QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
-------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ, về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ, về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ, về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng, về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/5/2008 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 1255/TTr-SXD ngày 21/11/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk kèm theo Quyết định này, để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc định chi phí khảo sát xây dựng trong tổng dự toán, dự toán công trình, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và xác định giá gói thầu các công trình khảo sát xây dựng.
Điều 2. Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk được xây dựng theo mặt bằng giá tháng 4 năm 2008 tại thành phố Buôn Ma Thuột. Đối với các khu vực xây dựng khác ngoài thành phố Buôn Ma Thuột, thì chi phí vật liệu và nhân công được tính bù trừ chênh lệch vật liệu, các khoản phụ cấp được hưởng theo quy định trong dự toán công trình tại khu vực xây dựng đó.
Các công trình khảo sát xây dựng có đơn giá khác biệt với quy định trong Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng này, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp và tham mưu với UBND tỉnh quy định bổ sung.
Điều 3. Giao cho Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các ngành chức năng có liên quan tổ chức việc kiểm tra và quản lý thống nhất giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký;
Quyết định này thay thế cho Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh, về việc ban hành Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk; Quyết định số 42/2006/QĐ-UBND ngày 12/10/2006 của UBND tỉnh, về việc quy định các hệ số để tính phụ cấp khu vực, quy định chuyển tiếp đối với các dự án đầu tư, công trình, hạng mục công trình xây dựng khi áp dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình của tỉnh Đăk Lăk; Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 về việc điều chỉnh dự toán các loại công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk đối với các Bộ đơn giá do UBND tỉnh ban hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ ĐƠN GIÁ
Xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Đăk Lăk)
Phần 1.
Thuyết minh và quy định áp dụng
I. Nội dung đơn giá:
Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng là chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và xe máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
1. Bộ đơn giá xây dựng công trình – phần khảo sát xây dựng bao gồm các chi phí sau:
a. Chi phí vật liệu:
Là chi phí giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.
Trong quá trình thực hiện Bộ đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu để tính đơn giá thì được bù trừ chênh lệch. Các đơn vị căn cứ vào mức giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính ra chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu theo đơn giá để xác định mức bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào chi phí vật liệu trong dự toán.
b. Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá chỉ bao gồm tiền lương cơ bản được xác định theo bảng lương A.1 (xây dựng cơ bản) ban hành theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004; Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu chung (mức lương tối thiểu 540.000 đồng/tháng).
Các khoản phụ cấp gồm: phụ cấp lưu động tính bằng 40% lương tối thiểu, một số khoản lương phụ tính bằng 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản theo hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Xây dựng.
Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng được tính cho loại công tác nhóm II của bảng lương A.8.1.
c. Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
2. Bộ Đơn giá xây dựng công trình – phần khảo sát xây dựng được xác định trên cơ sở:
Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng.
Căn cứ Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Căn cứ Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND ngày 08/7/2008 của UBND tỉnh Đăk Lăk về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Bảng lương A.1 (xây dựng cơ bản) ban hành theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp trong các Công ty Nhà nước.
Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu chung (mức lương tối thiểu 540.000đồng/tháng)
II. Kết cấu tập đơn giá:
Tập đơn giá được phân theo nhóm, loại công tác được mã hóa thống nhất theo quy định trong công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng. Tập đơn giá được chia thành 03 phần:
PHẦN I: Thuyết minh và quy định áp dụng
PHẦN II: Đơn giá xây dựng công trình – phần khảo sát xây dựng
Chương I: Công tác đào đất, đá bằng thủ công
Chương II: Công tác khoan tay
Chương III: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn
Chương IV: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước
Chương V: Công tác khoan guồng xoáy có lấy mẫu trên cạn
Chương VI: Công tác khoan guồng xoáy có lấy mẫu dưới nước
Chương VII: Công tác khoan đường kính lớn
Chương VIII: Công tác đặt ống quan trắc mức nước ngầm trong lỗ khoan
Chương IX: Công tác đo lưới khống chế mặt bằng
Chương X: Công tác đo khống chế độ cao
Chương XI: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn
Chương XII: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ dưới nước
Chương XIII: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình
Chương XIV: Công tác thí nghiệm trong phòng
Chương XV: Công tác thí nghiệm ngoài trời
Chương XVI: Công tác thăm dò địa vật lý
Chương XVII: Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình
PHẦN III: Bảng giá vật liệu, giá nhân công, giá ca máy tính trong đơn giá khảo sát xây dựng
III. Hướng dẫn lập dự toán chi phí phần KS xây dựng:
1. Thực hiện theo nội dung hướng dẫn của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
2. Bảng tổng hợp dự toán chi phí khảo sát xây dựng:
Số TT
|
Khoản mục chi phí
|
Cách tính
|
Kết quả Ký hiệu
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
vl1+vl2
|
VL
|
1.1
|
Theo đơn giá khảo sát xây dựng công trình 2008 (chưa có VAT)
|
|
vl1
|
1.2
|
Bù giá vật liệu XD đến hiện trường XL
|
|
vl2
|
2
|
Chi phí nhân công
|
nc1+nc2
|
NC
|
2.1
|
Đơn giá nhân công trong đơn giá 2008
|
NC trong đơn giá KSXD
|
nc1
|
2.2
|
Các khoản phụ cấp (khu vực) tính theo mức lương tối thiểu
|
F1/H x nc1
|
nc2
|
3
|
Chi phí máy thi công
|
m1
|
M
|
3.1
|
Theo đơn giá xây dựng công trình 2008
|
Theo ĐG XDCT
|
m1
|
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
VL+NC+M
|
T
|
II
|
CHI PHÍ CHUNG
|
P x T
|
C
|
|
GIÁ THÀNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG
|
T + C
|
Z
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
(T+C) x tỷ lệ quy định
|
TL
|
IV
|
CHI PHÍ LẬP PHƯƠNG ÁN, BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
|
GKSXD x tỷ lệ quy định
|
GPA,BC
|
V
|
CHI PHÍ CHỖ Ở TẠM THỜI
|
GKSXD x tỷ lệ quy định
|
GCOTT
|
VI
|
CHI PHÍ CHUYỂN QUÂN
|
Theo quy định hiện hành
|
GCQ
|
VII
|
CHI PHÍ KHÁC
|
Theo quy định hiện hành
|
GK
|
|
CỘNG
|
T+C+TL+GPA.BC+GCOTT+GCQ+GK
|
H
|
VIII
|
THUẾ SUẤT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
|
H x tỷ lệ quy định
|
GTGT
|
|
Giá trị dự toán xây dựng sau thuế
|
|
GKSXD
|
IX
|
CHI PHÍ DỰ PHÒNG
|
GKSXD x 10%
|
GDP
|
Trong đó:
+ F1: Phụ cấp khu vực theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc.
+ H: Hệ số để tính khoản phụ cấp khu vực
. Đối với đơn giá số hóa bản đồ địa hình trong công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn thì H = 4,193.
. Đối với các đơn giá khảo sát còn lại thì H = 3,544.
+ Chi phí chung bằng 70% tính trên chi phí nhân công trực tiếp
+ Thu nhập chịu thuế tính trước là 6%
+ Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát: được tính bằng 5% theo giá trị của tổng khối lượng của từng loại công việc khảo sát nhân với đơn giá của từng loại công việc khảo sát tương ứng.
+ Chi phí chỗ ở tạm thời: được tính bằng 5% theo giá trị tổng khối lượng của từng loại công việc khảo sát nhân với đơn giá của từng loại công việc khảo sát tương ứng.
+ Chi phí chuyển quân, chuyển máy: tùy theo điều kiện cụ thể của từng phương án kỹ thuật khảo sát (công tác khảo sát đặc thù, khối lượng công việc khảo sát nhỏ …) mà Chủ đầu tư quyết định và dự tính chi phí chuyển quân, chuyển máy và một số chi phí khác trong dự toán chi phí khảo sát xây dựng cho phù hợp.
IV. Quy định áp dụng:
Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng là căn cứ để xác định giá dự toán chi phí khảo sát xây dựng, tổng mức đầu tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và là căn cứ tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị thực hiện công tác khảo sát xây dựng công trình.
Đối với những đơn giá khảo sát xây dựng mà yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công khác với quy định trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.
Trong quá trình sử dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.
Phần 2.
Đơn giá xây dựng công trình – phần khảo sát xây dựng
Chương I: Công tác đào đất, đá bằng thủ công
Chương II: Công tác khoan tay
Chương III: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn
Chương IV: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước
Chương V: Công tác khoan guồng xoáy có lấy mẫu trên cạn
Chương VI: Công tác khoan guồng xoáy có lấy mẫu dưới nước
Chương VII: Công tác khoan đường kính lớn
Chương VIII: Công tác đặt ống quan trắc mức nước ngầm trong lỗ khoan
Chương IX: Công tác đo lưới khống chế mặt bằng
Chương X: Công tác đo khống chế độ cao
Chương XI: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn
Chương XII: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ dưới nước
Chương XIII: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình
Chương XIV: Công tác thí nghiệm trong phòng
Chương XV: Công tác thí nghiệm ngoài trời
Chương XVI: Công tác thăm dò địa vật lý
Chương XVII: Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình
Chương 1.
Công tác đào đất đá bằng thủ công
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 8.
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K = 1,2
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: H = 1,15
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CA.01100
|
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m
|
|
|
|
|
|
CA.01101
|
Cấp đất đá I – III
|
m3
|
37.211
|
176.635
|
|
213.846
|
CA.01102
|
Cấp đất đá IV – V
|
m3
|
37.211
|
264.952
|
|
302.163
|
CA.01200
|
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m
|
|
|
|
|
|
CA.01201
|
Cấp đất đá I – III
|
m3
|
37.211
|
191.354
|
|
228.565
|
CA.01202
|
Cấp đất đá IV – V
|
m3
|
37.211
|
279.672
|
|
316.883
|
CA.02100
|
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m
|
|
|
|
|
|
CA.02101
|
Cấp đất đá I – III
|
m3
|
67.770
|
235.513
|
|
303.283
|
CA.02102
|
Cấp đất đá IV – V
|
m3
|
67.770
|
323.831
|
|
391.601
|
CA.02200
|
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m
|
|
|
|
|
|
CA.02201
|
Cấp đất đá I – III
|
m3
|
67.770
|
257.592
|
|
325.362
|
CA.02202
|
Cấp đất đá IV – V
|
m3
|
67.770
|
382.709
|
|
450.479
|
CA.02300
|
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m
|
|
|
|
|
|
CA.02301
|
Cấp đất đá I – III
|
m3
|
67.770
|
301.751
|
|
369.521
|
CA.02302
|
Cấp đất đá IV – V
|
m3
|
67.770
|
456.307
|
|
524.077
|
ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.
- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành.
- Xúc và vận chuyển. Rửa vách; thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng: Chống liền vì hoặc chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, ống thông gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp đá theo bảng phụ lục số 14
- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m2
- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì chi phí nhân công và máy thi công trong đơn giá được nhân hệ số sau: Q ≤ 0,5m3/h: K = 1,1. Nếu Q > 0,5m3/h thì K = 1,2.
- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m… Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số K = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Đơn giá tính theo cấp IV-V. Các cấp tiếp theo K = 1,2 cấp liền trước đó.
- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì chi phí nhân công được nhân với hệ số K = 1,2.
3. Các công việc chưa tính vào đơn giá
- Lấy mẫu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/1 m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CA.03101
|
Đào giếng đứng
|
m3
|
289.101
|
622.339
|
1.611.508
|
2.522.948
|
Chương 2.
Công tác khoan tay
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5 m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần túy và lấy mẫu.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá, theo phụ lục số 9.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.
3. Trường hợp nếu khoan khác với điều kiện ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau
- Đường kính lỗ khoan từ > 150mm đến ≤ 230mm: K = 1,1
- Khoan không chống ống: K=0,85
- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan: K = 1,1
- Hiệp khoan >0,5m: K = 0,9
- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công: K = 1,15
- Khi khoan trên sông nước thì chi phí nhân công và máy thi công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,3 (không bao gồm chi phí cho phương tiện nổi).
Đơn vị tính: đ/1 m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CB.01100
|
Độ sâu hố khoan đến 10m
|
|
|
|
|
|
CB.01101
|
Cấp đất đá I – III
|
m
|
60.917
|
164.859
|
8.617
|
234.393
|
CB.01102
|
Cấp đất đá IV – V
|
m
|
61.438
|
272.312
|
12.925
|
346.675
|
CB.01200
|
Độ sâu hố khoan đến 20m
|
|
|
|
|
|
CB.01201
|
Cấp đất đá I – III
|
m
|
61.522
|
167.803
|
9.008
|
238.333
|
CB.01202
|
Cấp đất đá IV – V
|
m
|
62.116
|
281.144
|
13.317
|
356.577
|
CB.01300
|
Độ sâu hố khoan đến 30m
|
|
|
|
|
|
CB.01301
|
Cấp đất đá I – III
|
m
|
62.166
|
194.298
|
10.183
|
266.647
|
CB.01302
|
Cấp đất đá IV – V
|
m
|
62.635
|
316.471
|
15.275
|
394.381
|
Chương 3.
Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).
- Đường kính lỗ khoan đến 160 mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã
- Bộ máy khoan tự hành
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng trở lên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân các hệ số sau:
- Khoan ngang: K = 1,5
- Khoan xiên: K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan > 160 mm đến 250 mm: K = 1,1
- Đường kính lỗ khoan > 250 mm: K = 1,2
- Khoan không ống chống: K = 0,85
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan: K = 1,05
- Khoan không lấy mẫu: K = 0,8
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công: K = 1,05
- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương: K = 1,05
- Hiệp khoan > 0,5 m: K = 0,9
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: K = 1,05
- Khoan khô: K = 1,15
- Khoan ở vùng rừng, núi, độ cao địa hình phức tạp giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị): K =1,15
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự: K = 0,7
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CC.01100
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CC.01101
|
Cấp đất đá I – III
|
m
|
59.796
|
209.754
|
122.715
|
392.265
|
CC.01102
|
Cấp đất đá IV – VI
|
m
|
75.693
|
282.616
|
276.108
|
634.417
|
CC.01103
|
Cấp đất đá VII – VIII
|
m
|
100.732
|
388.597
|
460.181
|
949.510
|
CC.01104
|
Cấp đất đá IX – X
|
m
|
148.760
|
366.517
|
421.832
|
937.109
|
CC.01105
|
Cấp đất đá XI – XII
|
m
|
203.750
|
504.881
|
651.923
|
1.360.554
|
CC.01200
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m
|
|
|
|
|
|
CC.01201
|
Cấp đất đá I – III
|
m
|
59.041
|
220.794
|
130.385
|
410.220
|
CC.01202
|
Cấp đất đá IV – VI
|
m
|
74.040
|
298.071
|
291.448
|
663.559
|
CC.01203
|
Cấp đất đá VII – VIII
|
m
|
96.456
|
404.788
|
506.199
|
1.007.443
|
CC.01204
|
Cấp đất đá IX – X
|
m
|
145.180
|
387.125
|
483.190
|
1.015.495
|
CC.01205
|
Cấp đất đá XI – XII
|
m
|
198.895
|
531.376
|
713.280
|
1.443.551
|
CC.01300
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m
|
|
|
|
|
|
CC.01301
|
Cấp đất đá I – III
|
m
|
58.306
|
260.366
|
138.054
|
456.726
|
CC.01302
|
Cấp đất đá IV – VI
|
m
|
72.253
|
354.829
|
329.796
|
756.878
|
CC.01303
|
Cấp đất đá VII – VIII
|
m
|
92.094
|
479.455
|
544.547
|
1.116.096
|
CC.01304
|
Cấp đất đá IX – X
|
m
|
142.854
|
477.868
|
521.538
|
1.142.260
|
CC.01305
|
Cấp đất đá XI – XII
|
m
|
194.039
|
615.195
|
782.307
|
1.591.541
|
CC.01400
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
|
|
|
|
|
|
CC.01401
|
Cấp đất đá I – III
|
m
|
47.528
|
266.717
|
153.394
|
467.639
|
CC.01402
|
Cấp đất đá IV – VI
|
m
|
61.031
|
374.674
|
352.805
|
788.510
|
CC.01403
|
Cấp đất đá VII – VIII
|
m
|
78.398
|
516.764
|
598.235
|
1.193.397
|
CC.01404
|
Cấp đất đá IX – X
|
m
|
131.502
|
500.094
|
552.217
|
1.183.813
|
CC.01405
|
Cấp đất đá XI – XII
|
m
|
182.831
|
683.462
|
828.325
|
1.694.618
|
CC.01500
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m
|
|
|
|
|
|
CC.01501
|
Cấp đất đá I – III
|
m
|
46.503
|
275.449
|
168.733
|
490.685
|
CC.01502
|
Cấp đất đá IV – VI
|
m
|
58.473
|
385.787
|
391.154
|
835.414
|
CC.01503
|
Cấp đất đá VII – VIII
|
m
|
72.299
|
532.640
|
667.262
|
1.272.201
|
CC.01504
|
Cấp đất đá IX – X
|
m
|
132.004
|
515.176
|
605.905
|
1.253.085
|
CC.01505
|
Cấp đất đá XI – XII
|
m
|
183.478
|
704.101
|
905.022
|
1.792.601
|
BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN.
(Khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước > 50m hoặc cao hơn nơi lấy nước ≥ 9m)
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CC.02100
|
Độ sâu hố khoan đến 30m
|
|
|
|
|
|
CC.02101
|
Cấp đất đá I – III
|
m
|
723
|
51.518
|
25.030
|
77.271
|
CC.02102
|
Cấp đất đá IV – VI
|
m
|
723
|
69.918
|
50.059
|
120.700
|
CC.02103
|
Cấp đất đá VII – VIII
|
m
|
723
|
90.525
|
81.915
|
173.163
|
CC.02104
|
Cấp đất đá IX – X
|
m
|
723
|
95.677
|
93.292
|
189.692
|
CC.02105
|
Cấp đất đá XI – XII
|
m
|
723
|
123.644
|
111.496
|
235.863
|
CC.02200
|
Độ sâu hố khoan đến 60m
|
|
|
|
|
|
CC.02201
|
Cấp đất đá I – III
|
m
|
723
|
52.254
|
27.305
|
80.282
|
CC.02202
|
Cấp đất đá IV – VI
|
m
|
723
|
70.654
|
52.335
|
123.712
|
CC.02203
|
Cấp đất đá VII – VIII
|
m
|
723
|
91.261
|
88.741
|
180.725
|
CC.02204
|
Cấp đất đá IX – X
|
m
|
723
|
95.677
|
100.118
|
196.518
|
CC.02205
|
Cấp đất đá XI – XII
|
m
|
723
|
125.116
|
120.597
|
246.436
|
CC.02300
|
Độ sâu hố khoan đến 100m
|
|
|
|
|
|
CC.02301
|
Cấp đất đá I – III
|
m
|
723
|
56.670
|
29.580
|
86.973
|
CC.02302
|
Cấp đất đá IV – VI
|
m
|
723
|
77.278
|
65.987
|
143.988
|
CC.02303
|
Cấp đất đá VII – VIII
|
m
|
723
|
103.037
|
109.220
|
212.980
|
CC.02304
|
Cấp đất đá IX – X
|
m
|
723
|
104.509
|
122.873
|
228.105
|
CC.02305
|
Cấp đất đá XI – XII
|
m
|
723
|
126.588
|
147.902
|
275.213
|
CC.02400
|
Độ sâu hố khoan đến 150m
|
|
|
|
|
|
CC.02401
|
Cấp đất đá I – III
|
m
|
723
|
58.142
|
31.856
|
90.721
|
CC.02402
|
Cấp đất đá IV – VI
|
m
|
723
|
80.958
|
75.098
|
156.770
|
CC.02403
|
Cấp đất đá VII – VIII
|
m
|
723
|
105.245
|
120.597
|
226.565
|
CC.02404
|
Cấp đất đá IX – X
|
m
|
723
|
110.397
|
136.525
|
247.645
|
CC.02405
|
Cấp đất đá XI – XII
|
m
|
723
|
147.196
|
163.830
|
311.749
|
CC.02500
|
Độ sâu hố khoan đến 200m
|
|
|
|
|
|
CC.02501
|
Cấp đất đá I – III
|
m
|
723
|
59.614
|
36.407
|
96.744
|
CC.02502
|
Cấp đất đá IV – VI
|
m
|
723
|
83.166
|
84.191
|
168.080
|
CC.02503
|
Cấp đất đá VII – VIII
|
m
|
723
|
107.453
|
134.250
|
242.426
|
CC.02504
|
Cấp đất đá IX – X
|
m
|
723
|
113.341
|
152.453
|
266.517
|
CC.02505
|
Cấp đất đá XI – XII
|
m
|
723
|
150.876
|
184.309
|
335.908
|
Chương 4.
Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10
- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s
- Đường kính lỗ khoan đến 160 mm
- Chiều dài hiệp khoan 0,5 m
- Lỗ khoan rửa bằng nước
- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng…)
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng…)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Khoan xiên: K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan > 160 mm đến 250 mm: K = 1,1
- Đường kính lỗ khoan > 250 mm: K = 1,2
- Khoan không lấy mẫu: K = 0,8
- Hiệp khoan > 0,5m: K = 0,9
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: K = 1,05
- Khoan khô: K = 1,15
- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s: K = 1,1
- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s: K = 1,15
- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống: K = 1,2
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự: K = 0,7
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CD.01100
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CD.01101
|
Cấp đất đá I – III
|
m
|
67.414
|
316.471
|
145.724
|
529.609
|
CD.01102
|
Cấp đất đá IV – VI
|
m
|
83.958
|
427.604
|
329.796
|
841.358
|
CD.01103
|
Cấp đất đá VII – VIII
|
m
|
109.499
|
584.367
|
544.547
|
1.238.413
|
CD.01104
|
Cấp đất đá IX – X
|
m
|
157.671
|
554.192
|
506.199
|
1.218.062
|
CD.01105
|
Cấp đất đá XI – XII
|
m
|
212.806
|
750.698
|
774.637
|
1.738.141
|
CD.01200
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m
|
|
|
|
|
|
CD.01201
|
Cấp đất đá I – III
|
m
|
66.679
|
331.190
|
153.394
|
551.263
|
CD.01202
|
Cấp đất đá IV – VI
|
m
|
82.220
|
448.947
|
352.805
|
883.972
|
CD.01203
|
Cấp đất đá VII – VIII
|
m
|
105.073
|
610.862
|
605.905
|
1.321.840
|
CD.01204
|
Cấp đất đá IX – X
|
m
|
154.300
|
581.423
|
575.226
|
1.310.949
|
CD.01205
|
Cấp đất đá XI – XII
|
m
|
208.095
|
802.217
|
866.674
|
1.876.986
|
CD.01300
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m
|
|
|
|
|
|
CD.01301
|
Cấp đất đá I – III
|
m
|
65.945
|
377.849
|
168.733
|
612.527
|
CD.01302
|
Cấp đất đá IV – VI
|
m
|
80.347
|
509.620
|
398.823
|
988.790
|
CD.01303
|
Cấp đất đá VII – VIII
|
m
|
101.219
|
703.307
|
705.610
|
1.510.136
|
CD.01304
|
Cấp đất đá IX – X
|
m
|
152.268
|
667.586
|
644.253
|
1.464.107
|
CD.01305
|
Cấp đất đá XI – XII
|
m
|
203.597
|
928.746
|
928.031
|
2.060.374
|
CD.01400
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
|
|
|
|
|
|
CD.01401
|
Cấp đất đá I – III
|
m
|
57.011
|
387.374
|
176.403
|
620.788
|
CD.01402
|
Cấp đất đá IV – VI
|
m
|
70.515
|
543.753
|
429.502
|
1.043.770
|
CD.01403
|
Cấp đất đá VII – VIII
|
m
|
87.882
|
750.141
|
728.619
|
1.566.642
|
CD.01404
|
Cấp đất đá IX – X
|
m
|
143.356
|
725.533
|
659.592
|
1.528.481
|
CD.01405
|
Cấp đất đá XI – XII
|
m
|
194.686
|
990.662
|
997.058
|
2.182.406
|
Chương 5.
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 9
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang)
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Bộ máy khoan tự hành
- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.
- Công tác làm đường và nền khoan (khi khối lượng đào đắp > 5m3)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Khoan xiên: K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan từ > 160mm: K = 1,1
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công: K = 1,05
- Khoan không lấy mẫu: K = 0,8
- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương: K = 1,05
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m
|
|
|
|
|
|
CE.01100
|
Độ sâu từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CE.01101
|
Cấp đất đá I – III
|
m
|
26.518
|
158.235
|
100.693
|
285.446
|
CE.01102
|
Cấp đất đá IV – V
|
m
|
27.338
|
169.275
|
139.421
|
336.034
|
CE.01200
|
Độ sâu từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CE.01201
|
Cấp đất đá I – III
|
m
|
26.544
|
166.331
|
108.439
|
301.314
|
CE.01202
|
Cấp đất đá IV – V
|
m
|
27.332
|
181.787
|
139.421
|
348.540
|
CE.01300
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CE.01301
|
Cấp đất đá I – III
|
m
|
26.559
|
167.803
|
108.439
|
302.801
|
CE.01302
|
Cấp đất đá IV – V
|
m
|
27.339
|
188.410
|
154.912
|
370.661
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m
|
|
|
|
|
|
CE.02100
|
Độ sâu từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CE.02101
|
Cấp đất đá I – III
|
m
|
23.026
|
156.027
|
85.202
|
264.255
|
CE.02102
|
Cấp đất đá IV – V
|
m
|
23.845
|
167.803
|
116.184
|
307.832
|
CE.02200
|
Độ sâu từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CE.02201
|
Cấp đất đá I – III
|
m
|
23.054
|
160.443
|
92.947
|
276.444
|
CE.02202
|
Cấp đất đá IV – V
|
m
|
23.842
|
179.579
|
123.930
|
327.351
|
CE.02300
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CE.02301
|
Cấp đất đá I – III
|
m
|
23.066
|
163.387
|
108.439
|
297.892
|
CE.02302
|
Cấp đất đá IV – V
|
m
|
23.846
|
183.995
|
147.167
|
355.008
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m
|
|
|
|
|
|
CE.03100
|
Độ sâu từ 0m đến 15m
|
|
|
|
|
|
CE.03101
|
Cấp đất đá I – III
|
m
|
23.026
|
136.156
|
61.965
|
221.147
|
CE.03102
|
Cấp đất đá IV – V
|
m
|
23.845
|
145.724
|
80.554
|
250.123
|
CE.03200
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CE.03201
|
Cấp đất đá I – III
|
m
|
25.311
|
138.364
|
61.965
|
225.640
|
CE.03202
|
Cấp đất đá IV – V
|
m
|
26.091
|
150.140
|
92.947
|
269.178
|
Chương 6.
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan
- Lập trình trụ lỗ khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 9
- Tốc độ nước chảy đến 1m/s
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm
- Với điều kiện phương tiện nổi đã ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng…)
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang)
3. Những công việc chưa tính vào giá
- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, tàu thuyền…)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau đây:
- Khoan xiên: K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan từ > 160mm: K = 1,1
- Khoan không lấy mẫu: K = 0,8
- Tốc độ nước chảy trên 1m/s đến 2m/s: K = 1,1
- Tốc độ nước chảy trên 2m/s đến 3m/s: K = 1,15
- Tốc độ nước chảy trên 3m/s hoặc nơi thủy triều lên xuống: K = 1,2
Chương 7.
Khoan đường kính lớn
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần túy.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả trong quá trình khoan
- Lập trình trụ lỗ khoan
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: theo phụ lục 11
- Hố khoan thẳng đứng
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công K = 1,05
Đơn vị tính: đ/ 1 m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Khoan đường kính lớn - Đường kính lỗ khoan đến 400 mm
|
|
|
|
|
|
CG.01100
|
Độ sâu khoan từ 0m đến 10 m
|
|
|
|
|
|
CG.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
9.626
|
156.027
|
233.694
|
399.347
|
CG.01102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
15.269
|
235.513
|
350.541
|
601.323
|
CG.01200
|
Độ sâu khoan đến > 10m
|
|
|
|
|
|
CG.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
9.626
|
166.331
|
257.064
|
433.021
|
CG.01202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
15.269
|
255.385
|
385.595
|
656.249
|
|
Khoan đường kính lớn - Đường kính lỗ khoan đến 600mm
|
|
|
|
|
|
CG.02100
|
Độ sâu khoan từ 0m đến 10 m
|
|
|
|
|
|
CG.02101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
9.626
|
168.539
|
268.748
|
446.913
|
CG.02102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
15.269
|
262.008
|
397.280
|
674.557
|
CG.02200
|
Độ sâu khoan đến > 10m
|
|
|
|
|
|
CG.02201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
9.626
|
178.843
|
292.118
|
480.587
|
CG.02202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
15.269
|
281.144
|
432.334
|
728.747
|
Chương 8.
Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp
- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống phi 65mm.
Đơn vị tính: đồng/1m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CH.01100
|
Đặt ống quan trắc mức nước ngầm trong hố khoan
|
m
|
117.431
|
66.238
|
|
183.669
|
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì chi phí nhân công hệ số K = 1,1
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:
+ Ống thép D75mm: K = 1,3
+ Ống thép D93mm: K = 1,5
- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá nhân hệ số K = 1,5
Chương 9.
Công tác khống chế mặt bằng
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối
- Đúc mốc bê tông, gia công tiêu giá (nếu có)
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống chế
- Đo góc phương vị
- Đo nguyên tố quy tâm
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 1
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CK.01100
CK.01101
CK.01102
CK.01103
CK.01104
CK.01105
CK.01106
|
Tam giác hạng 4
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
|
86.928
86.928
86.928
86.928
86.928
86.928
|
3.318.084
3.921.372
4.826.304
5.802.678
7.763.364
10.255.896
|
137.022
167.037
203.936
249.489
292.053
338.154
|
3.542.034
4.175.337
5.117.168
6.139.095
8.142.345
10.680.978
|
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CK.02100
CK.02101
CK.02102
CK.02103
CK.02104
CK.02105
CK.02106
|
Đường chuyển hạng 4
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
|
70.536
70.536
70.536
70.536
70.536
70.536
|
2.586.200
3.053.749
3.770.550
4.524.660
6.032.880
7.993.566
|
128.874
151.046
168.861
215.030
261.473
327.007
|
2.785.610
3.275.331
4.009.947
4.810.226
6.364.889
8.391.109
|
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CK.03100
CK.03101
CK.03102
CK.03103
CK.03104
CK.03105
CK.03106
|
Giải tích cấp 1
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
|
44.477
44.477
44.477
44.477
44.477
44.477
|
1.566.162
1.845.834
2.181.440
2.628.915
3.495.898
4.649.176
|
37.835
44.313
56.288
69.200
94.203
113.900
|
1.648.474
1.934.624
2.282.205
2.742.592
3.634.578
4.807.553
|
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,005 m3 gỗ nhóm V
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CK.04100
CK.04101
CK.04102
CK.04103
CK.04104
CK.04105
CK.04106
CK.04200
CK.04201
CK.04202
CK.04203
CK.04204
CK.04205
CK.04206
CK.04300
CK.04301
CK.04302
CK.04303
CK.04304
CK.04305
CK.04306
|
Giải tích cấp 2
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
Đường chuyền cấp 1
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
Đường chuyền cấp 2
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
|
29.341
29.341
29.341
29.341
29.341
29.341
44.477
44.477
44.477
44.477
44.477
44.477
27.074
27.074
27.074
27.074
27.074
27.074
|
537.264
684.460
897.894
1.229.084
1.655.952
2.296.253
1.192.285
1.464.597
1.957.703
2.377.211
3.076.390
3.845.488
419.508
559.344
705.803
964.132
1.354.200
1.788.428
|
7.704
9.721
11.739
15.223
20.359
28.428
12.929
16.505
19.991
30.449
38.425
47.495
6.605
8.439
10.274
14.310
18.530
24.584
|
574.309
723.522
938.974
1.273.648
1.705.652
2.354.022
1.249.691
1.525.579
2.022.171
2.452.137
3.159.292
3.937.460
453.187
594.857
743.151
1.005.516
1.399.804
1.840.086
|
CK.04400 - CẮM MỐC GIỚI QUY HOẠCH
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm dò thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn địa điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm.
