2.1

Đơn giá nhân công trong đơn giá 2008

NC trong đơn giá KSXD

nc1

2.2

Các khoản phụ cấp (khu vực) tính theo mức lương tối thiểu

F1/H x nc1

nc2

3

Chi phí máy thi công

m1

M

3.1

Theo đơn giá xây dựng công trình 2008

Theo ĐG XDCT

m1

 

Cộng chi phí trực tiếp

VL+NC+M

T

II

CHI PHÍ CHUNG

P x T

C

 

GIÁ THÀNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG

T + C

Z

III

THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC

(T+C) x tỷ lệ quy định

TL

IV

CHI PHÍ LẬP PHƯƠNG ÁN, BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT

GKSXD x tỷ lệ quy định

GPA,BC

V

CHI PHÍ CHỖ Ở TẠM THỜI

GKSXD x tỷ lệ quy định

GCOTT

VI

CHI PHÍ CHUYỂN QUÂN

Theo quy định hiện hành

GCQ

VII

CHI PHÍ KHÁC

Theo quy định hiện hành

GK

 

CỘNG

T+C+TL+GPA.BC+GCOTT+GCQ+GK

H

VIII

THUẾ SUẤT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

H x tỷ lệ quy định

GTGT

 

Giá  trị dự toán xây dựng sau thuế

 

GKSXD

IX

CHI PHÍ DỰ PHÒNG

GKSXD x 10%

GDP

Trong đó:

+ F1: Phụ cấp khu vực theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc.

+ H: Hệ số để tính khoản phụ cấp khu vực

. Đối với đơn giá số hóa bản đồ địa hình trong công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn thì H = 4,193.

. Đối với các đơn giá khảo sát còn lại thì H = 3,544.

+ Chi phí chung bằng 70% tính trên chi phí nhân công trực tiếp

+ Thu nhập chịu thuế tính trước là 6%

+ Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát: được tính bằng 5% theo giá trị của tổng khối lượng của từng loại công việc khảo sát nhân với đơn giá của từng loại công việc khảo sát tương ứng.

+ Chi phí chỗ ở tạm thời: được tính bằng 5% theo giá trị tổng khối lượng của từng loại công việc khảo sát nhân với đơn giá của từng loại công việc khảo sát tương ứng.

+ Chi phí chuyển quân, chuyển máy: tùy theo điều kiện cụ thể của từng phương án kỹ thuật khảo sát (công tác khảo sát đặc thù, khối lượng công việc khảo sát nhỏ …) mà Chủ đầu tư quyết định và dự tính chi phí chuyển quân, chuyển máy và một số chi phí khác trong dự toán chi phí khảo sát xây dựng cho phù hợp.

IV. Quy định áp dụng:

Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng là căn cứ để xác định giá dự toán chi phí khảo sát xây dựng, tổng mức đầu tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và là căn cứ tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị thực hiện công tác khảo sát xây dựng công trình.

Đối với những đơn giá khảo sát xây dựng mà yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công khác với quy định trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.

Trong quá trình sử dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.

 

Phần 2.

Đơn giá xây dựng công trình – phần khảo sát xây dựng

 

Chương I: Công tác đào đất, đá bằng thủ công

Chương II: Công tác khoan tay

Chương III: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn

Chương IV: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước

Chương V: Công tác khoan guồng xoáy có lấy mẫu trên cạn

Chương VI: Công tác khoan guồng xoáy có lấy mẫu dưới nước

Chương VII: Công tác khoan đường kính lớn

Chương VIII: Công tác đặt ống quan trắc mức nước ngầm trong lỗ khoan

Chương IX: Công tác đo lưới khống chế mặt bằng

Chương X: Công tác đo khống chế độ cao

Chương XI: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn

Chương XII: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ dưới nước

Chương XIII: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình

Chương XIV: Công tác thí nghiệm trong phòng

Chương XV: Công tác thí nghiệm ngoài trời

Chương XVI: Công tác thăm dò địa vật lý

Chương XVII: Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình

 

Chương 1.

Công tác đào đất đá bằng thủ công

 

1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.

- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.

- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.

- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 8.

- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.

3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:

- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K = 1,2

- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: H = 1,15

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CA.01100

Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m

 

 

 

 

 

CA.01101

Cấp đất đá I – III

m3

37.211

176.635

 

213.846

CA.01102

Cấp đất đá IV – V

m3

37.211

264.952

 

302.163

CA.01200

Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m

 

 

 

 

 

CA.01201

Cấp đất đá I – III

m3

37.211

191.354

 

228.565

CA.01202

Cấp đất đá IV – V

m3

37.211

279.672

 

316.883

CA.02100

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m

 

 

 

 

 

CA.02101

Cấp đất đá I – III

m3

67.770

235.513

 

303.283

CA.02102

Cấp đất đá IV – V

m3

67.770

323.831

 

391.601

CA.02200

Đào có chống độ sâu  từ 0m đến 4m

 

 

 

 

 

CA.02201

Cấp đất đá I – III

m3

67.770

257.592

 

325.362

CA.02202

Cấp đất đá IV – V

m3

67.770

382.709

 

450.479

CA.02300

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m

 

 

 

 

 

CA.02301

Cấp đất đá I – III

m3

67.770

301.751

 

369.521

CA.02302

Cấp đất đá IV – V

m3

67.770

456.307

 

524.077

 

ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.

- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.

- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.

- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành.

- Xúc và vận chuyển. Rửa vách; thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.

- Chống giếng: Chống liền vì hoặc chống thưa.

- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.

- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, ống thông gió, điện.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Phân cấp đá theo bảng phụ lục số 14

- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m2

- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì chi phí nhân công và máy thi công trong đơn giá được nhân hệ số sau: Q ≤ 0,5m3/h: K = 1,1. Nếu Q > 0,5m3/h thì K = 1,2.

- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m… Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số K = 1,2 của 10m liền trước đó.

- Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Đơn giá tính theo cấp IV-V. Các cấp tiếp theo K = 1,2 cấp liền trước đó.

- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì chi phí nhân công được nhân với hệ số K = 1,2.

3. Các công việc chưa tính vào đơn giá

- Lấy mẫu thí nghiệm.

Đơn vị tính: đ/1 m3

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CA.03101

Đào giếng đứng

m3

289.101

622.339

1.611.508

2.522.948

 

Chương 2.

Công tác khoan tay

 

1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị dụng cụ vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5 m3).

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan thuần túy và lấy mẫu.

- Hạ, nhổ ống chống.

- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp đất đá, theo phụ lục số 9.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.

- Hiệp khoan dài 0,5m.

- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.

- Khoan khô.

- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.

3. Trường hợp nếu khoan khác với điều kiện ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau

- Đường kính lỗ khoan từ > 150mm đến ≤ 230mm: K = 1,1

- Khoan không chống ống: K=0,85

- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan: K = 1,1

- Hiệp khoan >0,5m: K = 0,9

- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công: K = 1,15

- Khi khoan trên sông nước thì chi phí nhân công và máy thi công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,3 (không bao gồm chi phí cho phương tiện nổi).

Đơn vị tính: đ/1 m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CB.01100

Độ sâu hố khoan đến 10m

 

 

 

 

 

CB.01101

Cấp đất đá I – III

m

60.917

164.859

8.617

234.393

CB.01102

Cấp đất đá IV – V

m

61.438

272.312

12.925

346.675

CB.01200

Độ sâu hố khoan đến 20m

 

 

 

 

 

CB.01201

Cấp đất đá I – III

m

61.522

167.803

9.008

238.333

CB.01202

Cấp đất đá IV – V

m

62.116

281.144

13.317

356.577

CB.01300

Độ sâu hố khoan đến 30m

 

 

 

 

 

CB.01301

Cấp đất đá I – III

m

62.166

194.298

10.183

266.647

CB.01302

Cấp đất đá IV – V

m

62.635

316.471

15.275

394.381

 

Chương 3.

Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn

 

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).

- Đường kính lỗ khoan đến 160 mm.

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m

- Địa hình nền khoan khô ráo

- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan

- Lỗ khoan rửa bằng nước lã

- Bộ máy khoan tự hành

- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.

3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng trở lên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân các hệ số sau:

- Khoan ngang: K = 1,5

- Khoan xiên: K = 1,2

- Đường kính lỗ khoan > 160 mm đến 250 mm: K = 1,1

- Đường kính lỗ khoan > 250 mm: K = 1,2

- Khoan không ống chống: K = 0,85

- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan: K = 1,05

- Khoan không lấy mẫu: K = 0,8

- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công: K = 1,05

- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương: K = 1,05

- Hiệp khoan > 0,5 m: K = 0,9

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: K = 1,05

- Khoan khô: K = 1,15

- Khoan ở vùng rừng, núi, độ cao địa hình phức tạp giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị): K =1,15

- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự: K = 0,7

KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN

Đơn vị tính: đ/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CC.01100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

CC.01101

Cấp đất đá I – III

m

59.796

209.754

122.715

392.265

CC.01102

Cấp đất đá IV – VI

m

75.693

282.616

276.108

634.417

CC.01103

Cấp đất đá VII – VIII

m

100.732

388.597

460.181

949.510

CC.01104

Cấp đất đá IX – X

m

148.760

366.517

421.832

937.109

CC.01105

Cấp đất đá XI – XII

m

203.750

504.881

651.923

1.360.554

CC.01200

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

 

 

 

 

 

CC.01201

Cấp đất đá I – III

m

59.041

220.794

130.385

410.220

CC.01202

Cấp đất đá IV – VI

m

74.040

298.071

291.448

663.559

CC.01203

Cấp đất đá VII – VIII

m

96.456

404.788

506.199

1.007.443

CC.01204

Cấp đất đá IX – X

m

145.180

387.125

483.190

1.015.495

CC.01205

Cấp đất đá XI – XII

m

198.895

531.376

713.280

1.443.551

CC.01300

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

 

 

 

 

 

CC.01301

Cấp đất đá I – III

m

58.306

260.366

138.054

456.726

CC.01302

Cấp đất đá IV – VI

m

72.253

354.829

329.796

756.878

CC.01303

Cấp đất đá VII – VIII

m

92.094

479.455

544.547

1.116.096

CC.01304

Cấp đất đá IX – X

m

142.854

477.868

521.538

1.142.260

CC.01305

Cấp đất đá XI – XII

m

194.039

615.195

782.307

1.591.541

CC.01400

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

 

 

 

 

 

CC.01401

Cấp đất đá I – III

m

47.528

266.717

153.394

467.639

CC.01402

Cấp đất đá IV – VI

m

61.031

374.674

352.805

788.510

CC.01403

Cấp đất đá VII – VIII

m

78.398

516.764

598.235

1.193.397

CC.01404

Cấp đất đá IX – X

m

131.502

500.094

552.217

1.183.813

CC.01405

Cấp đất đá XI – XII

m

182.831

683.462

828.325

1.694.618

CC.01500

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m

 

 

 

 

 

CC.01501

Cấp đất đá I – III

m

46.503

275.449

168.733

490.685

CC.01502

Cấp đất đá IV – VI

m

58.473

385.787

391.154

835.414

CC.01503

Cấp đất đá VII – VIII

m

72.299

532.640

667.262

1.272.201

CC.01504

Cấp đất đá IX – X

m

132.004

515.176

605.905

1.253.085

CC.01505

Cấp đất đá XI – XII

m

183.478

704.101

905.022

1.792.601

BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN.

(Khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước > 50m hoặc cao hơn nơi lấy nước ≥ 9m)

Đơn vị tính: đ/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CC.02100

Độ sâu hố khoan đến 30m

 

 

 

 

 

CC.02101

Cấp đất đá I – III

m

723

51.518

25.030

77.271

CC.02102

Cấp đất đá IV – VI

m

723

69.918

50.059

120.700

CC.02103

Cấp đất đá VII – VIII

m

723

90.525

81.915

173.163

CC.02104

Cấp đất đá IX – X

m

723

95.677

93.292

189.692

CC.02105

Cấp đất đá XI – XII

m

723

123.644

111.496

235.863

CC.02200

Độ sâu hố khoan đến 60m

 

 

 

 

 

CC.02201

Cấp đất đá I – III

m

723

52.254

27.305

80.282

CC.02202

Cấp đất đá IV – VI

m

723

70.654

52.335

123.712

CC.02203

Cấp đất đá VII – VIII

m

723

91.261

88.741

180.725

CC.02204

Cấp đất đá IX – X

m

723

95.677

100.118

196.518

CC.02205

Cấp đất đá XI – XII

m

723

125.116

120.597

246.436

CC.02300

Độ sâu hố khoan đến 100m

 

 

 

 

 

CC.02301

Cấp đất đá I – III

m

723

56.670

29.580

86.973

CC.02302

Cấp đất đá IV – VI

m

723

77.278

65.987

143.988

CC.02303

Cấp đất đá VII – VIII

m

723

103.037

109.220

212.980

CC.02304

Cấp đất đá IX – X

m

723

104.509

122.873

228.105

CC.02305

Cấp đất đá XI – XII

m

723

126.588

147.902

275.213

CC.02400

Độ sâu hố khoan đến 150m

 

 

 

 

 

CC.02401

Cấp đất đá I – III

m

723

58.142

31.856

90.721

CC.02402

Cấp đất đá IV – VI

m

723

80.958

75.098

156.770

CC.02403

Cấp đất đá VII – VIII

m

723

105.245

120.597

226.565

CC.02404

Cấp đất đá IX – X

m

723

110.397

136.525

247.645

CC.02405

Cấp đất đá XI – XII

m

723

147.196

163.830

311.749

CC.02500

Độ sâu hố khoan đến 200m

 

 

 

 

 

CC.02501

Cấp đất đá I – III

m

723

59.614

36.407

96.744

CC.02502

Cấp đất đá IV – VI

m

723

83.166

84.191

168.080

CC.02503

Cấp đất đá VII – VIII

m

723

107.453

134.250

242.426

CC.02504

Cấp đất đá IX – X

m

723

113.341

152.453

266.517

CC.02505

Cấp đất đá XI – XII

m

723

150.876

184.309

335.908

 

Chương 4.

Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước

 

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10

- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).

- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s

- Đường kính lỗ khoan đến 160 mm

- Chiều dài hiệp khoan 0,5 m

- Lỗ khoan rửa bằng nước

- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng…)

- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá

- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.

- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng…)

4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Khoan xiên: K = 1,2

- Đường kính lỗ khoan > 160 mm đến 250 mm: K = 1,1

- Đường kính lỗ khoan > 250 mm: K = 1,2

- Khoan không lấy mẫu: K = 0,8

- Hiệp khoan > 0,5m: K = 0,9

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: K = 1,05

- Khoan khô: K = 1,15

- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s: K = 1,1

- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s: K = 1,15

- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống: K = 1,2

- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự: K = 0,7

Đơn vị tính: đ/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CD.01100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

CD.01101

Cấp đất đá I – III

m

67.414

316.471

145.724

529.609

CD.01102

Cấp đất đá IV – VI

m

83.958

427.604

329.796

841.358

CD.01103

Cấp đất đá VII – VIII

m

109.499

584.367

544.547

1.238.413

CD.01104

Cấp đất đá IX – X

m

157.671

554.192

506.199

1.218.062

CD.01105

Cấp đất đá XI – XII

m

212.806

750.698

774.637

1.738.141

CD.01200

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

 

 

 

 

 

CD.01201

Cấp đất đá I – III

m

66.679

331.190

153.394

551.263

CD.01202

Cấp đất đá IV – VI

m

82.220

448.947

352.805

883.972

CD.01203

Cấp đất đá VII – VIII

m

105.073

610.862

605.905

1.321.840

CD.01204

Cấp đất đá IX – X

m

154.300

581.423

575.226

1.310.949

CD.01205

Cấp đất đá XI – XII

m

208.095

802.217

866.674

1.876.986

CD.01300

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

 

 

 

 

 

CD.01301

Cấp đất đá I – III

m

65.945

377.849

168.733

612.527

CD.01302

Cấp đất đá IV – VI

m

80.347

509.620

398.823

988.790

CD.01303

Cấp đất đá VII – VIII

m

101.219

703.307

705.610

1.510.136

CD.01304

Cấp đất đá IX – X

m

152.268

667.586

644.253

1.464.107

CD.01305

Cấp đất đá XI – XII

m

203.597

928.746

928.031

2.060.374

CD.01400

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

 

 

 

 

 

CD.01401

Cấp đất đá I – III

m

57.011

387.374

176.403

620.788

CD.01402

Cấp đất đá IV – VI

m

70.515

543.753

429.502

1.043.770

CD.01403

Cấp đất đá VII – VIII

m

87.882

750.141

728.619

1.566.642

CD.01404

Cấp đất đá IX – X

m

143.356

725.533

659.592

1.528.481

CD.01405

Cấp đất đá XI – XII

m

194.686

990.662

997.058

2.182.406

 

Chương 5.

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn

 

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.

- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 9

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang)

- Đường kính lỗ khoan đến 160mm

- Địa hình nền khoan khô ráo

- Bộ máy khoan tự hành

- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá

- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.

- Công tác làm đường và nền khoan (khi khối lượng đào đắp > 5m3)

4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Khoan xiên: K = 1,2

- Đường kính lỗ khoan từ > 160mm: K = 1,1

- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công: K = 1,05

- Khoan không lấy mẫu: K = 0,8

- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương: K = 1,05

Đơn vị tính: đ/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m

 

 

 

 

 

CE.01100

Độ sâu từ 0m đến 10m

 

 

 

 

 

CE.01101

Cấp đất đá I – III

m

26.518

158.235

100.693

285.446

CE.01102

Cấp đất đá IV – V

m

27.338

169.275

139.421

336.034

CE.01200

Độ sâu từ 0m đến 20m

 

 

 

 

 

CE.01201

Cấp đất đá I – III

m

26.544

166.331

108.439

301.314

CE.01202

Cấp đất đá IV – V

m

27.332

181.787

139.421

348.540

CE.01300

Độ sâu từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

CE.01301

Cấp đất đá I – III

m

26.559

167.803

108.439

302.801

CE.01302

Cấp đất đá IV – V

m

27.339

188.410

154.912

370.661

 

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m

 

 

 

 

 

CE.02100

Độ sâu từ 0m đến 10m

 

 

 

 

 

CE.02101

Cấp đất đá I – III

m

23.026

156.027

85.202

264.255

CE.02102

Cấp đất đá IV – V

m

23.845

167.803

116.184

307.832

CE.02200

Độ sâu từ 0m đến 20m

 

 

 

 

 

CE.02201

Cấp đất đá I – III

m

23.054

160.443

92.947

276.444

CE.02202

Cấp đất đá IV – V

m

23.842

179.579

123.930

327.351

CE.02300

Độ sâu từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

CE.02301

Cấp đất đá I – III

m

23.066

163.387

108.439

297.892

CE.02302

Cấp đất đá IV – V

m

23.846

183.995

147.167

355.008

 

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m

 

 

 

 

 

CE.03100

Độ sâu từ 0m đến 15m

 

 

 

 

 

CE.03101

Cấp đất đá I – III

m

23.026

136.156

61.965

221.147

CE.03102

Cấp đất đá IV – V

m

23.845

145.724

80.554

250.123

CE.03200

Độ sâu từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

CE.03201

Cấp đất đá I – III

m

25.311

138.364

61.965

225.640

CE.03202

Cấp đất đá IV – V

m

26.091

150.140

92.947

269.178

 

Chương 6.

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước

 

1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.

- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan

- Lập trình trụ lỗ khoan

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 9

- Tốc độ nước chảy đến 1m/s

- Đường kính lỗ khoan đến 160mm

- Với điều kiện phương tiện nổi đã ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng…)

- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang)

3. Những công việc chưa tính vào giá

- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.

- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, tàu thuyền…)

4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau đây:

- Khoan xiên: K = 1,2

- Đường kính lỗ khoan từ > 160mm: K = 1,1

- Khoan không lấy mẫu: K = 0,8

- Tốc độ nước chảy trên 1m/s đến 2m/s: K = 1,1

- Tốc độ nước chảy trên 2m/s đến 3m/s: K = 1,15

- Tốc độ nước chảy trên 3m/s hoặc nơi thủy triều lên xuống: K = 1,2

 

Chương 7.

Khoan đường kính lớn

 

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.

- Khoan thuần túy.

- Hạ, nhổ ống chống.

- Mô tả trong quá trình khoan

- Lập trình trụ lỗ khoan

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp đất đá: theo phụ lục 11

- Hố khoan thẳng đứng

- Địa hình nền khoan khô ráo

- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.

3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:

- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công K = 1,05

Đơn vị tính: đ/ 1 m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

Khoan đường kính lớn - Đường kính lỗ khoan đến 400 mm

 

 

 

 

 

CG.01100

Độ sâu khoan từ 0m đến 10 m

 

 

 

 

 

CG.01101

Cấp đất đá I - III

m

9.626

156.027

233.694

399.347

CG.01102

Cấp đất đá IV - V

m

15.269

235.513

350.541

601.323

CG.01200

Độ sâu khoan đến > 10m

 

 

 

 

 

CG.01201

Cấp đất đá I - III

m

9.626

166.331

257.064

433.021

CG.01202

Cấp đất đá IV - V

m

15.269

255.385

385.595

656.249

 

Khoan đường kính lớn - Đường kính lỗ khoan đến 600mm

 

 

 

 

 

CG.02100

Độ sâu khoan từ 0m đến 10 m

 

 

 

 

 

CG.02101

Cấp đất đá I - III

m

9.626

168.539

268.748

446.913

CG.02102

Cấp đất đá IV - V

m

15.269

262.008

397.280

674.557

CG.02200

Độ sâu khoan đến > 10m

 

 

 

 

 

CG.02201

Cấp đất đá I - III

m

9.626

178.843

292.118

480.587

CG.02202

Cấp đất đá IV - V

m

15.269

281.144

432.334

728.747

 

Chương 8.

Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

 

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc

- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan

- Đặt nút đúng vị trí và gia cố

- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp

- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc

- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu

2. Điều kiện áp dụng:

- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.

- Hạ ống đơn và loại ống phi 65mm.

Đơn vị tính: đồng/1m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CH.01100

Đặt ống quan trắc mức nước ngầm trong hố khoan

m

117.431

66.238

 

183.669

Ghi chú:

- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì chi phí nhân công hệ số K = 1,1

- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:

+ Ống thép D75mm: K = 1,3

+ Ống thép D93mm: K = 1,5

- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá nhân hệ số K = 1,5

 

Chương 9.

Công tác khống chế mặt bằng

 

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối

- Đúc mốc bê tông, gia công tiêu giá (nếu có)

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.

- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.

- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống chế

- Đo góc phương vị

- Đo nguyên tố quy tâm

- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy

- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp

- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu bàn giao

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 1

Đơn vị tính: đ/ 1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CK.01100

CK.01101

CK.01102

CK.01103

CK.01104

CK.01105

CK.01106

Tam giác hạng 4

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

86.928

86.928

86.928

86.928

86.928

86.928

 

3.318.084

3.921.372

4.826.304

5.802.678

7.763.364

10.255.896

 

137.022

167.037

203.936

249.489

292.053

338.154

 

3.542.034

4.175.337

5.117.168

6.139.095

8.142.345

10.680.978

Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV

Đơn vị tính: đ/ 1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CK.02100

CK.02101

CK.02102

CK.02103

CK.02104

CK.02105

CK.02106

Đường chuyển hạng 4

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

70.536

70.536

70.536

70.536

70.536

70.536

 

2.586.200

3.053.749

3.770.550

4.524.660

6.032.880

7.993.566

 

128.874

151.046

168.861

215.030

261.473

327.007

 

2.785.610

3.275.331

4.009.947

4.810.226

6.364.889

8.391.109

Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV

Đơn vị tính: đ/ 1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CK.03100

CK.03101

CK.03102

CK.03103

CK.03104

CK.03105

CK.03106

Giải tích cấp 1

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

44.477

44.477

44.477

44.477

44.477

44.477

 

1.566.162

1.845.834

2.181.440

2.628.915

3.495.898

4.649.176

 

37.835

44.313

56.288

69.200

94.203

113.900

 

1.648.474

1.934.624

2.282.205

2.742.592

3.634.578

4.807.553

Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,005 m3 gỗ nhóm V

Đơn vị tính: đ/ 1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CK.04100

CK.04101

CK.04102

CK.04103

CK.04104

CK.04105

CK.04106

CK.04200

CK.04201

CK.04202

CK.04203

CK.04204

CK.04205

CK.04206

CK.04300

CK.04301

CK.04302

CK.04303

CK.04304

CK.04305

CK.04306

Giải tích cấp 2

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

Đường chuyền cấp 1

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

Đường chuyền cấp 2

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

29.341

29.341

29.341

29.341

29.341

29.341

 

44.477

44.477

44.477

44.477

44.477

44.477

 

27.074

27.074

27.074

27.074

27.074

27.074

 

537.264

684.460

897.894

1.229.084

1.655.952

2.296.253

 

1.192.285

1.464.597

1.957.703

2.377.211

3.076.390

3.845.488

 

419.508

559.344

705.803

964.132

1.354.200

1.788.428

 

7.704

9.721

11.739

15.223

20.359

28.428

 

12.929

16.505

19.991

30.449

38.425

47.495

 

6.605

8.439

10.274

14.310

18.530

24.584

 

574.309

723.522

938.974

1.273.648

1.705.652

2.354.022

 

1.249.691

1.525.579

2.022.171

2.452.137

3.159.292

3.937.460

 

453.187

594.857

743.151

1.005.516

1.399.804

1.840.086

CK.04400 - CẮM MỐC GIỚI QUY HOẠCH

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm dò thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Chọn địa điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm.

- Đo đạc định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Hoàn thiện theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Đơn giá cắm mốc giới quy hoạch xây dựng bao gồm: cắm mốc chỉ giới đường đỏ; chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng, ranh giới các vùng cấm xây dựng.

- Đơn giá cắm mốc giới quy hoạch xây dựng quy định cho cột mốc bằng Bêtông cốt thép có kích thước là 15x15x80cm hoặc 10x10x70cm.

- Cấp địa hình: theo phụ lục số 1.

Đơn vị tính: đồng/1 mốc

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.04410

Cắm mốc giới quy hoạch, kích thước 15x15x80cm:

 

 

 

 

 

CK.04411a

CK.04411b

CK.04411c

CK.04411d

CK.04411e

CK.04411f

Địa hình cấp I

Bêtông cọc M100, đá 0,5*1

Bêtông cọc M150, đá 0,5*1

Bêtông cọc M200, đá 0,5*1

Bêtông cọc M100, đá 1*2

Bêtông cọc M150, đá 1*2

Bêtông cọc M200, đá 1*2

 

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

 

62.132

63.622

65.090

62.448

63.863

65.230

 

82.430

82.430

82.430

82.430

82.430

82.430

 

2.005

2.005

2.005

2.005

2.005

2.005

CK.04412

CK.04412a

CK.04412b

CK.04412c

CK.04412d

CK.04412e

CK.04412f

Địa hình cấp II

Bêtông cọc M100, đá 0,5*1

Bêtông cọc M150, đá 0,5*1

Bêtông cọc M200, đá 0,5*1

Bêtông cọc M100, đá 1*2

Bêtông cọc M150, đá 1*2

Bêtông cọc M200, đá 1*2

 

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

 

62.132

63.622

65.090

62.448

63.863

65.230

 

84.638

84.638

84.638

84.638

84.638

84.638

 

2.273

2.273

2.273

2.273

2.273

2.273

CK.04413

CK.04413a

CK.04413b

CK.04413c

CK.04413d

CK.04413e

CK.04413f

Địa hình cấp III

Bêtông cọc M100, đá 0,5*1

Bêtông cọc M150, đá 0,5*1

Bêtông cọc M200, đá 0,5*1

Bêtông cọc M100, đá 1*2

Bêtông cọc M150, đá 1*2

Bêtông cọc M200, đá 1*2

 

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

 

62.132

63.622

65.090

62.448

63.863

65.230

 

138.364

138.364

138.364

138.364

138.364

138.364

 

2.540

2.540

2.540

2.540

2.540

2.540

CK.04414

CK.04414a

CK.04414b

CK.04414c

CK.04414d

CK.04414e

CK.04414f

Địa hình cấp IV

Bêtông cọc M100, đá 0,5*1

Bêtông cọc M150, đá 0,5*1

Bêtông cọc M200, đá 0,5*1

Bêtông cọc M100, đá 1*2

Bêtông cọc M150, đá 1*2

Bêtông cọc M200, đá 1*2

 

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

 

62.132

63.622

65.090

62.448

63.863

65.230

 

150.876

150.876

150.876

150.876

150.876

150.876

 

2.808

2.808

2.808

2.808

2.808

2.808

CK.04415

CK.04415a

CK.04415b

CK.04415c

CK.04415d

CK.04415e

CK.04415f

Địa hình cấp V

Bêtông cọc M100, đá 0,5*1

Bêtông cọc M150, đá 0,5*1

Bêtông cọc M200, đá 0,5*1

Bêtông cọc M100, đá 1*2

Bêtông cọc M150, đá 1*2

Bêtông cọc M200, đá 1*2

 

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

 

62.132

63.622

65.090

62.448

63.863

65.230

 

191.354

191.354

191.354

191.354

191.354

191.354

 

3.342

3.342

3.342

3.342

3.342

3.342

CK.04416

CK.04416a

CK.04416b

CK.04416c

CK.04416d

CK.04416e

CK.04416f

Địa hình cấp VI

Bêtông cọc M100, đá 0,5*1

Bêtông cọc M150, đá 0,5*1

Bêtông cọc M200, đá 0,5*1

Bêtông cọc M100, đá 1*2

Bêtông cọc M150, đá 1*2

Bêtông cọc M200, đá 1*2

 

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

 

62.132

63.622

65.090

62.448

63.863

65.230

 

206.074

206.074

206.074

206.074

206.074

206.074

 

4.278

4.278

4.278

4.278

4.278

4.278

CK.04420

Cắm mốc giới quy hoạch, kích thước 10x10x70cm:

 

 

 

 

CK.04421

CK.04421a

CK.04421b

CK.04421c

CK.04421d

CK.04421e

CK.04421f

Địa hình cấp I

Bêtông cọc M100, đá 0,5*1

Bêtông cọc M150, đá 0,5*1

Bêtông cọc M200, đá 0,5*1

Bêtông cọc M100, đá 1*2

Bêtông cọc M150, đá 1*2

Bêtông cọc M200, đá 1*2

 

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

 

25.889

26.467

27.039

26.011

26.561

27.093

 

82.430

82.430

82.430

82.430

82.430

82.430

 

2.005

2.005

2.005

2.005

2.005

2.005

CK.04422

CK.04422a

CK.04422b

CK.04422c

CK.04422d

CK.04422e

CK.04422f

Địa hình cấp II

Bêtông cọc M100, đá 0,5*1

Bêtông cọc M150, đá 0,5*1

Bêtông cọc M200, đá 0,5*1

Bêtông cọc M100, đá 1*2

Bêtông cọc M150, đá 1*2

Bêtông cọc M200, đá 1*2

 

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

 

25.889

26.467

27.039

26.011

26.561

27.093

 

84.638

84.638

84.638

84.638

84.638

84.638

 

2.273

2.273

2.273

2.273

2.273

2.273

CK.04423

CK.04423a

CK.04423b

CK.04423c

CK.04423d

CK.04423e

CK.04423f

Địa hình cấp III

Bêtông cọc M100, đá 0,5*1

Bêtông cọc M150, đá 0,5*1

Bêtông cọc M200, đá 0,5*1

Bêtông cọc M100, đá 1*2

Bêtông cọc M150, đá 1*2

Bêtông cọc M200, đá 1*2

 

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

 

25.889

26.467

27.039

26.011

26.561

27.093

 

138.364

138.364

138.364

138.364

138.364

138.364

 

2.540

2.540

2.540

2.540

2.540

2.540

CK.04424

CK.04424a

CK.04424b

CK.04424c

CK.04424d

CK.04424e

CK.04424f

Địa hình cấp IV

Bêtông cọc M100, đá 0,5*1

Bêtông cọc M150, đá 0,5*1

Bêtông cọc M200, đá 0,5*1

Bêtông cọc M100, đá 1*2

Bêtông cọc M150, đá 1*2

Bêtông cọc M200, đá 1*2

 

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

 

25.889

26.467

27.039

26.011

26.561

27.093

 

150.876

150.876

150.876

150.876

150.876

150.876

 

2.808

2.808

2.808

2.808

2.808

2.808

CK.04425

CK.04425a

CK.04425b

CK.04425c

CK.04425d

CK.04425e

CK.04425f

Địa hình cấp V

Bêtông cọc M100, đá 0,5*1

Bêtông cọc M150, đá 0,5*1

Bêtông cọc M200, đá 0,5*1

Bêtông cọc M100, đá 1*2

Bêtông cọc M150, đá 1*2

Bêtông cọc M200, đá 1*2

 

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

 

25.889

26.467

27.039

26.011

26.561

27.093

 

191.354

191.354

191.354

191.354

191.354

191.354

 

3.342

3.342

3.342

3.342

3.342

3.342

CK.04426

CK.04426a

CK.04426b

CK.04426c

CK.04426d

CK.04426e

CK.04426f

Địa hình cấp VI

Bêtông cọc M100, đá 0,5*1

Bêtông cọc M150, đá 0,5*1

Bêtông cọc M200, đá 0,5*1

Bêtông cọc M100, đá 1*2

Bêtông cọc M150, đá 1*2

Bêtông cọc M200, đá 1*2

 

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

1 mốc

 

25.889

26.467

27.039

26.011

26.561

27.093

 

206.074

206.074

206.074

206.074

206.074

206.074

 

4.278

4.278

4.278

4.278

4.278

4.278

 

Chương 10.

Công tác đo khống chế độ cao

 

1. Thành phần công việc

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.

- Đúc mốc.

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.

- Đo thủy chuẩn.

- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.

- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 2

- Chi phí tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.

Đơn vị tính: đ/1 km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CL.01100

CL.01101

CL.01102

CL.01103

CL.01104

CL.01105

Thủy chuẩn hạng III

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

 

Km

Km

Km

Km

Km

 

16.326

16.326

16.326

16.326

16.326

 

440.115

524.017

699.180

978.851

1.398.359

 

3.556

3.556

4.267

6.755

10.667

 

459.997

543.899

719.773

1.001.932

1.425.352

CL.02100

CL.02101

CL.02102

CL.02103

CL.02104

CL.02105

Thủy chuẩn hạng IV

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

 

Km

Km

Km

Km

Km

 

8.956

8.956

8.956

8.956

8.956

 

419.508

482.066

629.262

839.015

1.202.589

 

2.489

2.987

3.556

5.689

9.244

 

430.953

494.009

641.774

853.660

1.220.789

CL.03100

CL.03101

CL.03102

CL.03103

CL.03104

CL.03105

Thủy chuẩn kỹ thuật

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

 

Km

Km

Km

Km

Km

 

2.340

2.340

3.185

3.185

3.185

 

202.394

251.705

314.263

433.491

733.771

 

1.778

2.133

2.844

4.267

5.689

 

206.512

256.178

320.292

440.943

742.645

 

Chương 11.

Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn

 

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.

- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng hoặc nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 3

Đơn vị tính: đ/1 ha; đ/ 100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CM.01100

Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

CM.01101

CM.01102

CM.01103

CM.01104

CM.01105

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Ha

Ha

Ha

Ha

Ha

63.965

63.965

69.814

69.814

75.663

1.361.560

1.838.474

2.480.248

3.356.062

4.684.503

26.429

35.942

48.436

53.303

72.064

1.451.954

1.938.381

2.598.498

3.479.179

4.832.230

CM.01200

Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.01201

CM.01202

CM.01203

CM.01204

CM.01205

CM.01206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

Ha

Ha

Ha

Ha

Ha

Ha

63.965

63.965

69.814

69.814

75.663

75.663

1.295.322

1.744.269

2.362.491

3.194.147

4.445.310

6.263.177

24.800

33.485

45.160

50.027

68.044

95.315

1.384.087

1.841.719

2.477.465

3.313.988

4.589.017

6.434.155

CM.02100

Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

CM.02101

CM.02102

CM.02103

CM.02104

CM.02105

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Ha

Ha

Ha

Ha

Ha

21.714

21.714

24.603

24.603

26.413

482.066

647.661

873.606

1.174.622

1.642.704

9.344

18.095

25.386

35.742

49.525

513.124

687.470

923.055

1.234.427

1.718.642

CM.02200

Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.02201

CM.02202

CM.02203

CM.02204

CM.02205

CM.02206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

Ha

Ha

Ha

Ha

Ha

Ha

21.714

21.714

24.603

24.603

26.413

26.413

461.459

615.278

813.656

1.118.687

1.566.162

2.193.216

8.730

16.662

23.544

32.060

45.758

69.296

491.903

653.654

879.263

1.174.810

1.638.333

2.288.925

CM.03100

Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.03101

CM.03102

CM.03103

CM.03104

CM.03105

CM.03106

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

513.803

525.797

583.792

589.789

716.784

722.781

16.081.130

21.674.567

29.365.542

39.154.056

54.536.007

74.113.035

428.201

597.458

826.320

1.201.599

1.930.494

2.580.188

17.023.134

22.797.822

30.775.654

40.945.444

57.183.285

77.416.004

Trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.

Đơn vị tính: đ/ 100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CM.03200

Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.03201

CM.03202

CM.03203

CM.03204

CM.03205

CM.03206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

513.803

525.797

583.792

589.789

716.784

722.781

15.381.951

20.239.409

27.967.183

37.093.316

51.739.289

70.580.338

391.346

638.408

760.800

1.109.462

1.592.657

2.379.533

16.287.100

21.403.614

29.311.775

38.792.567

54.048.730

73.682.652

CM.04100

Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.04101

CM.04102

CM.04103

CM.04104

CM.04105

CM.04106

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

142.697

145.096

165.944

168.343

183.441

187.039

7.131.632

10.068.186

15.801.458

20.276.208

27.967.183

39.154.056

189.625

244.559

336.976

501.184

734.454

1.060.798

7.463.954

10.457.841

16.304.378

20.945.735

28.885.078

40.401.893

Trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.

Đơn vị tính: đ/ 100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CM.04200

Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.04201

CM.04202

CM.04203

CM.04204

CM.04205

CM.04206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

142.697

145.096

165.944

168.343

183.441

187.039

6.417.733

9.015.737

14.189.665

18.877.849

26.568.824

37.093.316

173.245

224.084

310.359

462.282

679.172

978.898

6.733.675

9.384.917

14.665.968

19.508.474

27.431.437

38.259.253

CM.05100

Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.05101

CM.05102

CM.05103

CM.05104

CM.05105

CM.05106

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

44.553

46.952

62.051

64.449

83.146

83.146

4.195.077

5.593.437

6.991.796

9.788.514

13.247.613

18.178.669

101.858

128.578

146.017

216.742

326.625

492.473

4.341.488

5.768.967

7.199.864

10.069.705

13.657.384

18.754.288

CM.05200

Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CM.05201

CM.05202

CM.05203

CM.05204

CM.05205

CM.05206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

44.553

46.952

62.051

64.449

83.146

83.146

3.974.284

4.894.257

6.638.526

9.089.334

13.983.592

17.479.489

92.849

116.293

133.732

198.314

297.960

451.523

4.111.686

5.057.502

6.834.309

9.352.097

14.364.698

18.014.158

CM.06100

Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.06101

CM.06102

CM.06103

CM.06104

CM.06105

CM.06106

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

23.352

23.352

30.400

30.400

37.399

37.399

1.604.433

1.957.703

2.656.882

3.635.734

5.034.093

6.991.796

46.486

53.847

61.192

89.561

126.414

191.673

1.674.271

2.034.902

2.748.474

3.755.695

5.197.906

7.220.868

CM.06200

Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CM.06201

CM.06202

CM.06203

CM.06204

CM.06205

CM.06206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

23.352

23.352

29.250

29.250

37.399

37.399

1.516.116

1.859.818

2.517.046

3.422.300

4.754.421

6.638.526

42.391

48.728

56.073

81.986

116.176

175.293

1.581.859

1.931.898

2.602.369

3.533.536

4.907.996

6.851.218

SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

1. Thành phần công việc:

a. Số hóa bản đồ địa hình

- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn …) Chuẩn bị cơ sở toán học.

- Quét tài liệu: chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương …) về độ sạch, rõ nét, các móc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.

- Nắn file ảnh: nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).

- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000

Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.

Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).

- Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.

- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.

- In bản đồ trên giấy (in phun: 1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).

- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.

- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

b. Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:

- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.

- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệnh nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới, …)

Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên …).

- In bản đồ: (in phun)

- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.

- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.

c. Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):

- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.

- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông,…) biên tập các yếu tố nội dung theo quy định thề hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.

- In phun (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra)

- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter …, theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD

- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/mảnh)

- HIện, tráng phim

- Sửa chữa phim

- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

d. Phân loại khó khăn:

Loại 1: Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1 mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1 dm2.

Loại 2: Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0.3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non …). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.

Loại 3: Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá … bình độ dày, dãn cách dưới 0.3 mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.

Loại 4: Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2.