- Đo đạc định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Hoàn thiện theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Đơn giá cắm mốc giới quy hoạch xây dựng bao gồm: cắm mốc chỉ giới đường đỏ; chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng, ranh giới các vùng cấm xây dựng.
- Đơn giá cắm mốc giới quy hoạch xây dựng quy định cho cột mốc bằng Bêtông cốt thép có kích thước là 15x15x80cm hoặc 10x10x70cm.
- Cấp địa hình: theo phụ lục số 1.
Đơn vị tính: đồng/1 mốc
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CK.04410
|
Cắm mốc giới quy hoạch, kích thước 15x15x80cm:
|
|
|
|
|
CK.04411a
CK.04411b
CK.04411c
CK.04411d
CK.04411e
CK.04411f
|
Địa hình cấp I
Bêtông cọc M100, đá 0,5*1
Bêtông cọc M150, đá 0,5*1
Bêtông cọc M200, đá 0,5*1
Bêtông cọc M100, đá 1*2
Bêtông cọc M150, đá 1*2
Bêtông cọc M200, đá 1*2
|
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
|
62.132
63.622
65.090
62.448
63.863
65.230
|
82.430
82.430
82.430
82.430
82.430
82.430
|
2.005
2.005
2.005
2.005
2.005
2.005
|
CK.04412
CK.04412a
CK.04412b
CK.04412c
CK.04412d
CK.04412e
CK.04412f
|
Địa hình cấp II
Bêtông cọc M100, đá 0,5*1
Bêtông cọc M150, đá 0,5*1
Bêtông cọc M200, đá 0,5*1
Bêtông cọc M100, đá 1*2
Bêtông cọc M150, đá 1*2
Bêtông cọc M200, đá 1*2
|
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
|
62.132
63.622
65.090
62.448
63.863
65.230
|
84.638
84.638
84.638
84.638
84.638
84.638
|
2.273
2.273
2.273
2.273
2.273
2.273
|
CK.04413
CK.04413a
CK.04413b
CK.04413c
CK.04413d
CK.04413e
CK.04413f
|
Địa hình cấp III
Bêtông cọc M100, đá 0,5*1
Bêtông cọc M150, đá 0,5*1
Bêtông cọc M200, đá 0,5*1
Bêtông cọc M100, đá 1*2
Bêtông cọc M150, đá 1*2
Bêtông cọc M200, đá 1*2
|
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
|
62.132
63.622
65.090
62.448
63.863
65.230
|
138.364
138.364
138.364
138.364
138.364
138.364
|
2.540
2.540
2.540
2.540
2.540
2.540
|
CK.04414
CK.04414a
CK.04414b
CK.04414c
CK.04414d
CK.04414e
CK.04414f
|
Địa hình cấp IV
Bêtông cọc M100, đá 0,5*1
Bêtông cọc M150, đá 0,5*1
Bêtông cọc M200, đá 0,5*1
Bêtông cọc M100, đá 1*2
Bêtông cọc M150, đá 1*2
Bêtông cọc M200, đá 1*2
|
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
|
62.132
63.622
65.090
62.448
63.863
65.230
|
150.876
150.876
150.876
150.876
150.876
150.876
|
2.808
2.808
2.808
2.808
2.808
2.808
|
CK.04415
CK.04415a
CK.04415b
CK.04415c
CK.04415d
CK.04415e
CK.04415f
|
Địa hình cấp V
Bêtông cọc M100, đá 0,5*1
Bêtông cọc M150, đá 0,5*1
Bêtông cọc M200, đá 0,5*1
Bêtông cọc M100, đá 1*2
Bêtông cọc M150, đá 1*2
Bêtông cọc M200, đá 1*2
|
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
|
62.132
63.622
65.090
62.448
63.863
65.230
|
191.354
191.354
191.354
191.354
191.354
191.354
|
3.342
3.342
3.342
3.342
3.342
3.342
|
CK.04416
CK.04416a
CK.04416b
CK.04416c
CK.04416d
CK.04416e
CK.04416f
|
Địa hình cấp VI
Bêtông cọc M100, đá 0,5*1
Bêtông cọc M150, đá 0,5*1
Bêtông cọc M200, đá 0,5*1
Bêtông cọc M100, đá 1*2
Bêtông cọc M150, đá 1*2
Bêtông cọc M200, đá 1*2
|
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
|
62.132
63.622
65.090
62.448
63.863
65.230
|
206.074
206.074
206.074
206.074
206.074
206.074
|
4.278
4.278
4.278
4.278
4.278
4.278
|
CK.04420
|
Cắm mốc giới quy hoạch, kích thước 10x10x70cm:
|
|
|
|
|
CK.04421
CK.04421a
CK.04421b
CK.04421c
CK.04421d
CK.04421e
CK.04421f
|
Địa hình cấp I
Bêtông cọc M100, đá 0,5*1
Bêtông cọc M150, đá 0,5*1
Bêtông cọc M200, đá 0,5*1
Bêtông cọc M100, đá 1*2
Bêtông cọc M150, đá 1*2
Bêtông cọc M200, đá 1*2
|
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
|
25.889
26.467
27.039
26.011
26.561
27.093
|
82.430
82.430
82.430
82.430
82.430
82.430
|
2.005
2.005
2.005
2.005
2.005
2.005
|
CK.04422
CK.04422a
CK.04422b
CK.04422c
CK.04422d
CK.04422e
CK.04422f
|
Địa hình cấp II
Bêtông cọc M100, đá 0,5*1
Bêtông cọc M150, đá 0,5*1
Bêtông cọc M200, đá 0,5*1
Bêtông cọc M100, đá 1*2
Bêtông cọc M150, đá 1*2
Bêtông cọc M200, đá 1*2
|
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
|
25.889
26.467
27.039
26.011
26.561
27.093
|
84.638
84.638
84.638
84.638
84.638
84.638
|
2.273
2.273
2.273
2.273
2.273
2.273
|
CK.04423
CK.04423a
CK.04423b
CK.04423c
CK.04423d
CK.04423e
CK.04423f
|
Địa hình cấp III
Bêtông cọc M100, đá 0,5*1
Bêtông cọc M150, đá 0,5*1
Bêtông cọc M200, đá 0,5*1
Bêtông cọc M100, đá 1*2
Bêtông cọc M150, đá 1*2
Bêtông cọc M200, đá 1*2
|
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
|
25.889
26.467
27.039
26.011
26.561
27.093
|
138.364
138.364
138.364
138.364
138.364
138.364
|
2.540
2.540
2.540
2.540
2.540
2.540
|
CK.04424
CK.04424a
CK.04424b
CK.04424c
CK.04424d
CK.04424e
CK.04424f
|
Địa hình cấp IV
Bêtông cọc M100, đá 0,5*1
Bêtông cọc M150, đá 0,5*1
Bêtông cọc M200, đá 0,5*1
Bêtông cọc M100, đá 1*2
Bêtông cọc M150, đá 1*2
Bêtông cọc M200, đá 1*2
|
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
|
25.889
26.467
27.039
26.011
26.561
27.093
|
150.876
150.876
150.876
150.876
150.876
150.876
|
2.808
2.808
2.808
2.808
2.808
2.808
|
CK.04425
CK.04425a
CK.04425b
CK.04425c
CK.04425d
CK.04425e
CK.04425f
|
Địa hình cấp V
Bêtông cọc M100, đá 0,5*1
Bêtông cọc M150, đá 0,5*1
Bêtông cọc M200, đá 0,5*1
Bêtông cọc M100, đá 1*2
Bêtông cọc M150, đá 1*2
Bêtông cọc M200, đá 1*2
|
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
|
25.889
26.467
27.039
26.011
26.561
27.093
|
191.354
191.354
191.354
191.354
191.354
191.354
|
3.342
3.342
3.342
3.342
3.342
3.342
|
CK.04426
CK.04426a
CK.04426b
CK.04426c
CK.04426d
CK.04426e
CK.04426f
|
Địa hình cấp VI
Bêtông cọc M100, đá 0,5*1
Bêtông cọc M150, đá 0,5*1
Bêtông cọc M200, đá 0,5*1
Bêtông cọc M100, đá 1*2
Bêtông cọc M150, đá 1*2
Bêtông cọc M200, đá 1*2
|
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
1 mốc
|
25.889
26.467
27.039
26.011
26.561
27.093
|
206.074
206.074
206.074
206.074
206.074
206.074
|
4.278
4.278
4.278
4.278
4.278
4.278
|
Chương 10.
Công tác đo khống chế độ cao
1. Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 2
- Chi phí tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.
Đơn vị tính: đ/1 km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CL.01100
CL.01101
CL.01102
CL.01103
CL.01104
CL.01105
|
Thủy chuẩn hạng III
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
|
Km
Km
Km
Km
Km
|
16.326
16.326
16.326
16.326
16.326
|
440.115
524.017
699.180
978.851
1.398.359
|
3.556
3.556
4.267
6.755
10.667
|
459.997
543.899
719.773
1.001.932
1.425.352
|
CL.02100
CL.02101
CL.02102
CL.02103
CL.02104
CL.02105
|
Thủy chuẩn hạng IV
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
|
Km
Km
Km
Km
Km
|
8.956
8.956
8.956
8.956
8.956
|
419.508
482.066
629.262
839.015
1.202.589
|
2.489
2.987
3.556
5.689
9.244
|
430.953
494.009
641.774
853.660
1.220.789
|
CL.03100
CL.03101
CL.03102
CL.03103
CL.03104
CL.03105
|
Thủy chuẩn kỹ thuật
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
|
Km
Km
Km
Km
Km
|
2.340
2.340
3.185
3.185
3.185
|
202.394
251.705
314.263
433.491
733.771
|
1.778
2.133
2.844
4.267
5.689
|
206.512
256.178
320.292
440.943
742.645
|
Chương 11.
Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng hoặc nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 3
Đơn vị tính: đ/1 ha; đ/ 100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CM.01100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CM.01101
CM.01102
CM.01103
CM.01104
CM.01105
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
|
Ha
Ha
Ha
Ha
Ha
|
63.965
63.965
69.814
69.814
75.663
|
1.361.560
1.838.474
2.480.248
3.356.062
4.684.503
|
26.429
35.942
48.436
53.303
72.064
|
1.451.954
1.938.381
2.598.498
3.479.179
4.832.230
|
CM.01200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.01201
CM.01202
CM.01203
CM.01204
CM.01205
CM.01206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
Ha
Ha
Ha
Ha
Ha
Ha
|
63.965
63.965
69.814
69.814
75.663
75.663
|
1.295.322
1.744.269
2.362.491
3.194.147
4.445.310
6.263.177
|
24.800
33.485
45.160
50.027
68.044
95.315
|
1.384.087
1.841.719
2.477.465
3.313.988
4.589.017
6.434.155
|
CM.02100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CM.02101
CM.02102
CM.02103
CM.02104
CM.02105
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
|
Ha
Ha
Ha
Ha
Ha
|
21.714
21.714
24.603
24.603
26.413
|
482.066
647.661
873.606
1.174.622
1.642.704
|
9.344
18.095
25.386
35.742
49.525
|
513.124
687.470
923.055
1.234.427
1.718.642
|
CM.02200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.02201
CM.02202
CM.02203
CM.02204
CM.02205
CM.02206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
Ha
Ha
Ha
Ha
Ha
Ha
|
21.714
21.714
24.603
24.603
26.413
26.413
|
461.459
615.278
813.656
1.118.687
1.566.162
2.193.216
|
8.730
16.662
23.544
32.060
45.758
69.296
|
491.903
653.654
879.263
1.174.810
1.638.333
2.288.925
|
CM.03100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.03101
CM.03102
CM.03103
CM.03104
CM.03105
CM.03106
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
|
513.803
525.797
583.792
589.789
716.784
722.781
|
16.081.130
21.674.567
29.365.542
39.154.056
54.536.007
74.113.035
|
428.201
597.458
826.320
1.201.599
1.930.494
2.580.188
|
17.023.134
22.797.822
30.775.654
40.945.444
57.183.285
77.416.004
|
Trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.