Đơn vị tính: đ/1 ha; đ/ 10 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CM.07100

Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

CM.07101

CM.07102

CM.07103

CM.07104

Loại khó khăn 1

Loại khó khăn 2

Loại khó khăn 3

Loại khó khăn 4

Ha

Ha

Ha

Ha

4.975

4.975

4.975

4.975

522.537

557.373

627.045

679.298

29.216

29.276

29.335

29.394

556.728

591.624

661.355

713.667

CM.07200

Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.07201

CM.07202

CM.07203

CM.07204

Loại khó khăn 1

Loại khó khăn 2

Loại khó khăn 3

Loại khó khăn 4

Ha

Ha

Ha

Ha

4.975

4.975

4.975

4.975

505.119

539.955

592.209

653.172

29.157

29.216

29.276

29.335

539.251

574.146

626.460

687.482

CM.07300

Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.07301

CM.07302

CM.07303

CM.07304

Loại khó khăn 1

Loại khó khăn 2

Loại khó khăn 3

Loại khó khăn 4

Ha

Ha

Ha

Ha

1.330

1.330

1.330

1.330

87.090

121.925

139.343

174.179

7.601

7.631

7.655

7.690

96.021

130.886

148.328

183.199

CM.07400

Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.07401

CM.07402

CM.07403

CM.07404

Loại khó khăn 1

Loại khó khăn 2

Loại khó khăn 3

Loại khó khăn 4

Ha

Ha

Ha

Ha

397

397

397

397

34.836

43.545

52.254

60.963

3.687

3.693

3.699

3.708

38.920

47.635

56.350

65.068

CM.07500

Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.07501

CM.07502

CM.07503

CM.07504

Loại khó khăn 1

Loại khó khăn 2

Loại khó khăn 3

Loại khó khăn 4

Ha

Ha

Ha

Ha

397

397

397

397

21.772

26.127

30.481

34.836

3.685

3.690

3.696

3.706

25.854

30.214

34.574

38.939

CM.07600

Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.07601

CM.07602

CM.07603

CM.07604

Loại khó khăn 1

Loại khó khăn 2

Loại khó khăn 3

Loại khó khăn 4

Ha

Ha

Ha

Ha

100

100

100

100

10.451

12.193

13.934

15.676

524

530

536

542

11.075

12.823

14.570

16.318

CM.07700

Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CM.07701

CM.07702

CM.07703

CM.07704

Loại khó khăn 1

Loại khó khăn 2

Loại khó khăn 3

Loại khó khăn 4

Ha

Ha

Ha

Ha

100

100

100

100

7.838

8.709

10.451

12.193

522

528

533

540

8.460

9.337

11.084

12.833

CM.07800

Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CM.07801

CM.07802

CM.07803

CM.07804

Loại khó khăn 1

Loại khó khăn 2

Loại khó khăn 3

Loại khó khăn 4

10 Ha

10 Ha

10 Ha

10 Ha

253

253

253

253

52.254

60.963

69.672

78.381

225

237

248

260

52.732

61.453

70.173

78.894

 

Chương 12.

Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở dưới nước bằng phương pháp thủ công

 

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.

- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 3

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:

- Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).

Đơn vị tính: đ/1 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CN.01100

Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

CN.01101

CN.01102

CN.01103

CN.01104

CN.01105

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Ha

Ha

Ha

Ha

Ha

58.890

58.890

64.484

64.484

70.079

1.766.348

2.384.570

3.223.586

4.364.353

6.086.542

19.373

26.972

36.374

39.774

55.744

1.844.611

2.470.432

3.324.444

4.468.611

6.212.365

CN.01200

Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CN.01201

CN.01202

CN.01203

CN.01204

CN.01205

CN.01206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

Ha

Ha

Ha

Ha

Ha

Ha

58.890

58.890

64.484

64.484

70.079

70.079

1.685.391

2.271.966

3.069.030

4.150.919

5.795.831

8.131.090

18.563

25.024

34.532

38.812

52.878

74.161

1.762.844

2.355.880

3.168.046

4.254.215

5.918.788

8.275.330

CN.02100

Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

CN.02101

CN.02102

CN.02103

CN.02104

CN.02105

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Ha

Ha

Ha

Ha

Ha

20.770

20.770

23.017

23.017

25.264

618.222

846.375

1.133.407

1.523.475

2.132.130

6.782

13.339

18.903

25.773

36.648

645.774

880.484

1.175.327

1.572.265

2.194.042

CN.02200

Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CN.02201

CN.02202

CN.02203

CN.02204

CN.02205

CN.02206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

Ha

Ha

Ha

Ha

Ha

Ha

20.770

20.770

23.017

23.017

25.264

25.264

593.935

794.857

1.074.529

1.449.878

2.031.301

2.848.237

6.372

12.356

17.675

23.930

33.986

51.463

621.077

827.983

1.115.221

1.496.825

2.090.551

2.924.964

Đơn vị tính: đ/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CN.03100

Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CN.03101

CN.03102

CN.03103

CN.03104

CN.03105

CN.03106

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

305.598

317.592

375.587

381.584

508.578

514.576

20.901.789

28.173.257

38.175.205

50.929.712

70.948.327

96.339.586

308.062

434.597

606.957

888.436

1.419.081

1.904.748

21.515.449

28.925.446

39.157.749

52.199.732

72.875.986

98.758.910

CN.03200

Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CN.03201

CN.03202

CN.03203

CN.03204

CN.03205

CN.03206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

305.598

317.592

375.587

381.584

508.578

514.576

20.018.615

26.348.030

36.357.338

48.132.994

67.268.435

91.776.519

281.444

400.199

559.865

822.916

1.182.595

1.763.470

20.605.657

27.065.821

37.292.790

49.337.494

68.959.608

94.054.565

CN.04100

Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CN.04101

CN.04102

CN.04103

CN.04104

CN.04105

CN.04106

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

142.697

145.096

165.944

168.343

183.441

187.039

9.199.731

13.100.417

20.460.202

25.906.443

36.357.338

50.929.712

136.431

177.389

253.865

368.289

545.058

784.439

9.478.859

13.422.902

20.880.011

26.443.075

37.085.837

51.901.190

CN.04200

Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CN.04201

CN.04202

CN.04203

CN.04204

CN.04205

CN.04206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

142.697

145.096

165.944

168.343

183.441

187.039

8.758.144

12.364.439

19.429.832

24.508.084

34.517.392

48.132.994

124.965

163.057

229.365

341.057

506.360

726.885

9.025.806

12.672.592

19.825.141

25.017.484

35.207.193

49.046.918

CN.05100

Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CN.05101

CN.05102

CN.05103

CN.05104

CN.05105

CN.05106

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

44.553

46.952

62.051

64.449

83.146

83.146

5.446.241

7.271.468

9.089.334

12.732.428

17.295.495

23.624.910

73.063

92.907

105.922

157.043

237.076

357.638

5.563.857

7.411.327

9.257.307

12.953.920

17.615.717

24.065.694

CN.05200

Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CN.05201

CN.05202

CN.05203

CN.05204

CN.05205

CN.05206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

44.553

46.952

62.051

64.449

83.146

83.146

5.173.929

6.362.534

8.610.948

11.812.455

16.338.723

22.719.656

67.330

85.127

97.323

144.144

217.625

328.973

5.285.812

6.494.613

8.770.322

12.021.048

16.639.494

23.131.775

CN.06100

Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CN.06101

CN.06102

CN.06103

CN.06104

CN.06105

CN.06106

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

23.352

23.352

30.400

30.400

37.399

37.399

2.068.100

2.546.486

3.451.739

4.724.982

6.542.849

9.089.334

33.390

38.820

44.510

65.199

91.896

138.853

2.124.842

2.608.658

3.526.649

4.820.581

6.672.144

9.265.586

CN.06200

Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CN.06201

CN.06202

CN.06203

CN.06204

CN.06205

CN.06206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

23.352

23.352

29.250

29.250

37.399

37.399

1.965.063

2.414.009

3.466.459

4.489.469

6.211.659

8.633.028

30.524

35.544

40.825

59.875

84.321

126.568

2.018.939

2.472.905

3.536.534

4.578.594

6.333.379

8.796.995

 

Chương 13.

Đo vẽ mặt cắt địa hình

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở trên cạn

 

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.

- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.

- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đo cắt dọc tuyến công trình.

- Cắm đường cong của tuyến công trình.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính chi phí cắm điểm tim công trình trên tuyến.

- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá.

- Chỉ áp dụng cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.

3. Các hệ số áp dụng

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, chi phí nhân công và máy điều chỉnh hệ số k = 0,75.

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,35.

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen …) chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,2.

Đơn vị tính: đ/100 m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CO.01100

Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn

 

 

 

 

 

CO.01101

CO.01102

CO.01103

CO.01104

CO.01105

CO.01106

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100m

100m

100m

100m

100m

100m

14.712

15.599

18.726

19.613

22.739

23.626

125.116

162.651

211.226

274.520

353.270

463.666

1.772

2.407

3.190

4.356

6.101

8.508

141.600

180.657

233.142

298.489

382.110

495.800

 

Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở trên cạn

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.

- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.

- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.

- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).

- Đo xác định độ cao, tọa độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.

- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.

- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.

3. Các hệ số áp dụng

- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:

+ Vật liệu:

Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái.

Xi măng: 10 kg.

Vật liệu khác: 5%.

+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân: 4/7: 3 công.

- Đo mặt cắt ngang tuyến kênh mới (không xác định tọa độ mốc ở hai đầu mặt cắt, không chôn mốc bê tông), chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số k = 0,7.

Đơn vị tính: đ/100 m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CO.01200

Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở trên cạn

 

 

 

 

 

CO.01201

CO.01202

CO.01203

CO.01204

CO.01205

CO.01206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100m

100m

100m

100m

100m

100m

21.917

23.778

25.639

27.500

29.361

31.222

162.651

211.226

274.520

356.950

471.026

603.502

3.680

5.147

6.841

9.268

13.308

19.255

188.248

240.151

307.000

393.718

513.695

653.979

 

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở dưới nước

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.

- Đi thực địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn

- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.

- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh).

- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can in, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp địa hình: Phụ lục số 6.

- Đơn giá đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền … chi phí này lập dự toán riêng.

Đơn vị tính: đ/100 m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CO.01300

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở dưới nước

 

 

 

 

 

CO.01301

CO.01302

CO.01303

CO.01304

CO.01305

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

100m

100m

100m

100m

100m

14.950

15.836

18.963

19.850

22.976

176.635

229.625

298.807

390.069

504.145

2.659

3.647

4.785

7.020

9.291

194.244

249.108

322.555

416.939

536.412

Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở dưới nước

1. Thành phần công việc:

- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.

- Thêm một số thành phần công việc sau:

Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

2. Điều kiện áp dụng

- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 6.

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền … chi phí này lập dự toán riêng.

3. Các hệ số áp dụng

- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt được tính thêm:

+ Vật liệu:

Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc

Xi măng: 10 kg.

Vật liệu khác: 5%.

Đơn vị tính: đ/100 m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CO.01400

Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước bằng thủ công

 

 

 

 

 

CO.01401

CO.01402

CO.01403

CO.01404

CO.01405

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

100m

100m

100m

100m

100m

20.056

20.056

23.778

23.778

27.500

244.345

317.207

412.148

535.056

699.180

5.814

8.390

11.921

14.791

21.850

270.215

345.653

447.847

573.625

748.530

Công tác đo lún công trình

1. Thành phần công việc

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Đo khống chế cao độ (dẫn cao độ giữa các mốc chuẩn).

- Dẫn cao độ từ mốc chuẩn vào các điểm trên công trình.

- Đo dẫn dài từ vị trí móng tới các điểm dựng mia.

- Bình sai, đánh giá độ chính xác, lưới chống chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đo lún, làm báo cáo tổng kết.

- Kiểm nghiệm máy và các dụng cụ đo, bảo dưỡng thường kỳ cho mốc đo lún.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp địa hình: Phụ lục số 7.

- Đơn giá tính cho cấp đo lún hạng III của Nhà nước với địa hình cấp 3.

- Mốc chuẩn cao độ, tọa độ Nhà nước đã có ở khu vực đo (phạm vi 300m).

Đơn vị tính: đ/ 1chu kỳ đo

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CO.02100

Đo lún công trình

Số điểm đo của một chu kỳ

 

 

 

 

 

CO.02101

CO.02102

CO.02103

CO.02104

CO.02105

CO.02106

n < 10

10 < n ≤ 15

15 < n ≤ 20

20 < n ≤ 25

25 < n ≤ 30

30 < n ≤ 35

Chu kỳ

Chu kỳ

Chu kỳ

Chu kỳ

Chu kỳ

Chu kỳ

51.867

58.982

67.643

74.758

83.419

90.533

883.174

1.324.761

1.839.946

2.355.131

2.943.914

3.459.099

22.715

28.423

34.131

39.839

45.546

51.254

957.756

1.412.166

1.941.720

2.469.728

3.072.879

3.600.886

 

Bảng hệ số: Khi đo lún ở địa hình khác cấp 3 và cấp hạng mục đo lún khác cấp 3.

- Bảng hệ số cấp địa hình

Cấp địa hình

1

2

3

4

5

Hệ số

0,8

0,9

1,0

1,1

1,2

- Bảng hệ số cấp hạng đo lún

Cấp hạng đo lún 

III

II

I

Đặc biệt

Hệ số

1,0

1,1

1,2

1,3

- Khi đo từ chu kỳ thứ 2 trở đi thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số tương ứng với số chu kỳ đo.

 

Chương 14.

Công tác thí nghiệm trong phòng

 

1. Thành phần công việc:

- Giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm. Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu. Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm. Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy, thiết bị. Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm

Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hóa lý của mẫu nước toàn phần

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.01101

Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hóa lý của mẫu nước toàn phần

Mẫu

108.075

367.989

137.638

613.702

Ghi chú:

- Mẫu nước ăn mòn bê tông sử dụng đơn giá trên nhân với hệ số      k = 0,7

- Mẫu nước triết sử dụng đơn giá trên nhân với hệ số                       k = 0,8

- Mẫu nước vi trùng sử dụng đơn giá trên hệ số                               k = 0,75

Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hóa học của mẫu đá

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.02101

Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hóa học của mẫu đá

Mẫu

143.709

662.381

64.463

870.553

Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng

(Cắt, nén bằng phương pháp 1 trục)

1. Thành phần công việc:

- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.

- Tiến hành thí nghiệm mẫu:

+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.

+ Gia công mẫu.

+ Thí nghiệm

+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.

- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.

- Nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.03101

Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng (cắt nén bằng phương pháp 1 trục)

Mẫu

23.819

463.666

127.322

614.807

Ghi chú: Nếu thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng chỉ xác định 9 chỉ chỉ tiêu thông thường thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k = 0,55.

Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng

(Bằng phương pháp 3 trục)

1. Thành phần công việc:

- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.

- Tiến hành thí nghiệm mẫu:

+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.

+ Gia công mẫu 3 trục làm 4 viên.

+ Lắp vào máy để bão hòa nước.

+ Sau khi bão hòa nước, tiến hành thao tác máy trong thời gian 24 giờ/1 viên.

+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.

- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Áp dụng cho thí nghiệm chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết không thoát nước (CU). Trường hợp thí nghiệm mẫu 3 trục khác với chỉ tiêu trên, chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết thoát nước (CD) K = 2

+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không cố kết không thoát nước (UU) K = 0,5

+ Thí nghiệm nén nở hông: K = 0,35

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.03201

Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng bằng phương pháp ba trục

Mẫu

36.444

1.324.761

3.227.060

4.588.265

Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất không nguyên dạng

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.03301

Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất bị phá hủy

Mẫu

23.130

559.344

66.006

648.480

Ghi chú: Nếu thí nghiệm chỉ xác định 7 chỉ tiêu thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k = 0,3.

Thí nghiệm xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn

1. Nội dung công việc:

- Nhận mẫu, các yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật;

- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư.

- Mở mẫu đất, mô tả, phơi đất, làm thí nghiệm chỉ tiêu vật lý của đất (7 chỉ tiêu).

- Xay đất, thí nghiệm lượng ngậm nước khô gió.

- Chia mẫu đất thí nghiệm thành 5 phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24-28 giờ).

- Tiến hành đầm từng phần đất theo yêu cầu.

- Lấy mẫu đất ra khỏi máy đầm bằng kích rồi cân trọng lượng đất đầm.

- Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu đất sau khi đầm.

- Thu thập, ghi chép các chỉ tiêu thí nghiệm.

- Vẽ biểu đồ quan hệ tỷ trọng (g) và độ ẩm (W) của đất.

- Xác định tỷ trọng và lượng ngậm nước tốt nhất.

- Nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.03401

Xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn

Mẫu

58.577

596.143

108.356

763.076

Ghi chú: Nếu thí nghiệm đầm nén bằng cối cải tiến (modify), đơn giá điều chỉnh hệ số K = 1,2

Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đá

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.04101

Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đá

Mẫu

19.264

493.106

180.937

693.307

Thí nghiệm mẫu cát – sỏi – vật liệu xây dựng

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.05101

Thí nghiệm mẫu cát - sỏi - vật liệu xây dựng

Mẫu

11.196

493.106

56.859

561.161

12.1.90 - Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn

1. Thành phần công việc:

- Nhận mẫu khối lớn (120 kg) các yêu cầu chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.

- Mở mẫu, mô tả, lấy đất và làm các chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chia mẫu thí nghiệm thành 4 viên.

- Tiến hành thí nghiệm từng viên để xác định chỉ tiêu:

+ Xay đất, trộn đất, ủ đất.

+ Đầm vào cối theo dung trọng yêu cầu.

+ Ngâm bão hòa nước từ 3-7 ngày.

+ Tiến hành cắt theo yêu cầu.

+ Thu thập, ghi chép kết quả thí nghiệm.

Sau đó tiếp tục thí nghiệm lặp lại như trên cho các dao mẫu còn lại.

- Tính toán tổng hợp kết quả, vẽ biểu đồ.

- Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy và thiết bị.

- Nghiệm thu và bàn giao.

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.06101

Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn

Mẫu

545.651

1.324.761

375.486

2.245.898

Xác định các thành phần vật chất và cấu trúc của đá (Lát mỏng thạch học)

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.07101

Xác định các thành phần vật chất và cấu trúc của đá (lát mỏng thạch học)

Mẫu

12.600

130.634

9.539

152.773

Thí nghiệm phân tích mẫu Clo – trong nguyên liệu làm xi măng

Nội dung công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư hóa chất phục vụ thí nghiệm.

- Chuẩn bị mẫu vật liệu đưa vào thí nghiệm: Cân, đong, nghiền mịn, gia công tinh.

- Tiến hành thí nghiệm (bằng phương pháp Charpenter - Volhard): Sấy mẫu trong tủ sấy 24 giờ, triết mẫu 72 giờ, lọc lấy dung dịch để lấy các muối tan, phân tích xác định hàm lượng Cl.

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.08101

Thí nghiệm phân tích mẫu CLO - trong nguyên liệu làm xi măng

Mẫu

19.702

217.724

170.412

407.838

12.1.13 – Thí nghiệm CBR (xác định chỉ số nén lún Califonia)

1. Thành phần công việc:

- Nhận mẫu, các yêu cầu và chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.

- Mở mẫu đất, phơi đất, làm các thí nghiệm xác định các chỉ tiêu vật lý của đất

- Làm tơi đất, xác định độ ẩm ban đầu của mẫu.

- Chia mẫu đất làm 5 phần, ủ với 5 độ ẩm khác nhau (4-8 giờ)

- Tiến hành đầm 5 cối, mỗi cối xác định 2 chỉ tiêu: Dung trọng và độ ẩm.

- Tính toán số liệu thí nghiệm, vẽ biểu đồ quan hệ: Dung trọng và độ ẩm.

- Xác định dung trọng lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của mẫu qua đồ thị vẽ được.

- Từ kết quả thí nghiệm đầm chặt, chế bị mẫu theo yêu cầu của thiết kế.

- Đúc 6 cối cho 1 mẫu để xác định chỉ tiêu CBR ở 2 trạng thái khô và bão hòa.

- Tiến hành thí nghiệm mẫu, thu thập số liệu và tính toán kết quả, vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ lún (quy ước) và áp lực nén tương ứng.

- Nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.09101

Thí nghiệm CBR (xác định chỉ số nén lún Califonia)

Mẫu

91.551

1.545.555

95.014

1.732.120

 

Chương 15.

Công tác thí nghiệm ngoài trời

 

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm, tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.

- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.

- Nghiệm thu và bàn giao kết quả thí nghiệm.

Xuyên tĩnh

Đơn vị tính: đ/ 1m xuyên

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.01101

Xuyên tĩnh

m

3.772

88.317

50.485

142.574

Xuyên động

Đơn vị tính: đ/ 1m xuyên

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.01201

Xuyên động

m

7.500

58.878

18.409

84.787

Cắt quay bằng máy

Đơn vị tính: đ/ 1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.02101

Cắt quay bằng máy

điểm

300

147.196

37.176

184.672

Ghi chú: Đơn giá chưa tính chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan)

Thí nghiệm xuyên tiêu chuân (SPT)

Đơn vị tính: đ/ 1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.03100

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)

 

 

 

 

 

CQ.03101

CQ.03102

Đất đá cấp I-III

Đất đá cấp IV-VI

Lần

Lần

50.611

31.054

80.958

132.476

76.837

115.256

208.406

278.786

Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ

Nén ngang trong thành lỗ khoan

Đơn vị tính: đ/ 1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.04100

Nén ngang trong thành lỗ khoan

 

 

 

 

 

CQ.04101

CQ.04102

Cấp địa hình I-III

Cấp địa hình IV-VI

điểm

điểm

7.765

8.582

139.836

279.672

61.157

122.315

208.758

410.569

Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ

Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan

Điều kiện áp dụng: Tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần

Đơn vị tính: đ/ 1 lần hút

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.05101

Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan

Lần

53.039

2.274.174

7.648.240

9.975.453

Ghi chú:

- Nếu hút đơn có một tia quan trắc thì đơn giá được nhân với hệ số           k = 1,05

- Nếu hút đơn 2 tia quan trắc thì đơn giá nhân với hệ số                            k = 1,1

- Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần thì đơn giá được nhân với hệ số      k = 2,0

- Nếu hút chùm thì đơn giá nhân với hệ số                                               k = 1,8

Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan

Điều kiện áp dụng:

- Lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/phút mét

- Độ sâu ép nước h ≤ 50m

Đơn vị tính: đ/ 1 đoạn ép

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.06101

Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan

đoạn

74.213

1.810.507

1.480.374

3.365.094

Ghi chú: Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau:

- Lượng mất nước đơn vị: Q > 1-10 lít/phút mét                   k = 1,1

- Lượng mất nước đơn vị: Q > 10 lít/phút mét                      k = 1,2

- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 50-100 m                            k = 1,05

- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 100 m                                 k = 1,1

Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan

Điều kiện áp dụng:

- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút

- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m

Đơn vị tính: đ/ 1 lần đổ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.07101

Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan

Lần

15.575

323.831

 

339.406

Ghi chú:

- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q>1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2

- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5.

Đổ nước thí nghiệm trong hố đào

Điều kiện áp dụng:

- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút

- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m

Đơn vị tính: đ/ 1 lần đổ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.08101

Đổ nước thí nghiệm trong hố đào

Lần

17.996

323.831

 

341.827

Ghi chú:

- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q>1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2

- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5.

Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan

Đơn vị tính: đ/ 1 lần múc

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.09101

Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan

Lần

24.550

515.185

47.000

586.735

Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang

1. Thành phần công việc:

1.1. Vệ sinh hiện trường:

- Dọn, rửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép.

- Thổi sạch, khô nền.

- Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.

1.2. Đổ, lắp cọc mốc

- Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.

- Rửa sạch lỗ khoan.

- Đặt cọc mốc

1.3. Đổ bệ bê tông

- Kích thước tùy theo yêu cầu kỹ thuật.

- Bê tông đạt mác 200.

1.4. Lắp ráp

- Lắp các tấm đệm, kích.

- Lắp dàn khung đồng hồ.

- Lắp tay đồng hồ, đồng hồ

- Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực.

- Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.

1.5. Kiểm nghiệm dụng cụ

- Đồng hồ áp lực.

- Hệ thống làm việc của dầu.

- Kiểm tra piston.

- Kiểm tra hệ thống indicate.

1.6. Thí nghiệm thử

a. Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất.

Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v…

b. Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 KG/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.

Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30’ - 1 giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.

Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10’ và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.

1.7. Thí nghiệm chính thức

Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm2.

Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.

Thời gian mỗi cấp là 16 x 3 = 48 giờ.

Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 x 3 = 144 giờ.

1.8. Thu dọn, lật bệ

- Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.

- Dùng palăng xích để kéo lật bệ.

- Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.

- Thu dọn dụng cụ.

Đơn vị tính: đ/ 1 bệ TN

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.11001

Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang

Bệ TN

4.930.078

23.992.899

5.433.864

34.356.841

Thí nghiệm CBR hiện trường

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.

- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.

Đơn vị tính: đ/ 1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.12001

Thí nghiệm CBR hiện trường

điểm

38.152

441.587

96.409

576.148

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn …v v).

- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.

- Tính toán, lập báo cáo, bàn giao tài liệu.

Đơn vị tính: đ/ 1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.13101

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt

điểm

24.794

147.196

44.962

216.952

CQ.13102

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt

điểm

25.195

220.794

44.962

290.951

Thí nghiệm đo Mô Đun đàn hồi bằng tấm ép cứng

Thành phần công việc:

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.

- Kiểm tra kết quả, bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: đ/ 10 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

Thí nghiệm đo môđun đàn hồi bằng tấm ép cứng

 

 

 

 

 

CQ.14101

Đường kính bàn nén D = 34cm

10điểm

498.769

183.995

454.258

1.137.022

CQ.14102

Đường kính bàn nén D = 76cm

10điểm

498.888

183.995

861.316

1.544.199

Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng hệ thống cọc Neo

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.

- Chống hố đào bằng ván gỗ.

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.

- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ…).

- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.

- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.

- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.

- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.

- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.

3. Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau

- Địa hình thí nghiệm lầy lội: Chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,05.

- Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51 - 100 tấn:

+ Chi phí vật liệu nhân với hệ số k = 1,2.

+ Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,4.

- Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép f 14; que hàn và máy hàn mà tính thêm hao phí khoan +neo.

Đơn vị tính: đ/ 1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.15001

Nén tĩnh thử tải cọc bêtông sử dụng hệ thống cọc neo

Lần

1.270.181

4.047.882

1.008.806

6.326.869

Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng dàn chất tải

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.

- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo…).

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Các công việc chưa tính vào đơn giá gồm:

- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.

- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.

- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).

Đơn vị tính: đ/1 tấn tải trọng/1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.16000

Nén tĩnh thử tải cọc bêtông sử dụng dàn chất tải

 

 

 

 

 

CQ.16001

Tải trọng nén 100 ÷ ≤ 500 tấn

Tấn/lần

14.558

16.294

36.447

67.299

CQ.16002

Tải trọng nén ≤ 1000 tấn

Tấn/lần

13.854

14.066

37.066

64.986

CQ.16003

Tải trọng nén ≤ 1500 tấn

Tấn/lần

12.542

12.026

33.368

57.936

CQ.16004

Tải trọng nén ≤ 2000 tấn

Tấn/lần

11.554

10.271

31.519

53.344

Công tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ (PIT)

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/1 cọc/1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.17001

Thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT)

1 cọc/1 lần

7.524

106.157

212.977

326.658

Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp siêu âm

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/1 mặt cắt siêu âm/ 1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.18001

Thí nghiệm siêu âm chất lượng cọc

1 mặt cắt/1 lần

3.305

125.926

138.576

267.807

Thí nghiệm đo Mô Đun đàn hồi bằng cần Belkenman

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.

- Xác định vị trí thí nghiệm.

- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Ghi chép, chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/ 1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.19001

Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng cần Belkenman

điểm

12.305

103.037

76.352

191.694

Chương 16.

Công tác thăm do địa vật lý

Thăm do địa vật lý địa chất trên cạn

Thăm do địa chấn bằng máy ES-125

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp (thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).

+ Triển khai các hệ thống đo.

+ Tiến hành đo vẽ

- Kiểm tra tình trạng máy.

- Ra khẩu lệnh đập búa.

Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.

+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập phương án thi công và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.

- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.

- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.

- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.

- Độ sâu trung bình từ 5-10m.

3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau

- Khoảng cách giữa các tuyến > 100m, k = 1,05.

- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu, k = 1,2; với 3 biểu đồ, k = 1,4; với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu, k = 1,5.

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động, k = 1,2

- Khi độ sâu thăm dò >10-15m, k = 1,25

- Thăm dò địa chấn dưới sông, k = 1,4

- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang, k = 2

Đơn vị tính: đ/1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CR.01100

Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125

 

 

 

 

 

 

Khoảng cách giữa các cực thu 2m

 

 

 

 

 

CR.01112

CR.01113

Cấp địa hình I-II

Cấp địa hình III-IV

Qsát

Qsát

9.965

10.740

220.794

276.728

23.486

29.575

254.245

317.043

 

Khoảng cách giữa các cực thu 5m

 

 

 

 

 

CR.01122

CR.01123

Cấp địa hình I-II

Cấp địa hình III-IV

Qsát

Qsát

9.965

10.740

220.794

276.728

26.444

33.055

257.203

320.523

Thăm dò địa chấn bằng máy Triosx-12

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp (thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch)

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.