Đơn vị tính: đ/ 100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CM.03200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.03201
CM.03202
CM.03203
CM.03204
CM.03205
CM.03206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
|
513.803
525.797
583.792
589.789
716.784
722.781
|
15.381.951
20.239.409
27.967.183
37.093.316
51.739.289
70.580.338
|
391.346
638.408
760.800
1.109.462
1.592.657
2.379.533
|
16.287.100
21.403.614
29.311.775
38.792.567
54.048.730
73.682.652
|
CM.04100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.04101
CM.04102
CM.04103
CM.04104
CM.04105
CM.04106
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
|
142.697
145.096
165.944
168.343
183.441
187.039
|
7.131.632
10.068.186
15.801.458
20.276.208
27.967.183
39.154.056
|
189.625
244.559
336.976
501.184
734.454
1.060.798
|
7.463.954
10.457.841
16.304.378
20.945.735
28.885.078
40.401.893
|
Trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.
Đơn vị tính: đ/ 100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CM.04200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.04201
CM.04202
CM.04203
CM.04204
CM.04205
CM.04206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
|
142.697
145.096
165.944
168.343
183.441
187.039
|
6.417.733
9.015.737
14.189.665
18.877.849
26.568.824
37.093.316
|
173.245
224.084
310.359
462.282
679.172
978.898
|
6.733.675
9.384.917
14.665.968
19.508.474
27.431.437
38.259.253
|
CM.05100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.05101
CM.05102
CM.05103
CM.05104
CM.05105
CM.05106
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
|
44.553
46.952
62.051
64.449
83.146
83.146
|
4.195.077
5.593.437
6.991.796
9.788.514
13.247.613
18.178.669
|
101.858
128.578
146.017
216.742
326.625
492.473
|
4.341.488
5.768.967
7.199.864
10.069.705
13.657.384
18.754.288
|
CM.05200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.05201
CM.05202
CM.05203
CM.05204
CM.05205
CM.05206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
|
44.553
46.952
62.051
64.449
83.146
83.146
|
3.974.284
4.894.257
6.638.526
9.089.334
13.983.592
17.479.489
|
92.849
116.293
133.732
198.314
297.960
451.523
|
4.111.686
5.057.502
6.834.309
9.352.097
14.364.698
18.014.158
|
CM.06100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.06101
CM.06102
CM.06103
CM.06104
CM.06105
CM.06106
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
|
23.352
23.352
30.400
30.400
37.399
37.399
|
1.604.433
1.957.703
2.656.882
3.635.734
5.034.093
6.991.796
|
46.486
53.847
61.192
89.561
126.414
191.673
|
1.674.271
2.034.902
2.748.474
3.755.695
5.197.906
7.220.868
|
CM.06200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.06201
CM.06202
CM.06203
CM.06204
CM.06205
CM.06206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
|
23.352
23.352
29.250
29.250
37.399
37.399
|
1.516.116
1.859.818
2.517.046
3.422.300
4.754.421
6.638.526
|
42.391
48.728
56.073
81.986
116.176
175.293
|
1.581.859
1.931.898
2.602.369
3.533.536
4.907.996
6.851.218
|
SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Thành phần công việc:
a. Số hóa bản đồ địa hình
- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn …) Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài liệu: chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương …) về độ sạch, rõ nét, các móc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh: nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000
Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).
- Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.
- In bản đồ trên giấy (in phun: 1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b. Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:
- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.
- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệnh nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới, …)
Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên …).
- In bản đồ: (in phun)
- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c. Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):
- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.
- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông,…) biên tập các yếu tố nội dung theo quy định thề hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.
- In phun (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra)
- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter …, theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD
- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/mảnh)
- HIện, tráng phim
- Sửa chữa phim
- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
d. Phân loại khó khăn:
Loại 1: Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1 mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1 dm2.
Loại 2: Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0.3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non …). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.
Loại 3: Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá … bình độ dày, dãn cách dưới 0.3 mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.
Loại 4: Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2.
Đơn vị tính: đ/1 ha; đ/ 10 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CM.07100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CM.07101
CM.07102
CM.07103
CM.07104
|
Loại khó khăn 1
Loại khó khăn 2
Loại khó khăn 3
Loại khó khăn 4
|
Ha
Ha
Ha
Ha
|
4.975
4.975
4.975
4.975
|
522.537
557.373
627.045
679.298
|
29.216
29.276
29.335
29.394
|
556.728
591.624
661.355
713.667
|
CM.07200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07201
CM.07202
CM.07203
CM.07204
|
Loại khó khăn 1
Loại khó khăn 2
Loại khó khăn 3
Loại khó khăn 4
|
Ha
Ha
Ha
Ha
|
4.975
4.975
4.975
4.975
|
505.119
539.955
592.209
653.172
|
29.157
29.216
29.276
29.335
|
539.251
574.146
626.460
687.482
|
CM.07300
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07301
CM.07302
CM.07303
CM.07304
|
Loại khó khăn 1
Loại khó khăn 2
Loại khó khăn 3
Loại khó khăn 4
|
Ha
Ha
Ha
Ha
|
1.330
1.330
1.330
1.330
|
87.090
121.925
139.343
174.179
|
7.601
7.631
7.655
7.690
|
96.021
130.886
148.328
183.199
|
CM.07400
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07401
CM.07402
CM.07403
CM.07404
|
Loại khó khăn 1
Loại khó khăn 2
Loại khó khăn 3
Loại khó khăn 4
|
Ha
Ha
Ha
Ha
|
397
397
397
397
|
34.836
43.545
52.254
60.963
|
3.687
3.693
3.699
3.708
|
38.920
47.635
56.350
65.068
|
CM.07500
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.07501
CM.07502
CM.07503
CM.07504
|
Loại khó khăn 1
Loại khó khăn 2
Loại khó khăn 3
Loại khó khăn 4
|
Ha
Ha
Ha
Ha
|
397
397
397
397
|
21.772
26.127
30.481
34.836
|
3.685
3.690
3.696
3.706
|
25.854
30.214
34.574
38.939
|
CM.07600
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07601
CM.07602
CM.07603
CM.07604
|
Loại khó khăn 1
Loại khó khăn 2
Loại khó khăn 3
Loại khó khăn 4
|
Ha
Ha
Ha
Ha
|
100
100
100
100
|
10.451
12.193
13.934
15.676
|
524
530
536
542
|
11.075
12.823
14.570
16.318
|
CM.07700
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.07701
CM.07702
CM.07703
CM.07704
|
Loại khó khăn 1
Loại khó khăn 2
Loại khó khăn 3
Loại khó khăn 4
|
Ha
Ha
Ha
Ha
|
100
100
100
100
|
7.838
8.709
10.451
12.193
|
522
528
533
540
|
8.460
9.337
11.084
12.833
|
CM.07800
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.07801
CM.07802
CM.07803
CM.07804
|
Loại khó khăn 1
Loại khó khăn 2
Loại khó khăn 3
Loại khó khăn 4
|
10 Ha
10 Ha
10 Ha
10 Ha
|
253
253
253
253
|
52.254
60.963
69.672
78.381
|
225
237
248
260
|
52.732
61.453
70.173
78.894
|
Chương 12.
Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở dưới nước bằng phương pháp thủ công
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 3
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).
Đơn vị tính: đ/1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CN.01100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CN.01101
CN.01102
CN.01103
CN.01104
CN.01105
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
|
Ha
Ha
Ha
Ha
Ha
|
58.890
58.890
64.484
64.484
70.079
|
1.766.348
2.384.570
3.223.586
4.364.353
6.086.542
|
19.373
26.972
36.374
39.774
55.744
|
1.844.611
2.470.432
3.324.444
4.468.611
6.212.365
|
CN.01200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.01201
CN.01202
CN.01203
CN.01204
CN.01205
CN.01206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
Ha
Ha
Ha
Ha
Ha
Ha
|
58.890
58.890
64.484
64.484
70.079
70.079
|
1.685.391
2.271.966
3.069.030
4.150.919
5.795.831
8.131.090
|
18.563
25.024
34.532
38.812
52.878
74.161
|
1.762.844
2.355.880
3.168.046
4.254.215
5.918.788
8.275.330
|
CN.02100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CN.02101
CN.02102
CN.02103
CN.02104
CN.02105
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
|
Ha
Ha
Ha
Ha
Ha
|
20.770
20.770
23.017
23.017
25.264
|
618.222
846.375
1.133.407
1.523.475
2.132.130
|
6.782
13.339
18.903
25.773
36.648
|
645.774
880.484
1.175.327
1.572.265
2.194.042
|
CN.02200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.02201
CN.02202
CN.02203
CN.02204
CN.02205
CN.02206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
Ha
Ha
Ha
Ha
Ha
Ha
|
20.770
20.770
23.017
23.017
25.264
25.264
|
593.935
794.857
1.074.529
1.449.878
2.031.301
2.848.237
|
6.372
12.356
17.675
23.930
33.986
51.463
|
621.077
827.983
1.115.221
1.496.825
2.090.551
2.924.964
|
Đơn vị tính: đ/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CN.03100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.03101
CN.03102
CN.03103
CN.03104
CN.03105
CN.03106
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
|
305.598
317.592
375.587
381.584
508.578
514.576
|
20.901.789
28.173.257
38.175.205
50.929.712
70.948.327
96.339.586
|
308.062
434.597
606.957
888.436
1.419.081
1.904.748
|
21.515.449
28.925.446
39.157.749
52.199.732
72.875.986
98.758.910
|
CN.03200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CN.03201
CN.03202
CN.03203
CN.03204
CN.03205
CN.03206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
|
305.598
317.592
375.587
381.584
508.578
514.576
|
20.018.615
26.348.030
36.357.338
48.132.994
67.268.435
91.776.519
|
281.444
400.199
559.865
822.916
1.182.595
1.763.470
|
20.605.657
27.065.821
37.292.790
49.337.494
68.959.608
94.054.565
|
CN.04100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.04101
CN.04102
CN.04103
CN.04104
CN.04105
CN.04106
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
|
142.697
145.096
165.944
168.343
183.441
187.039
|
9.199.731
13.100.417
20.460.202
25.906.443
36.357.338
50.929.712
|
136.431
177.389
253.865
368.289
545.058
784.439
|
9.478.859
13.422.902
20.880.011
26.443.075
37.085.837
51.901.190
|
CN.04200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CN.04201
CN.04202
CN.04203
CN.04204
CN.04205
CN.04206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
|
142.697
145.096
165.944
168.343
183.441
187.039
|
8.758.144
12.364.439
19.429.832
24.508.084
34.517.392
48.132.994
|
124.965
163.057
229.365
341.057
506.360
726.885
|
9.025.806
12.672.592
19.825.141
25.017.484
35.207.193
49.046.918
|
CN.05100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CN.05101
CN.05102
CN.05103
CN.05104
CN.05105
CN.05106
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
|
44.553
46.952
62.051
64.449
83.146
83.146
|
5.446.241
7.271.468
9.089.334
12.732.428
17.295.495
23.624.910
|
73.063
92.907
105.922
157.043
237.076
357.638
|
5.563.857
7.411.327
9.257.307
12.953.920
17.615.717
24.065.694
|
CN.05200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CN.05201
CN.05202
CN.05203
CN.05204
CN.05205
CN.05206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
|
44.553
46.952
62.051
64.449
83.146
83.146
|
5.173.929
6.362.534
8.610.948
11.812.455
16.338.723
22.719.656
|
67.330
85.127
97.323
144.144
217.625
328.973
|
5.285.812
6.494.613
8.770.322
12.021.048
16.639.494
23.131.775
|
CN.06100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CN.06101
CN.06102
CN.06103
CN.06104
CN.06105
CN.06106
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
|
23.352
23.352
30.400
30.400
37.399
37.399
|
2.068.100
2.546.486
3.451.739
4.724.982
6.542.849
9.089.334
|
33.390
38.820
44.510
65.199
91.896
138.853
|
2.124.842
2.608.658
3.526.649
4.820.581
6.672.144
9.265.586
|
CN.06200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CN.06201
CN.06202
CN.06203
CN.06204
CN.06205
CN.06206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
100 ha
|
23.352
23.352
29.250
29.250
37.399
37.399
|
1.965.063
2.414.009
3.466.459
4.489.469
6.211.659
8.633.028
|
30.524
35.544
40.825
59.875
84.321
126.568
|
2.018.939
2.472.905
3.536.534
4.578.594
6.333.379
8.796.995
|
Chương 13.