+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.

+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.

+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.

- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.

- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.

- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).

- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.

- Chi phí chỉ dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bằng 1,0.

- Số lần bắn là 1-3 lần.

3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau

- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn,             k = 1,3

- Khoảng thu với 2 băng ghi,                                  k = 1,1

- Khoảng thu với 3 băng ghi,                                  k = 1,2

- Khoảng thu với 5 băng ghi,                                  k = 1,4

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động,                    k = 1,2

- Số lần bắn ≥ 2 lần,                                              k = 1,2

- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):

> 10m, k = 1,09

> 15m, k = 1,2

Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:

+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.

+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.

+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.

Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12

 

 

 

 

 

 

Khoảng cách giữa các cực thu 5m

 

 

 

 

 

CR.02111

CR.02112

Cấp địa hình I-II

Cấp địa hình III-IV

Qsát

Qsát

29.445

30.684

329.718

394.484

78.198

92.603

437.361

517.771

 

Khoảng cách giữa các cực thu 10m

 

 

 

 

 

CR.02121

CR.02122

Cấp địa hình I-II

Cấp địa hình III-IV

Qsát

Qsát

29.445

30.684

418.036

544.624

98.777

125.529

546.258

700.837

Thăm dò địa chất bằng máy Triosx-24

1. Thành phần công việc

a. Ngoại nghiệp (thực địa)

+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

+ Nhận vị trí điểm đo.

+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).

+ Triển khai các hệ thống đo.

+ Tiến hành đo vẽ:

- Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

- Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.

- Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.

- Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.

- Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.

+ Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp

+ Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.

- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.

- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).

- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.

- Chi phí chỉ dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bằng 1,0.

- Số lần bắn là 1-3 lần.

3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau

- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn,             k = 1,3

- Khoảng thu với 2 băng ghi,                                  k = 1,1

- Khoảng thu với 3 băng ghi,                                  k = 1,2

- Khoảng thu với 5 băng ghi,                                  k = 1,4

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động,                    k = 1,2

- Số lần bắn ≥ 2 lần,                                              k = 1,2

- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):

> 10m, k = 1,2

> 15m, k = 1,4

Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:

+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.

+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.

+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.

Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-24

 

 

 

 

 

CR.02201

CR.02202

Cấp địa hình I-II

Cấp địa hình III-IV

Qsát

Qsát

36.831

39.201

412.148

494.578

91.923

108.856

540.902

642.635

Thăm dò địa vật lý điện

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp (thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.

+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.

+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.

- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.

- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.

- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.

- Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.

- Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.

- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.

3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau:

+ Khoảng cách giữa các tuyến

> 50m - 100m,         k = 1,05

> 100m - 200m,       k = 1,1

> 200m,                  k = 1,2

+ Độ dài thiết bị

> 500m - 700m,       k = 1,15.

> 700m - 1000m,     k = 1,3.

> 1000m,                k = 1,5.

+ Phương pháp đo

- Phương pháp nạp điện đo thế,                       k = 0,8

- Phương pháp nạp điện đo gradien,                 k = 1,15

- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh,       k = 1,2

- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh,       k = 1,4

- Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh,                         k = 1,27

- Mặt cắt đối xứng kép,                                   k = 1,4

Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

Phương pháp đo mặt cắt điện

 

 

 

 

 

CR.03101

CR.03102

Cấp địa hình I-II

Cấp địa hình III-IV

Qsát

Qsát

5.705

5.705

30.911

39.007

966

1.230

37.582

45.942

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp (thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy UJ-18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).

+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.

+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).

+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo.

+ Tiến hành bù phân cực.

+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.

+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương pháp thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.

- Đơn giá chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.

3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau

- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số                      k = 1,1

- Điều kiện tiếp địa:

+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí,                                                                          k = 1,1

+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí,                                                                          k = 1,2

+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước,                                                                              k = 1,4

- Nếu dùng phương pháp đo gradien thì chi phí nhân công và máy nhân với hệ số            k = 1,4

Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

Phương pháp điện trường thiên nhiên

 

 

 

 

 

CR.03201

CR.03202

Cấp địa hình I-II

Cấp địa hình III-IV

Qsát

Qsát

1.265

1.505

16.192

24.287

937

1.376

18.394

27.168

Thăm dò địa vật lý điện phương pháp đo sâu điện đối xứng

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp (thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ - 18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.

+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.

+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.

+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương pháp thi công địa vật lý, thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.

- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.

- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kep (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).

3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau

- AB > 1.000m, k = 1,3.

- Khoảng cách các điểm đo theo logarit.

Từ 7-9mm, k = 1,15.

Từ 5-7mm, k = 1,25.

- Đo theo phương pháp 3 cực thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,1.

- Đo trên sông, hồ, k = 1,4.

- Đo các khe nứt thì k = 0,5.

Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

Phương pháp đo sâu điện đối xứng

 

 

 

 

 

CR.03301

CR.03302

Cấp địa hình I-II

Cấp địa hình III-IV

Qsát

Qsát

35.796

36.045

496.785

643.981

13.173

16.979

545.754

697.005

14.3.00 – Thăm dò từ bằng máy MF – 2 - 100

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp (thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy MF-2-100.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành thực hiện đo vẽ:

+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.

+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.

+ Chỉnh cung bù.

+ Lấy chuẩn máy.

+ Đo thành phần thẳng đứng Îz của từng địa từ.

- Lên đồ thị từ trường Îz cùng với các điểm đo tại chỗ.

- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương pháp thi công địa vật lý, thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.

- Định mức chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị Îz ở những điều kiện bình thường.

Đơn vị tính: đ/1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

Thăm dò bằng máy MF-2-100

 

 

 

 

 

CR.04101

CR.04102

Cấp địa hình I-II

Cấp địa hình III-IV

Qsát

Qsát

 

16.412

24.287

725

1.124

17.137

25.411

Chương 17.

Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình

CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

1. Thành phần công việc:

- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.

- Lập phương án thi công đo vẽ.

- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.

- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.

- Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.

- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.

- Đo vẽ các điểm khe nứt.

- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.

- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.

- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thủy văn, địa chất công trình.

- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu … vận chuyển mẫu.

- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.

- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.

- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.

2. Điều kiện áp dụng

Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng: theo phụ lục số 13.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá

- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.

- Công tác xác định động đất.

- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.

- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.

- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.

- Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình.

- Công tác khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.

Đơn vị tính: đ/1 km2

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CS.01100

CS.01101

CS.01102

CS.01103

Bản đồ tỷ lệ 1/200.000

Cấp phức tạp I

Cấp phức tạp II

Cấp phức tạp III

 

Km2

Km2

Km2

 

8.624

9.172

9.172

 

251.582

285.187

465.018

 

4.513

4.513

4.513

 

264.719

298.872

478.703

CS.02100

CS.02101

CS.02102

CS.02103

Bản đồ tỷ lệ 1/100.000

Cấp phức tạp I

Cấp phức tạp II

Cấp phức tạp III

 

Km2

Km2

Km2

 

15.899

16.190

16.190

 

565.833

641.216

1.053.557

 

9.021

9.021

9.021

 

590.753

666.427

1.078.768

CS.03100

CS.03101

CS.03102

CS.03103

Bản đồ tỷ lệ 1/50.000

Cấp phức tạp I

Cấp phức tạp II

Cấp phức tạp III

 

Km2

Km2

Km2

 

29.277

29.277

29.277

 

1.259.727

1.435.017

2.352.338

 

24.347

24.347

24.347

 

1.313.351

1.488.641

2.405.962

CS.04100

CS.04101

CS.04102

CS.04103

Bản đồ tỷ lệ 1/25.000

Cấp phức tạp I

Cấp phức tạp II

Cấp phức tạp III

 

Km2

Km2

Km2

 

56.162

56.162

56.162

 

2.806.457

3.197.000

5.258.701

 

81.149

81.149

81.149

 

2.943.768

3.334.311

5.396.012

CS.05100

CS.05101

CS.05102

CS.05103

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

Cấp phức tạp I

Cấp phức tạp II

Cấp phức tạp III

 

Km2

Km2

Km2

 

131.618

131.618

131.618

 

7.565.627

10.462.908

16.566.270

 

12

12

12

 

7.697.257

10.594.538

16.697.900

CS.06100

CS.06101

CS.06102

CS.06103

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

Cấp phức tạp I

Cấp phức tạp II

Cấp phức tạp III

 

Km2

Km2

Km2

 

242.481

242.481

242.481

 

13.632.660

18.291.923

33.736.519

 

25

25

25

 

13.875.166

18.534.429

33.979.025

Đơn vị tính: đ/1 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CS.07100

CS.07101

CS.07102

CS.07103

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

Cấp phức tạp I

Cấp phức tạp II

Cấp phức tạp III

 

Ha

Ha

Ha

 

29.357

29.357

29.357

 

380.552

615.786

1.235.204

 

1

1

1

 

409.910

645.144

1.264.562

CS.08100

CS.08101

CS.08102

CS.08103

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

Cấp phức tạp I

Cấp phức tạp II

Cấp phức tạp III

 

Ha

Ha

Ha

 

13.261

13.261

13.261

 

762.920

1.235.204

2.252.431

 

1

1

1

 

776.182

1.248.466

2.265.693

CS.09100

CS.09101

CS.09102

CS.09103

Bản đồ tỷ lệ 1/500

Cấp phức tạp I

Cấp phức tạp II

Cấp phức tạp III

 

Ha

Ha

Ha

 

29.143

29.143

29.143

 

1.471.346

2.397.750

4.359.545

 

1

1

1

 

1.500.490

2.426.894

4.388.689

 

 

PHỤ LỤC SỐ 1

Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế mặt bằng

Cấp I

Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.

Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.

Cấp II

Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.

Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phá ít, dân cư thưa.

Cấp III

Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m - 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.

Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.

Cấp IV

Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.

Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.

Vùng đồi núi cao từ 50 - 100 m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.

Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su …

Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.

Cấp V

Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.

Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.

Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.

Cấp VI

Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.

Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.

Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 3

Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ

chi tiết bản đồ địa hình ở trên cạn

Cấp I

- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.

- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.

Cấp II

- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.

- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.

Cấp III

- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.

- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.

- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.

Cấp IV

- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.

- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn ... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.

- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.

Cấp V

- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.

- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.

Cấp VI

- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.

- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.

- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.

- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.

 

 

PHỤ LỤC 4

Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ địa hình dưới nước

Cấp I

- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.

- Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát)

Cấp II

- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều.

- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.

Cấp III

- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%.

- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

Cấp IV

- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh.

Cấp V

- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.

- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

Cấp IV

- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km, nếu có đảo chắn thì không quá 5 km.

- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5 km.

- Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 5

Bảng phân cấp địa hình đo mặt cắt ở trên cạn

Cấp I

- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.

Cấp II

- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.

Cấp III

- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.

Cấp IV

- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.

- Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.

- Tuyên đo qua vùng đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều.

- Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.

Cấp V

- Vùng rừng núi cao 100 ÷ 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê …).

Cấp VI

- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.

- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 6

Bảng phân cấp địa hình đo mặt cắt ở dưới nước

Cấp I

- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.

- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.

Cấp II

- Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều.

- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.

Cấp III

- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.

- Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

Cấp IV

- Sông rộng 501 ÷ 1000m.

- Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu.

- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết.

Cấp V

- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.

- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 7

Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo lún công trình

Địa hình loại I

Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào. Mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng kể.

Địa hình loại II

- Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột điện hoặc hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi lại của người và xe cộ không lớn lắm.

- Khu vực công trình đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.

Địa hình loại III

- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.

- Khu vực công trường đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.

Địa hình loại IV

- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện và hàng rào, ôtô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.

- Khu vực công trường đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng, vường nhiều đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi lại khó khăn.

Địa hình loại V

- Khu vực cơ quan khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn nguyên có tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối, cột điện và xe ô tô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của công trình.

Khu vực công trường đang thi công: Tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy đi lại rất lớn, có máy hàn, búa máy và các máy gây chấn động mạnh khác đang hoạt động. Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 8

Bảng phân cấp đất đá c ho công tác đào

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ.

- Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.

- Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng 

II

- Đất trồng trọt có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông … dưới 10%.

- Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi.

- Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng

- Đất rời trạng thái xốp.

- Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được.

III

- Đất dính chứa từ 10 - 30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10 - 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông

- Đất tàn tích các loại.

- Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%.

- Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

- Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được.

IV

- Đất dính lẫn 30 - 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.

- Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn … từ 30 - 50%.

- Đất dính ở trạng thái nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt.

- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay.

V

- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn.

- Đất thuộc sản phẩm phong hóa mạnh của các đá.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn…

- Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét..

- Đất dính ở trạng thái cứng.

- Đất rời ở trạng thái rất chặt.

- Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được.

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 9

Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan tay và khoan guồng xoắn

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay.

- Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Đất rời ở trạng thái rất xốp.

II

- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn.

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông … dưới 10%.

- Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi.

- Đất rất dễ nhào nặn bằng tay

- Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm

- Đất rời ở trạng thái xốp.

III

- Đất dính chứa từ 10 - 30% dăm sạn hoặc sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10 - 30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông …

- Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%.

- Cát các loại có chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố.

- Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.

- Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

IV

- Đất dính lẫn 30 - 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30 - 50% đá vụn, gạch vụn …

- Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường.

- Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt.

V

- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm).

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn …

- Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá.

- Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%.

- Đất không thể ấn lõm bằng ngón tay cái.

- Đất dính ở trạng thái cứng.

- Đất rời ở trạng thái rất chặt.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 10

Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu

Cấp đất đá

Nhóm đất đá

Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ

1

2

3

I

Đất tơi xốp, rất mềm bở

- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).

- Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.

II

Đất tương đối cứng chắc

- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.

- Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm ... (dưới 30%).

- Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.

- Cát chảy không áp.

- Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn.

- Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái.

III

Đất cứng tới đá mềm

- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ.

- Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá … (trên 30%).

- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.

- Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Đá Macnơ.

- Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá.

- Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.

IV

Đá mềm

- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit.

- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit … bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa.

- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh.

Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.

V

Đá hơi cứng

- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.

Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa.

Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.

VI

Đá cứng vừa

- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp.

- Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi.

- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.

VII

Đá tương đối cứng

- Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ.

- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét …

- Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô.

- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông.

VIII

Đá khá cứng

- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.

- Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecamtit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ.

- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.

IX

Đá cứng

- Syenit, Granit hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặn xít.

- Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ

Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.

X

Đá cứng tới rất cứng

- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.

- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.

XI

Đá rất cứng

- Đá Quắczit, Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc bích …). Các loại quặng chứa sắt.

- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.

XII

Đặc biệt cứng

- Đá Quắczit các loại.

- Đá Côranhđông.

- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 11

Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan đường kính lớn

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

I

Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc

II

Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm).

III

Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn.

IV

Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan.

Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm.

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 12

Bảng phân cấp địa hình cho công tác thăm dò địa vật lý

Cấp địa hình

Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp

I

- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng.

- Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 100.

- Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.

II

- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 200) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy.

- Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng thuộc nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát.

- Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.

- Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng.

- Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.

III

- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.

- Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).

IV

- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn.

- Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 300, khe suối sâu, hiểm trở.

- Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát.

- Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng.

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 13

Bảng phân cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng

cho công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình

TT

Cấp

I

II

III

1

Cấu tạo địa chất

- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (≤100)

- Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ.

- Tầng đánh dấu rõ ràng.

- Nham thạch ổn định.

- Có thể gặp đá phún xuất

- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu.

- Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng.

- Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững.

- Có đá macma nhưng phân bố hẹp.

- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gãy.

- Đá mácma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi.

- Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu.

- Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng.

2

Địa hình địa mạo

- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi

- Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết

- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp.

- Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng.

- Các dạng địa mạo khó nhận biết.

- Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.

3

Địa chất vật lý

- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng.

- Quy mô nhỏ hẹp

- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng

- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh.

- Quy mô lớn và phức tạp.

4

Địa chất

- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố.

- Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính.

- Thành phần hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất.

- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.

- Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi tích.

- Quan hệ địa chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp.

- Thành phần hóa học biến đổi nhiều.

5

Mức độ lộ của đá gốc

- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò

- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.

6

Điều kiện giao thông

- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện.

- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện.

- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.

- Giao thông khó khăn

 

 

Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng

TT

Yếu tố ảnh hưởng

ĐVT

Cấp phức tạp địa chất công trình

I

II

III

1

2

3

4

5

6

Cấu tạo địa chất

Địa hình địa mạo

Địa chất vật lý

Địa chất thủy văn

Mức độ lộ của đá gốc

Giao thông trong vùng

Điểm

-

-

-

-

-

1

1

1

1

1

1

2

2

2

2

2

2

3

3

3

3

3

3

 

 

Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát

TT

Cấp phức tạp

ĐVT

Tổng số điểm

1

2

3

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Điểm

-

-

9

10 - 14

15 - 18

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 14

Bảng phân cấp đất đá cho đào giếng đứng

Cấp đất đá

Các đấp đá đại diện cho mỗi cấp

1

2

I

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: Hoàng thổ, cát (không chảy). á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm.

II

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phấn, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của đá macma và biến chất đã bị cao lanh hóa hoàn toàn, quặng sắt bở rời.

III

Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực.

Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa. Than đá yếu, than nâu.

Đá phiến tale hủy hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bau xít dạng sét.

IV

Đá cuội: Gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và đôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và bị talo hóa. Skacnơ không chắc thuộc thành phần clorit và am ibon mica. Apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hóa.

Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít.

V

Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gắn kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đá cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secponrin (secpontin), anbitophia phong hóa Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hóa, quặng mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa. Kimbeclit dạng dăm sét.

VI

Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit-cloxit-thạch anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratophia, gabrô, acgilit silích hóa yếu. Đunit không bị phong hóa. Am I bolit. Pirôxennit tinh thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit- mac xit tit, xiđêrit.

VII

Acgilit ailic hóa, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đolomit rất chắc xít. Cát kết pentat thạch hóa hóa. Đá vôi. Cáclinaganmatolit. Phốt pho rít tấm. Đá phiến bộ Silic hóa yếu. Anphibon manhetit Hocnublen, hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hóa. Kêratefia, pocfia pocfiit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động. Gronit hạt to và nhỏ bị phong hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bazan.

Scacnơ augit-granat chứa can xít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), có sắt nên hoang hóa, Gromit quặng sunphua, quặng amphiben - manhêtit.

VIII

Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hóa. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hóa. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong hóa. Prematit. Các đá tuốc malin thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắcsit hematit, manhêtit, pirit chắc xít, bau xít (đia spe).

IX

Bazan không bị phong hóa. Cuội kết đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốtpho rít vỉa silic hóa, đá phiến chứa Silic, Quắc xít manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhêtit và xerixit hóa. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hóa. Điabat tinh thể nhỏ tuf silic hóa, đá sừng hóa, lipôtit bị phong hóa, micrô grano điorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit xêrixit-gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hóa, parit. Các đá tuốc malin thạch anh không bị phong hóa. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Barit chắc xít.

X

Các trậm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hóa. Các đá silio, fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh va kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit - granat. Quặng manhêtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hóa. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hóa mạnh và đá sừng hóa.

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

XI

Anbitofia hạt mịn và bị sừng hóa. Japitlit không bị phong hóa. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic-quắc xít đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi lit, mactit - hêmatit và manhêtit - homanit

XII

Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrinđôn.

 

 

PHẦN III

Bảng giá vật liệu, nhân công, máy thi công

Được chọn để tính đơn giá công trình xây dựng - Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND

ngày 24 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

STT

DANH MỤC VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

ĐƠN VỊ

GIÁ CHƯA CÓ VAT (ĐỒNG)

I

VẬT LIỆU

 

 

1

Áp kế (250 bar)

Cái

244.200

2

Áp kế (5 25 100 bar)

Bộ

247.864

3

Áp kế bình hơi (25 bar)

Cái

96.991

4

Đá dăm

m3

151.100

5

Đá hộc

m3

114.986

6

Đà mài đĩa

Viên

9.586

7

Đá sỏi 1x2

m3

167.126

8

Đồng hồ đo áp lực

Cái

86.214

9

Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2

Cái

323.301

10

Đồng hồ đo điện

Cái

466.200

11

Đồng hồ đo điện vạn năng

Chiếc

215.534

12

Đồng hồ để bàn

Cái

48.984

13

Đồng hồ đo biến dạng

Cái

584.528

14

Đồng hồ đo lún

Cái

1.023.786

15

Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h

Cái

59.272

16

Đồng hồ đo mức nước

Cái

75.437

17

Đồng hồ đo nước

Cái

75.437

18

Đồng hồ bấm giây

Bộ

244.200

19

Đồng hồ lưu lượng

Cái

59.272

20

Đầu nối cần

Bộ

193.980

21

Đầu nối ống chống

Cái

21.553

22

Đe ghè đá

Cái

26.942

23

Đinh

Kg

11.100

24

Đinh + dây thép

Kg

1.665

25

Đinh chữ U

Kg

1.293

26

Điện cực đồng

Cái

80.826

27

Điện cực không phân cực

Cái

75.437

28

Điện cực sắt

Cái

53.884

29

Đục thép

Cái

3.772

30

Địa bàn địa chất

Cái

92.371

31

Đĩa CD

Cái

3.000

32

Đĩa mềm

Cái

8.000

33

Đĩa sắt tráng men

Cái

10.777

34

Đui điện

Cái

1.009

35

ắc quy

Cái

129.321

36

ắc quy (12V x 2) + (6V x 1)

Bộ

165.000

37

ắc quy 12V

Bộ

165.000

38

Axít axalic

Kg

200.000

39

Axít nitơric đặc

Gam

2.000

40

Bát sắt tráng men

Cái

2.156

41

Bình bóp nước

Cái

5.927

42

Bình hút ẩm

Cái

421.800

43

Bình hút ẩm có vòi

Cái

421.800

44

Bình hút ẩm, bình giữ ẩm

Cái

421.800

45

Bình khí CO2 (100 bar)

Cái

215.534

46

Bình thủy tinh tam giác (50-100ml)

Cái

24.355

47

Bình thủy tinh

Cái

24.355

48

Bình thủy tinh (100-1000)ml

Cái

32.330

49

Bình thủy tinh tam giác (50-1000)ml

Cái

24.335

50

Bình thủy tinh tam giác (50-100ml)

Cái

16.165

51

Bình tiêu bản

Cái

18.321

52

Bình tỷ trọng

Cái

55.500

53

Bình tỷ trọng (100ml)

Cái

55.500

54

Bình tỷ trọng 1000ml

Cái

55.500

55

Bàn đập

Chiếc

269.417

56

Bàn đệm

Chiếc

53.884

57

Bàn nén D = 34cm

Cái

1.077.670

58

Bàn nén D = 76cm

Cái

2.155.340

59

Bản gỗ 60x60

Cái

64.660

60

Bê tông đối trọng (bê tông mác 200 đá 1x2)

m3

485.000

61

Bóng điện

Cái

5.045

62

Bóng điện 100W

Cái

5.045

63

Bóng điện 200V 200W

Cái

11.772

64

Bóng điện 36W

Cái

2.156

65

Bóng điện chiếu sáng

Cái

2.156

66

Bộ ống mẫu nguyên dạng

Bộ

86.214

67

Bộ gia mốc cần khoan

Bộ

59.272

68

Bộ kính ép

Bộ

16.165

69

Bộ mở rộng kim cương

Bộ

1.400.971

70

Bộ rây địa chất công trình

Bộ

538.835

71

Bộ rây địa chất d20cm

Bộ

8.020.719

72

Bộ rây sỏi

Bộ

862.136

73

Bộ xạc ắc quy

Bộ

790.291

74

Búa

Chiếc

33.300

75

Búa địa chất

Cái

33.300

76

Búa 2 kg

Cái

33.300

77

Bút lông cỡ nhỏ 5, 2cm, 1cm

Bộ

4.898

78

Cánh cắt (60 70 100)

Bộ

19.398

79

Cáp múc nước

m

10.777

80

Cáp thép d6 d8mm

m

16.165

81

Cát chuẩn

Kg

27.750

82

Cát vàng

m3

106.045

83

Cọc gỗ 0,04 x 0,04 x 0,4

Cái

1.390

84

Cọc gỗ 4x4x30

Cọc

1.043

85

Cọc mốc đo lún

Cọc

1.078

86

Cọc neo

Bộ

16.165

87

Cần cắt cánh (40 cái)

Bộ

107.767

88

Cần chốt

m

53.884

89

Cần khoan

m

131.373

90

Cần khoan 25 x 105 x 800mm

Cái

140.098

91

Cần xoắn

m

140.098

92

Cần xuyến

m

53.884

93

Cầu chì sứ

Cái

2.939

94

Cầu dao điện 3 pha

Cái

60.545

95

Cốc đất luyện, càng vaxiliep

Bộ

32.330

96

Cốc mỏ nhôm (đun thành phần hạt)

Cái

12.932

97

Cốc thủy tinh

Cái

5.388

98

Cốc thủy tinh (50-1000) ml

Cái

5.388

99

Cốc thủy tinh 1000ml

Cái

5.388

100

Cối chày đồng

Bộ

610.500

101

Cối chày sứ

Bộ

69.930

102

Cối chày thủy tinh

Bộ

53.884

103

Cối chế bị

Bộ

1.589.318

104

Cối giã đá

Bộ

511.442

105

Chày dầm đất

Cái

10.777

106

Chai nút mài

Cái

2.156

107

Chén nung

Cái

8.325

108

Chén sứ

Cái

12.502

109

Chén sứ 25ml

Cái

12.502

110

Chốt búa

Chiếc

1.078

111

Chốt cần

Cái

5.388

112

Chậu nhôm d 30cm

Cái

24.492

113

Chậu thủy tinh

Cái

37.719

114

Chậu thủy tinh d 20

Cái

37.719

115

Choòng cánh trắng hợp kim cứng

Cái

152.833

116

Chùy Vaxiliep

Cái

909.231

117

Cực thu sóng dọc

Chiếc

53.884

118

Cực thu sóng ngang

Chiếc

53.884

119

Cuốc chim

Cái

14.695

120

Dây điện

m

2.264

121

Dây điện nổ mìn

m

973

122

Dây điện súp

m

5.084

123

Dây địa chấn

m

3.233

124

Dây địa vật lý (thu, phát)

m

5.388

125

Dây cáp điện 3 pha

m

26.640

126

Dây cao su d8mm (để làm thấm và bão hòa nước)

m

3.233

127

Dây thép d 2 3

Kg

8.403

128

Dàn đo lún

Bộ

5.388.350

129

Dao gạt đất

Cái

44.400

130

Dao gọt đất

Cái

44.400

131

Dao luyện đất

Cái

44.400

132

Dao nén, dao cắt

Cái

44.400

133

Dao rựa chặt đất

Cái

44.400

134

Dao thấm

Cái

44.400

135

Dao vòng cắt, nén

Cái

77.700

136

Dao vòng hợp kim

Cái

194.835

137

Dao vòng nén

Cái

120.149

138

Dao vòng thấm

Cái

77.700

139

Dầm I 300 350 dài hơn 3,5m

Kg

16.939

140

Dầu công nghiệp 20

Kg

24.786

141

Dầu kích

Kg

12.932

142

Dụng cụ thí nghiệm đầm nện

Bộ

999.000

143

Dụng cụ xác định độ tan rã

Bộ

16.165

144

Dụng cụ xác định góc nghỉ của cát

Bộ

1.185.437

145

Dụng cụ xác định trương nở

Cái

401.863

146

ống đồng trục d25 và d50

Bộ

53.884

147

ống đo thí nghiệm

Cái

61.582

148

ống đong thủy tinh 1000ml

Cái

71.440

149

ống đong thủy tinh 1000ml, 500ml, 200ml

Bộ

71.440

150

ống cao su dẫn nước

m

4.310

151

ống cao su dẫn nước d1618mm

m

4.310

152

ống cao su dẫn nước d16mm

Cái

4.310

153

ống cao su mềm

m

55.500

154

ống chống

m

204.048

155

ống chuẩn độ 25ml

Cái

32.330

156

ống hút thủy tinh (2-100)ml

Cái

32.473

157

ống kẽm d32

m

29.498

158

ống mẫu

ống

323.301

159

ống mẫu đơn

m

287.379

160

ống mẫu kép

Cái

490.597

161

ống mẫu nguyên dạng

m

223.372

162

ống mẫu xoắn

m

64.660

163

ống múc nước dài 2m

Cái

215.534

164

ống ngoài d16

m

4.773

165

ống nước d50

m

16.428

166

ống súng + quả đạn

Chiếc

269.417

167

ống tổ ong dài 1m

ống

12.932

168

ống thép D 65 mm

Mét

107.767

169

ống thủy tinh chữ T d8

Cái

4.310

170

ống thủy tinh d8 dài 1 m làm thấm

Cái

5.388

171

ống trong d42 (cần khoan)

m

26.942

172

Gỗ dán 25mm

m2

18.105

173

Gỗ dán 40mm

m2

22.092

174

Gỗ nhóm V

m3

2.556.147

175

Gỗ tấm

m3

2.883.147

176

Gỗ xẻ nhóm V

m3

2.883.147

177

Ghen cao su d 63

m

2.694

178

Ghen kim loại d 63

m

2.694

179

Giá ống nghiệm

Cái

21.553

180

Giá gỗ làm thấm

Cái

12.932

181

Giấy ảnh

m

5.087

182

Giấy ảnh khổ 140mm

m

6.182

183

Giấy can

Cuộn

172.427

184

Giấy can

m

6.466

185

Giấy can cao 0,3m

m

6.466

186

Giấy Diamat

Tờ

21.553

187

Giấy gói mẫu

Ram

34.485

188

Giấy kẻ ly

m

561

189

Giấy kẻ ly cao 0,3m

m

6.466

190

Giấp ráp

Tờ

2.500

191

Giấy trắng

Tập

2.156

192

Giấy vẽ bản đồ (50x50)

Tờ

2.500

193

Giấy viết

Tập

3.000

194

Hóa chất

Kg

60.000

195

Hộp gỗ

Cái

37.719

196

Hộp gỗ đựng mẫu

Hộp

37.719

197

Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400mm

Cái

97.971

198

Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m

Cái

16.165

199

Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu

Cái

37.719

200

Hộp nhôm

Cái

5.388

201

Hộp nhôm nhỏ

Cái

34.965

202

Hộp tôn 200 x 100mm

Cái

39.189

203

Hộp tôn 200 x 200 x 1

Cái

32.330

204

Hóa chất

Kg

1.940

205

Hóa chất (HCl, axêtic …)

Kg

1.940

206

Hóa chất các loại

Gam

345

207

Kali Thiocyarat

Gam

87

208

Khay men

Cái

90.818

209

Khay men chữ nhật

Cái

90.818

210

Khay men to

Cái

90.818

211

Khay men to + nhỏ

Cái

90.818

212

Khay ủ đất

Cái

422.143

213

Khuôn tạo mẫu

Cái

302.727

214

Kính dầy 10 ly (20 x 40)cm (kính mài mờ)

Cái

129.890

215

Kính lập thể

Cái

476.795

216

Kính lúp

Cái

16.735

217

Kính mài mờ (1 x 0,5)m

Cái

77.934

218

Kính trắng (2 x 30 x 50) mm

Cái

9.825

219

Kính vuông 16 x 16

Cái

17.685

220

Kíp điện visai

Cái

2.039

221

Lamen

Kg

32.330

222

Lưỡi cắt đất

Cái

96.991

223

Màng buồng nước d270

Cái

10.777

224

Mốc bê tông đúc sẵn

Cái

2.224

225

Mũi khoan

Cái

76.977

226

Mũi khoan chữ thập d 46mm

Cái

64.660

227

Mũi khoan hình xuyến gắn răng hợp kim cứng

Cái

122.462

228

Mũi khoan hợp kim

Cái

122.462

229

Mũi khoan kim cương

Cái

1.217.720

230

Mũi xuyên

Cái

1.623.627

231

Mũi xuyên cắt

Cái

269.417

232

Mũi xuyên hình nón

Cái

215.534

233

Muôi xúc đất

Cái

5.388

234

Nắp đậy ống

Cái

10.777

235

Nồi áp suất hút chân không (để làm tỷ trọng bão hòa)

m

5.406.885

236

Nhiệt kế

Cái

55.500

237

Nhiệt kế 1000C 15000C

Cái

55.500

238

Nhiệt kế 100C 6000C

Cái

66.600

239

Nhiệt kế các loại

Cái

177.600

240

Nhựa canada

Kg

11.855

241

Nước cất

Lít

4.106

242

Nitơrat bạc

Gam

2.000

243

Nitro Benzen tinh khiết

Gam

17

244

Paraphin

Kg

25.000

245

Phao thử độ chặt

Bộ

1.616.505

246

Phao tỷ trọng kế

Bộ

582.548

247

Phèn sắt

Gam

1.461

248

Phễu rót cát

Bộ

1.518.092

249

Phễu sắt d5cm

Cái

1.332.000

250

Phễu thủy tinh

Cái

5.388

251

Phễu thủy tinh (60-100)mm

Cái

5.388

252

Pin 1,5 vôn

Quả

833

253

Pin 69 vôn

Hòm

38.319

254

Pin BTO45

Hòm

258.641

255

Pin dùng cho đo nước

Đôi

6.466

256

Quả bo

Quả

21.553

257

Quả bo cao su

Quả

21.553

258

Que hàn

Kg

8.378

259

Que khuấy đất

Cái

1.078

260

Rây địa chất

Bộ

1.547.965

261

Rây địa chất công trình

Bộ

1.547.965

262

Rây dụng cụ đầm nện

Bộ

323.301

263

Sơn trắng + đỏ

Kg

30.174

264

Sắt tròn d14

Kg

15.167

265

Sổ đo các loại

Quyển

10.000

266

Sổ đo lún

Quyển

10.000

267

Sổ đo nước

Quyển

10.000

268

Sổ ép nước

Quyển

10.000

269

Sổ ghi chép múc nước

Quyển

10.000

270

Sổ hút nước

Quyển

10.000

271

Sổ tổng hợp độ lún

Quyển

10.000

272

Sunphat đồng

Kg

73.478

273

Tời địa chấn

Chiếc

1.077.670

274

Tời cuốn dây

Cái

32.330

275

Tời cuốn dây điện

Cái

32.330

276

Tời cuốn dây địa chấn

Cái

32.330

277

Tấm kẹp ngâm bão hòa

Cái

21.553

278

Thép dầm I và kích các loại

kg

9.782

279

Thép gai d10

kg

17.161

280

Thép gai d 16

kg

16.939

281

Thép gai d 22

kg

16.939

282

Thép gai d 32 40

kg

16.939

283

Thép hình các loại

kg

15.467

284

Thước cuộn 20m

Cái

30.000

285

Thước dây 50m

Cái

50.000

286

Thước mét

Cái

30.000

287

Thước thép 20m

Cái

21.553

288

Thước thép 42m

Cái

63.681

289

Thước thép 5m

Cái

15.000

290

Thùng đo lưu lượng

Cái

107.767

291

Thùng đựng nước

Cái

129.321

292

Thùng gánh nước

Đôi

23.514

293

Thùng lưu lượng 60 lít

Cái

107.767

294

Thùng ngâm bão hòa

Cái

172.427

295

Thùng phân ly

Cái

90.524

296

Thuổng đào đất

Cái

14.402

297

Thuốc ảnh (hiện và hãm)

Lít

26.502

298

Thuốc nổ anômít

Kg

15.276

299

Thủy ngân

Kg

3.089

300

Túi vải đựng mẫu

Cái

8.621

301

Tuy ô dẫn nước

m

12.932

302

Xi măng PC30

Kg

1.055

303

Xẻng

Cái

20.000

304

Xoong nhôm đun sáp

Cái

20.527

II

NHÂN CÔNG

 

 

1

Công nhân bậc 4/7

công

73.597,85

2

Công nhân bậc 4,5/7

công

79.380,00

3

Kỹ sư bậc 4/8

công

87.089,54

4

Kỹ sư bậc 4,5/8

công

90.823,85

5

Kỹ sư bậc 5/8

công

94.558,15

III

MÁY THI CÔNG

 

 

1

Ô tô

ca

901.518

2

Ô tô tải 12 tấn

ca

814.116

3

Đittomát

ca

52.432

4

Bộ đo mia bala

ca

1.800

5

Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT

ca

9.000

6

Bộ khoan tay

ca

39.167

7

Bộ máy khoan cby-150-zub hoặc loại tương tự

ca

759.374

8

Bộ nén ngang GA hoặc tương tự

ca

436.838

9

Biến thế hàn 7,5kW

ca

20.197

10

Biến thế thắp sáng

ca

2.787

11

Búa căn MO-10

ca

6.933

12

Búa khoan tay P30

ca

12.476

13

Bếp điện

ca

4.279

14

Bếp cát

ca

4.952

15

Cân điện

ca

5.445

16

Cân bàn

ca

3.168

17

Cân kỹ thuật

ca

8.415

18

Cân phân tích

ca

8.415

19

Cân phân tích và cân điện

ca

8.415

20

Cân phân tích và cân kỹ thuật

ca

8.415

21

Cần Belkenman

ca

15.633

22

Cần cẩu 10 tấn

ca

1.476.227

23

Cần cẩu 16 tấn

ca

1.329.777

24

Cần cẩu 25 tấn

ca

1.760.826

25

Cẩu tự hành

ca

1.476.227

26

Dalta 020

ca

19.500

27

ống nhòm

ca

858

28

Kích 100 tấn

ca

17.994

29

Kích 250 tấn

ca

41.797

30

Kích 500 tấn

ca

90.656

31

Kích tháo mẫu

ca

5.252

32

Kích thủy lực 50T

ca

9.658

33

Kính hiển vi

ca

5.940

34

Lò nung

ca

21.369

35

Máy đầm

ca

8.395

36

Máy đo mia bala

ca

1.800

37

Máy đo PH

ca

6.665

38

Máy địa chấn 12 mạch TRIOSX 12

ca

252.187

39

Máy địa chấn ES-125

ca

85.280

40

Máy địa chấn TRIOSX 24

ca

296.448

41

Máy ảnh

ca

5.600

42

Máy bơm

ca

227.542

43

Máy bơm 250/50

ca

227.542

44

Máy bơm d 100

ca

227.542

45

Máy bơm d 48

ca

3.324

46

Máy bơm nước

ca

3.324

47

Máy bơm nước 250/50

ca

227.542

48

Máy bơm nước 7,5kW

ca

30.354

49

Máy cắt

ca

1.827

50

Máy cắt ba trục

ca

498.452

51

Máy cắt mẫu lớn (30 x 30) cm

ca

15.074

52

Máy cắt nhỏ

ca

1.827

53

Máy cắt nước

ca

1.827

54

Máy cắt ứng biến

ca

4.279

55

Máy cưa đá và mài đá

ca

14.103

56

Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy)

ca

4.515

57

Máy CBR (Anh hoặc Pháp)

ca

56.140

58

Máy cất nước

ca

8.078

59

Máy chưng cất nước

ca

8.078

60

Máy ép litvinop

ca

13.881

61

Máy ép mẫu đá

ca

115.644

62

Máy hút chân không

ca

3.529

63

Máy khoan

ca

759.374

64

Máy khoan F-60L hoặc B-40L hoặc loại tương tự để khoan tạo lỗ

ca

1.168.471

65

Máy khoan mẫu đá

ca

51.096

66

Máy mài đá

ca

14.103

67

Máy MF-2-100

ca

35.533

68

Máy nén

ca

12.896

69

Máy nén 1 trục

ca

12.896

70

Máy nén khí 600m3/h

ca

773.866

71

Máy nén khí B10

ca

1.490.481

72

Máy nén khí DK9

ca

1.490.481

73

Máy phát điện 2,5-3,0kW

ca

93.834

74

Máy Scaner

ca

152.238

75

Máy so màu ngọn lửa

ca

28.420

76

Máy so màu quang điện

ca

71.280

77

Máy thấm

ca

57.420

78

Máy Theo 020

ca

13.970

79

Máy thủy bình

ca

11.837

80

Máy thủy chuẩn Ni 030

ca

7.111

81

Máy trộn đất

ca

8.185

82

Máy UJ18

ca

28.700

83

Máy vẽ Ploter

ca

87.529

84

Máy vi tính

ca

11.614

85

Máy xác định hệ số thấm

ca

57.420

86

Máy xác định mô đun

ca

21.315

87

Máy xuyên động RA-50 hoặc tương tự

ca

46.022

88

Máy xuyên tĩnh Gouđa hoặc tương tự

ca

631.066

89

Ni 004

ca

11.093

90

NI 030

ca

7.111

91

Quạt gió CB-5M

ca

38.438

92

Theo 010

ca

32.067

93

Theo 020

ca

13.970

94

Thùng trục 0,5m3

ca

5.733

95

Thiết bị đo biến dạng

ca

263.585

96

Thiết bị đo ngẫu lực

ca

260.333

97

Thiết bị siêu âm

ca

428.762

98

Tủ hút độc

ca

11.168

99

Tủ sấy

ca

16.564

100

Tủ sấy 2 kW

ca

16.564

101

Máy toàn đạc điện tử TC502

Ca

127.333

 

 

 

MỤC LỤC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

Mã hiệu đơn giá

Nội dung

Trang

 

Quyết định của UBND tỉnh Đắk Lắk

 

Phần I

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

 

Phần II

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG

 

Chương I

CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG

 

Chương II

CÔNG TÁC KHOAN TAY

 

Chương III

CÔNG TÁC KHOAN MẪU BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU TRÊN CẠN

 

Chương IV

CÔNG TÁC KHOAN MẪU BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC

 

Chương V

KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN

 

Chương VI

KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC

 

Chương VII

KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN

 

Chương VIII

CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

 

Chương IX

CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

 

Chương X

CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

 

Chương XI

CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN

 

Chương XII

CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG

 

Chương XIII

ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

 

Chương XIV

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG

 

Chương XV

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI

 

Chương XVI

CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

 

Chương XVII

CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

 

 

CÁC PHỤ LỤC

 

Phần III

Bảng giá vật liệu, nhân công, máy thi công được chọn để tính đơn giá công trình xây dựng - Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Mục lục

 

 

ĐÍNH CHÍNH

Trang 5 dòng 11 từ dưới lên:

Đã in: Chi phí chung = P x T

Điều chỉnh lại như sau: Chi phí chung = P x NC

 

 

 

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lữ Ngọc Cư

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.