Đo vẽ mặt cắt địa hình
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở trên cạn
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.
- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đo cắt dọc tuyến công trình.
- Cắm đường cong của tuyến công trình.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính chi phí cắm điểm tim công trình trên tuyến.
- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá.
- Chỉ áp dụng cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.
3. Các hệ số áp dụng
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, chi phí nhân công và máy điều chỉnh hệ số k = 0,75.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,35.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen …) chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,2.
Đơn vị tính: đ/100 m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CO.01100
|
Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn
|
|
|
|
|
|
CO.01101
CO.01102
CO.01103
CO.01104
CO.01105
CO.01106
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100m
100m
100m
100m
100m
100m
|
14.712
15.599
18.726
19.613
22.739
23.626
|
125.116
162.651
211.226
274.520
353.270
463.666
|
1.772
2.407
3.190
4.356
6.101
8.508
|
141.600
180.657
233.142
298.489
382.110
495.800
|
Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở trên cạn
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.
- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).
- Đo xác định độ cao, tọa độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.
- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.
3. Các hệ số áp dụng
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái.
Xi măng: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân: 4/7: 3 công.
- Đo mặt cắt ngang tuyến kênh mới (không xác định tọa độ mốc ở hai đầu mặt cắt, không chôn mốc bê tông), chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số k = 0,7.
Đơn vị tính: đ/100 m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CO.01200
|
Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở trên cạn
|
|
|
|
|
|
CO.01201
CO.01202
CO.01203
CO.01204
CO.01205
CO.01206
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
100m
100m
100m
100m
100m
100m
|
21.917
23.778
25.639
27.500
29.361
31.222
|
162.651
211.226
274.520
356.950
471.026
603.502
|
3.680
5.147
6.841
9.268
13.308
19.255
|
188.248
240.151
307.000
393.718
513.695
653.979
|
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở dưới nước
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn
- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh).
- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can in, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Phụ lục số 6.
- Đơn giá đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền … chi phí này lập dự toán riêng.
Đơn vị tính: đ/100 m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CO.01300
|
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở dưới nước
|
|
|
|
|
|
CO.01301
CO.01302
CO.01303
CO.01304
CO.01305
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
|
100m
100m
100m
100m
100m
|
14.950
15.836
18.963
19.850
22.976
|
176.635
229.625
298.807
390.069
504.145
|
2.659
3.647
4.785
7.020
9.291
|
194.244
249.108
322.555
416.939
536.412
|
Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở dưới nước
1. Thành phần công việc:
- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.
- Thêm một số thành phần công việc sau:
Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 6.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền … chi phí này lập dự toán riêng.
3. Các hệ số áp dụng
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc
Xi măng: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
Đơn vị tính: đ/100 m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CO.01400
|
Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước bằng thủ công
|
|
|
|
|
|
CO.01401
CO.01402
CO.01403
CO.01404
CO.01405
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
|
100m
100m
100m
100m
100m
|
20.056
20.056
23.778
23.778
27.500
|
244.345
317.207
412.148
535.056
699.180
|
5.814
8.390
11.921
14.791
21.850
|
270.215
345.653
447.847
573.625
748.530
|
Công tác đo lún công trình
1. Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Đo khống chế cao độ (dẫn cao độ giữa các mốc chuẩn).
- Dẫn cao độ từ mốc chuẩn vào các điểm trên công trình.
- Đo dẫn dài từ vị trí móng tới các điểm dựng mia.
- Bình sai, đánh giá độ chính xác, lưới chống chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đo lún, làm báo cáo tổng kết.
- Kiểm nghiệm máy và các dụng cụ đo, bảo dưỡng thường kỳ cho mốc đo lún.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Phụ lục số 7.
- Đơn giá tính cho cấp đo lún hạng III của Nhà nước với địa hình cấp 3.
- Mốc chuẩn cao độ, tọa độ Nhà nước đã có ở khu vực đo (phạm vi 300m).
Đơn vị tính: đ/ 1chu kỳ đo
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CO.02100
|
Đo lún công trình
Số điểm đo của một chu kỳ
|
|
|
|
|
|
CO.02101
CO.02102
CO.02103
CO.02104
CO.02105
CO.02106
|
n < 10
10 < n ≤ 15
15 < n ≤ 20
20 < n ≤ 25
25 < n ≤ 30
30 < n ≤ 35
|
Chu kỳ
Chu kỳ
Chu kỳ
Chu kỳ
Chu kỳ
Chu kỳ
|
51.867
58.982
67.643
74.758
83.419
90.533
|
883.174
1.324.761
1.839.946
2.355.131
2.943.914
3.459.099
|
22.715
28.423
34.131
39.839
45.546
51.254
|
957.756
1.412.166
1.941.720
2.469.728
3.072.879
3.600.886
|
Bảng hệ số: Khi đo lún ở địa hình khác cấp 3 và cấp hạng mục đo lún khác cấp 3.
- Bảng hệ số cấp địa hình
Cấp địa hình
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Hệ số
|
0,8
|
0,9
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
- Bảng hệ số cấp hạng đo lún
Cấp hạng đo lún
|
III
|
II
|
I
|
Đặc biệt
|
Hệ số
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
1,3
|
- Khi đo từ chu kỳ thứ 2 trở đi thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số tương ứng với số chu kỳ đo.
Chương 14.
Công tác thí nghiệm trong phòng
1. Thành phần công việc:
- Giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm. Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu. Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm. Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy, thiết bị. Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hóa lý của mẫu nước toàn phần
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.01101
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hóa lý của mẫu nước toàn phần
|
Mẫu
|
108.075
|
367.989
|
137.638
|
613.702
|
Ghi chú:
- Mẫu nước ăn mòn bê tông sử dụng đơn giá trên nhân với hệ số k = 0,7
- Mẫu nước triết sử dụng đơn giá trên nhân với hệ số k = 0,8
- Mẫu nước vi trùng sử dụng đơn giá trên hệ số k = 0,75
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hóa học của mẫu đá
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.02101
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hóa học của mẫu đá
|
Mẫu
|
143.709
|
662.381
|
64.463
|
870.553
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng
(Cắt, nén bằng phương pháp 1 trục)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu.
+ Thí nghiệm
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.03101
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng (cắt nén bằng phương pháp 1 trục)
|
Mẫu
|
23.819
|
463.666
|
127.322
|
614.807
|
Ghi chú: Nếu thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng chỉ xác định 9 chỉ chỉ tiêu thông thường thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k = 0,55.
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng
(Bằng phương pháp 3 trục)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu 3 trục làm 4 viên.
+ Lắp vào máy để bão hòa nước.
+ Sau khi bão hòa nước, tiến hành thao tác máy trong thời gian 24 giờ/1 viên.
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Áp dụng cho thí nghiệm chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết không thoát nước (CU). Trường hợp thí nghiệm mẫu 3 trục khác với chỉ tiêu trên, chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết thoát nước (CD) K = 2
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không cố kết không thoát nước (UU) K = 0,5
+ Thí nghiệm nén nở hông: K = 0,35
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.03201
|
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng bằng phương pháp ba trục
|
Mẫu
|
36.444
|
1.324.761
|
3.227.060
|
4.588.265
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất không nguyên dạng
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.03301
|
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất bị phá hủy
|
Mẫu
|
23.130
|
559.344
|
66.006
|
648.480
|
Ghi chú: Nếu thí nghiệm chỉ xác định 7 chỉ tiêu thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k = 0,3.
Thí nghiệm xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn
1. Nội dung công việc:
- Nhận mẫu, các yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật;
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư.
- Mở mẫu đất, mô tả, phơi đất, làm thí nghiệm chỉ tiêu vật lý của đất (7 chỉ tiêu).
- Xay đất, thí nghiệm lượng ngậm nước khô gió.
- Chia mẫu đất thí nghiệm thành 5 phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24-28 giờ).
- Tiến hành đầm từng phần đất theo yêu cầu.
- Lấy mẫu đất ra khỏi máy đầm bằng kích rồi cân trọng lượng đất đầm.
- Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu đất sau khi đầm.
- Thu thập, ghi chép các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Vẽ biểu đồ quan hệ tỷ trọng (g) và độ ẩm (W) của đất.
- Xác định tỷ trọng và lượng ngậm nước tốt nhất.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.03401
|
Xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn
|
Mẫu
|
58.577
|
596.143
|
108.356
|
763.076
|
Ghi chú: Nếu thí nghiệm đầm nén bằng cối cải tiến (modify), đơn giá điều chỉnh hệ số K = 1,2
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đá
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.04101
|
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đá
|
Mẫu
|
19.264
|
493.106
|
180.937
|
693.307
|
Thí nghiệm mẫu cát – sỏi – vật liệu xây dựng
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.05101
|
Thí nghiệm mẫu cát - sỏi - vật liệu xây dựng
|
Mẫu
|
11.196
|
493.106
|
56.859
|
561.161
|
12.1.90 - Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu khối lớn (120 kg) các yêu cầu chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu, mô tả, lấy đất và làm các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chia mẫu thí nghiệm thành 4 viên.
- Tiến hành thí nghiệm từng viên để xác định chỉ tiêu:
+ Xay đất, trộn đất, ủ đất.
+ Đầm vào cối theo dung trọng yêu cầu.
+ Ngâm bão hòa nước từ 3-7 ngày.
+ Tiến hành cắt theo yêu cầu.
+ Thu thập, ghi chép kết quả thí nghiệm.
Sau đó tiếp tục thí nghiệm lặp lại như trên cho các dao mẫu còn lại.
- Tính toán tổng hợp kết quả, vẽ biểu đồ.
- Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy và thiết bị.
- Nghiệm thu và bàn giao.
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.06101
|
Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn
|
Mẫu
|
545.651
|
1.324.761
|
375.486
|
2.245.898
|
Xác định các thành phần vật chất và cấu trúc của đá (Lát mỏng thạch học)
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.07101
|
Xác định các thành phần vật chất và cấu trúc của đá (lát mỏng thạch học)
|
Mẫu
|
12.600
|
130.634
|
9.539
|
152.773
|
Thí nghiệm phân tích mẫu Clo – trong nguyên liệu làm xi măng
Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư hóa chất phục vụ thí nghiệm.
- Chuẩn bị mẫu vật liệu đưa vào thí nghiệm: Cân, đong, nghiền mịn, gia công tinh.
- Tiến hành thí nghiệm (bằng phương pháp Charpenter - Volhard): Sấy mẫu trong tủ sấy 24 giờ, triết mẫu 72 giờ, lọc lấy dung dịch để lấy các muối tan, phân tích xác định hàm lượng Cl.
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.08101
|
Thí nghiệm phân tích mẫu CLO - trong nguyên liệu làm xi măng
|
Mẫu
|
19.702
|
217.724
|
170.412
|
407.838
|
12.1.13 – Thí nghiệm CBR (xác định chỉ số nén lún Califonia)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu, các yêu cầu và chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu đất, phơi đất, làm các thí nghiệm xác định các chỉ tiêu vật lý của đất
- Làm tơi đất, xác định độ ẩm ban đầu của mẫu.
- Chia mẫu đất làm 5 phần, ủ với 5 độ ẩm khác nhau (4-8 giờ)
- Tiến hành đầm 5 cối, mỗi cối xác định 2 chỉ tiêu: Dung trọng và độ ẩm.
- Tính toán số liệu thí nghiệm, vẽ biểu đồ quan hệ: Dung trọng và độ ẩm.
- Xác định dung trọng lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của mẫu qua đồ thị vẽ được.
- Từ kết quả thí nghiệm đầm chặt, chế bị mẫu theo yêu cầu của thiết kế.
- Đúc 6 cối cho 1 mẫu để xác định chỉ tiêu CBR ở 2 trạng thái khô và bão hòa.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu, thu thập số liệu và tính toán kết quả, vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ lún (quy ước) và áp lực nén tương ứng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.09101
|
Thí nghiệm CBR (xác định chỉ số nén lún Califonia)
|
Mẫu
|
91.551
|
1.545.555
|
95.014
|
1.732.120
|
Chương 15.
Công tác thí nghiệm ngoài trời
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm, tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu và bàn giao kết quả thí nghiệm.
Xuyên tĩnh
Đơn vị tính: đ/ 1m xuyên
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.01101
|
Xuyên tĩnh
|
m
|
3.772
|
88.317
|
50.485
|
142.574
|
Xuyên động
Đơn vị tính: đ/ 1m xuyên
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.01201
|
Xuyên động
|
m
|
7.500
|
58.878
|
18.409
|
84.787
|
Cắt quay bằng máy
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.02101
|
Cắt quay bằng máy
|
điểm
|
300
|
147.196
|
37.176
|
184.672
|
Ghi chú: Đơn giá chưa tính chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan)
Thí nghiệm xuyên tiêu chuân (SPT)
Đơn vị tính: đ/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.03100
|
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
|
|
|
|
|
|
CQ.03101
CQ.03102
|
Đất đá cấp I-III
Đất đá cấp IV-VI
|
Lần
Lần
|
50.611
31.054
|
80.958
132.476
|
76.837
115.256
|
208.406
278.786
|
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ
Nén ngang trong thành lỗ khoan
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.04100
|
Nén ngang trong thành lỗ khoan
|
|
|
|
|
|
CQ.04101
CQ.04102
|
Cấp địa hình I-III
Cấp địa hình IV-VI
|
điểm
điểm
|
7.765
8.582
|
139.836
279.672
|
61.157
122.315
|
208.758
410.569
|
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ
Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan
Điều kiện áp dụng: Tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần
Đơn vị tính: đ/ 1 lần hút
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.05101
|
Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
Lần
|
53.039
|
2.274.174
|
7.648.240
|
9.975.453
|
Ghi chú:
- Nếu hút đơn có một tia quan trắc thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,05
- Nếu hút đơn 2 tia quan trắc thì đơn giá nhân với hệ số k = 1,1
- Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần thì đơn giá được nhân với hệ số k = 2,0
- Nếu hút chùm thì đơn giá nhân với hệ số k = 1,8
Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan
Điều kiện áp dụng:
- Lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/phút mét
- Độ sâu ép nước h ≤ 50m
Đơn vị tính: đ/ 1 đoạn ép
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.06101
|
Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
đoạn
|
74.213
|
1.810.507
|
1.480.374
|
3.365.094
|
Ghi chú: Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau:
- Lượng mất nước đơn vị: Q > 1-10 lít/phút mét k = 1,1
- Lượng mất nước đơn vị: Q > 10 lít/phút mét k = 1,2
- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 50-100 m k = 1,05
- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 100 m k = 1,1
Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan
Điều kiện áp dụng:
- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút
- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m
Đơn vị tính: đ/ 1 lần đổ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.07101
|
Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
Lần
|
15.575
|
323.831
|
|
339.406
|
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q>1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5.
Đổ nước thí nghiệm trong hố đào
Điều kiện áp dụng:
- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút
- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m
Đơn vị tính: đ/ 1 lần đổ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.08101
|
Đổ nước thí nghiệm trong hố đào
|
Lần
|
17.996
|
323.831
|
|
341.827
|
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q>1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5.
Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan
Đơn vị tính: đ/ 1 lần múc
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.09101
|
Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
Lần
|
24.550
|
515.185
|
47.000
|
586.735
|
Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang
1. Thành phần công việc:
1.1. Vệ sinh hiện trường:
- Dọn, rửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép.
- Thổi sạch, khô nền.
- Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.
1.2. Đổ, lắp cọc mốc
- Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.
- Rửa sạch lỗ khoan.
- Đặt cọc mốc
1.3. Đổ bệ bê tông
- Kích thước tùy theo yêu cầu kỹ thuật.
- Bê tông đạt mác 200.
1.4. Lắp ráp
- Lắp các tấm đệm, kích.
- Lắp dàn khung đồng hồ.
- Lắp tay đồng hồ, đồng hồ
- Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực.
- Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.
1.5. Kiểm nghiệm dụng cụ
- Đồng hồ áp lực.
- Hệ thống làm việc của dầu.
- Kiểm tra piston.
- Kiểm tra hệ thống indicate.
1.6. Thí nghiệm thử
a. Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất.
Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v…
b. Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 KG/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.
Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30’ - 1 giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.
Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10’ và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.
1.7. Thí nghiệm chính thức
Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm2.
Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.
Thời gian mỗi cấp là 16 x 3 = 48 giờ.
Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 x 3 = 144 giờ.
1.8. Thu dọn, lật bệ
- Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.
- Dùng palăng xích để kéo lật bệ.
- Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.
- Thu dọn dụng cụ.
Đơn vị tính: đ/ 1 bệ TN
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.11001
|
Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang
|
Bệ TN
|
4.930.078
|
23.992.899
|
5.433.864
|
34.356.841
|
Thí nghiệm CBR hiện trường
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.12001
|
Thí nghiệm CBR hiện trường
|
điểm
|
38.152
|
441.587
|
96.409
|
576.148
|
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn …v v).
- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.
- Tính toán, lập báo cáo, bàn giao tài liệu.
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.13101
|
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt
|
điểm
|
24.794
|
147.196
|
44.962
|
216.952
|
CQ.13102
|
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt
|
điểm
|
25.195
|
220.794
|
44.962
|
290.951
|
Thí nghiệm đo Mô Đun đàn hồi bằng tấm ép cứng
Thành phần công việc:
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/ 10 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Thí nghiệm đo môđun đàn hồi bằng tấm ép cứng
|
|
|
|
|
|
CQ.14101
|
Đường kính bàn nén D = 34cm
|
10điểm
|
498.769
|
183.995
|
454.258
|
1.137.022
|
CQ.14102
|
Đường kính bàn nén D = 76cm
|
10điểm
|
498.888
|
183.995
|
861.316
|
1.544.199
|
Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng hệ thống cọc Neo
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.
- Chống hố đào bằng ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.
- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ…).
- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.
- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.
3. Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau
- Địa hình thí nghiệm lầy lội: Chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,05.
- Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51 - 100 tấn:
+ Chi phí vật liệu nhân với hệ số k = 1,2.
+ Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,4.
- Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép f 14; que hàn và máy hàn mà tính thêm hao phí khoan +neo.
Đơn vị tính: đ/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.15001
|
Nén tĩnh thử tải cọc bêtông sử dụng hệ thống cọc neo
|
Lần
|
1.270.181
|
4.047.882
|
1.008.806
|
6.326.869
|
Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng dàn chất tải
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo…).
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Các công việc chưa tính vào đơn giá gồm:
- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).
Đơn vị tính: đ/1 tấn tải trọng/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.16000
|
Nén tĩnh thử tải cọc bêtông sử dụng dàn chất tải
|
|
|
|
|
|
CQ.16001
|
Tải trọng nén 100 ÷ ≤ 500 tấn
|
Tấn/lần
|
14.558
|
16.294
|
36.447
|
67.299
|
CQ.16002
|
Tải trọng nén ≤ 1000 tấn
|
Tấn/lần
|
13.854
|
14.066
|
37.066
|
64.986
|
CQ.16003
|
Tải trọng nén ≤ 1500 tấn
|
Tấn/lần
|
12.542
|
12.026
|
33.368
|
57.936
|
CQ.16004
|
Tải trọng nén ≤ 2000 tấn
|
Tấn/lần
|
11.554
|
10.271
|
31.519
|
53.344
|
Công tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ (PIT)
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 cọc/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.17001
|
Thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT)
|
1 cọc/1 lần
|
7.524
|
106.157
|
212.977
|
326.658
|
Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp siêu âm
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 mặt cắt siêu âm/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.18001
|
Thí nghiệm siêu âm chất lượng cọc
|
1 mặt cắt/1 lần
|
3.305
|
125.926
|
138.576
|
267.807
|
Thí nghiệm đo Mô Đun đàn hồi bằng cần Belkenman
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí thí nghiệm.
- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.19001
|
Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng cần Belkenman
|
điểm
|
12.305
|
103.037
|
76.352
|
191.694
|
Chương 16.
Công tác thăm do địa vật lý
Thăm do địa vật lý địa chất trên cạn
Thăm do địa chấn bằng máy ES-125
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ
- Kiểm tra tình trạng máy.
- Ra khẩu lệnh đập búa.
Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu trung bình từ 5-10m.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau
- Khoảng cách giữa các tuyến > 100m, k = 1,05.
- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu, k = 1,2; với 3 biểu đồ, k = 1,4; với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu, k = 1,5.
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động, k = 1,2
- Khi độ sâu thăm dò >10-15m, k = 1,25
- Thăm dò địa chấn dưới sông, k = 1,4
- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang, k = 2
Đơn vị tính: đ/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CR.01100
|
Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125
|
|
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu 2m
|
|
|
|
|
|
CR.01112
CR.01113
|
Cấp địa hình I-II
Cấp địa hình III-IV
|
Qsát
Qsát
|
9.965
10.740
|
220.794
276.728
|
23.486
29.575
|
254.245
317.043
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu 5m
|
|
|
|
|
|
CR.01122
CR.01123
|
Cấp địa hình I-II
Cấp địa hình III-IV
|
Qsát
Qsát
|
9.965
10.740
|
220.794
276.728
|
26.444
33.055
|
257.203
320.523
|
Thăm dò địa chấn bằng máy Triosx-12
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch)
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Chi phí chỉ dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bằng 1,0.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn, k = 1,3
- Khoảng thu với 2 băng ghi, k = 1,1
- Khoảng thu với 3 băng ghi, k = 1,2
- Khoảng thu với 5 băng ghi, k = 1,4
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động, k = 1,2
- Số lần bắn ≥ 2 lần, k = 1,2
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10m, k = 1,09
> 15m, k = 1,2
Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12
|
|
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu 5m
|
|
|
|
|
|
CR.02111
CR.02112
|
Cấp địa hình I-II
Cấp địa hình III-IV
|
Qsát
Qsát
|
29.445
30.684
|
329.718
394.484
|
78.198
92.603
|
437.361
517.771
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu 10m
|
|
|
|
|
|
CR.02121
CR.02122
|
Cấp địa hình I-II
Cấp địa hình III-IV
|
Qsát
Qsát
|
29.445
30.684
|
418.036
544.624
|
98.777
125.529
|
546.258
700.837
|
Thăm dò địa chất bằng máy Triosx-24
1. Thành phần công việc
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
+ Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ:
- Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
- Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
- Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
- Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
+ Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
+ Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Chi phí chỉ dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bằng 1,0.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn, k = 1,3
- Khoảng thu với 2 băng ghi, k = 1,1
- Khoảng thu với 3 băng ghi, k = 1,2
- Khoảng thu với 5 băng ghi, k = 1,4
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động, k = 1,2
- Số lần bắn ≥ 2 lần, k = 1,2
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10m, k = 1,2
> 15m, k = 1,4
Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-24
|
|
|
|
|
|
CR.02201
CR.02202
|
Cấp địa hình I-II
Cấp địa hình III-IV
|
Qsát
Qsát
|
36.831
39.201
|
412.148
494.578
|
91.923
108.856
|
540.902
642.635
|
Thăm dò địa vật lý điện
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.
- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.
- Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.
- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.
3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau:
+ Khoảng cách giữa các tuyến
> 50m - 100m, k = 1,05
> 100m - 200m, k = 1,1
> 200m, k = 1,2
+ Độ dài thiết bị
> 500m - 700m, k = 1,15.
> 700m - 1000m, k = 1,3.
> 1000m, k = 1,5.
+ Phương pháp đo
- Phương pháp nạp điện đo thế, k = 0,8
- Phương pháp nạp điện đo gradien, k = 1,15
- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh, k = 1,2
- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh, k = 1,4
- Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh, k = 1,27
- Mặt cắt đối xứng kép, k = 1,4
Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Phương pháp đo mặt cắt điện
|
|
|
|
|
|
CR.03101
CR.03102
|
Cấp địa hình I-II
Cấp địa hình III-IV
|
Qsát
Qsát
|
5.705
5.705
|
30.911
39.007
|
966
1.230
|
37.582
45.942
|
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo.
+ Tiến hành bù phân cực.
+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương pháp thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Đơn giá chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau
- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1
- Điều kiện tiếp địa:
+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí, k = 1,1
+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí, k = 1,2
+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước, k = 1,4
- Nếu dùng phương pháp đo gradien thì chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,4
Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Phương pháp điện trường thiên nhiên
|
|
|
|
|
|
CR.03201
CR.03202
|
Cấp địa hình I-II
Cấp địa hình III-IV
|
Qsát
Qsát
|
1.265
1.505
|
16.192
24.287
|
937
1.376
|
18.394
27.168
|
Thăm dò địa vật lý điện phương pháp đo sâu điện đối xứng
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ - 18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.
+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương pháp thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.
- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.
- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kep (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).
3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau
- AB > 1.000m, k = 1,3.
- Khoảng cách các điểm đo theo logarit.
Từ 7-9mm, k = 1,15.
Từ 5-7mm, k = 1,25.
- Đo theo phương pháp 3 cực thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,1.
- Đo trên sông, hồ, k = 1,4.
- Đo các khe nứt thì k = 0,5.
Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Phương pháp đo sâu điện đối xứng
|
|
|
|
|
|
CR.03301
CR.03302
|
Cấp địa hình I-II
Cấp địa hình III-IV
|
Qsát
Qsát
|
35.796
36.045
|
496.785
643.981
|
13.173
16.979
|
545.754
697.005
|
14.3.00 – Thăm dò từ bằng máy MF – 2 - 100
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy MF-2-100.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành thực hiện đo vẽ:
+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.
+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy chuẩn máy.
+ Đo thành phần thẳng đứng Îz của từng địa từ.
- Lên đồ thị từ trường Îz cùng với các điểm đo tại chỗ.
- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương pháp thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Định mức chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị Îz ở những điều kiện bình thường.
Đơn vị tính: đ/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Thăm dò bằng máy MF-2-100
|
|
|
|
|
|
CR.04101
CR.04102
|
Cấp địa hình I-II
Cấp địa hình III-IV
|
Qsát
Qsát
|
|
16.412
24.287
|
725
1.124
|
17.137
25.411
|
Chương 17.
Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình
CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc:
- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.
- Lập phương án thi công đo vẽ.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.
- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.
- Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.
- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.
- Đo vẽ các điểm khe nứt.
- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.
- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.
- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thủy văn, địa chất công trình.
- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu … vận chuyển mẫu.
- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.
- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.
- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.
2. Điều kiện áp dụng
Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng: theo phụ lục số 13.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.
- Công tác xác định động đất.
- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.
- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.
- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình.
- Công tác khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.
Đơn vị tính: đ/1 km2
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CS.01100
CS.01101
CS.01102
CS.01103
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200.000
Cấp phức tạp I
Cấp phức tạp II
Cấp phức tạp III
|
Km2
Km2
Km2
|
8.624
9.172
9.172
|
251.582
285.187
465.018
|
4.513
4.513
4.513
|
264.719
298.872
478.703
|
CS.02100
CS.02101
CS.02102
CS.02103
|
Bản đồ tỷ lệ 1/100.000
Cấp phức tạp I
Cấp phức tạp II
Cấp phức tạp III
|
Km2
Km2
Km2
|
15.899
16.190
16.190
|
565.833
641.216
1.053.557
|
9.021
9.021
9.021
|
590.753
666.427
1.078.768
|
CS.03100
CS.03101
CS.03102
CS.03103
|
Bản đồ tỷ lệ 1/50.000
Cấp phức tạp I
Cấp phức tạp II
Cấp phức tạp III
|
Km2
Km2
Km2
|
29.277
29.277
29.277
|
1.259.727
1.435.017
2.352.338
|
24.347
24.347
24.347
|
1.313.351
1.488.641
2.405.962
|
CS.04100
CS.04101
CS.04102
CS.04103
|
Bản đồ tỷ lệ 1/25.000
Cấp phức tạp I
Cấp phức tạp II
Cấp phức tạp III
|
Km2
Km2
Km2
|
56.162
56.162
56.162
|
2.806.457
3.197.000
5.258.701
|
81.149
81.149
81.149
|
2.943.768
3.334.311
5.396.012
|
CS.05100
CS.05101
CS.05102
CS.05103
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000
Cấp phức tạp I
Cấp phức tạp II
Cấp phức tạp III
|
Km2
Km2
Km2
|
131.618
131.618
131.618
|
7.565.627
10.462.908
16.566.270
|
12
12
12
|
7.697.257
10.594.538
16.697.900
|
CS.06100
CS.06101
CS.06102
CS.06103
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
Cấp phức tạp I
Cấp phức tạp II
Cấp phức tạp III
|
Km2
Km2
Km2
|
242.481
242.481
242.481
|
13.632.660
18.291.923
33.736.519
|
25
25
25
|
13.875.166
18.534.429
33.979.025
|
Đơn vị tính: đ/1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CS.07100
CS.07101
CS.07102
CS.07103
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
Cấp phức tạp I
Cấp phức tạp II
Cấp phức tạp III
|
Ha
Ha
Ha
|
29.357
29.357
29.357
|
380.552
615.786
1.235.204
|
1
1
1
|
409.910
645.144
1.264.562
|
CS.08100
CS.08101
CS.08102
CS.08103
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
Cấp phức tạp I
Cấp phức tạp II
Cấp phức tạp III
|
Ha
Ha
Ha
|
13.261
13.261
13.261
|
762.920
1.235.204
2.252.431
|
1
1
1
|
776.182
1.248.466
2.265.693
|
CS.09100
CS.09101
CS.09102
CS.09103
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
Cấp phức tạp I
Cấp phức tạp II
Cấp phức tạp III
|
Ha
Ha
Ha
|
29.143
29.143
29.143
|
1.471.346
2.397.750
4.359.545
|
1
1
1
|
1.500.490
2.426.894
4.388.689
|
PHỤ LỤC SỐ 1
Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế mặt bằng
Cấp I
Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.
Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.
Cấp II
Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.
Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phá ít, dân cư thưa.
Cấp III
Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m - 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.
Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.
Cấp IV
Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.
Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.
Vùng đồi núi cao từ 50 - 100 m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.
Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su …
Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.
Cấp V
Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.
Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.
Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.
Cấp VI
Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.
Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.
Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.
PHỤ LỤC SỐ 3
Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ
chi tiết bản đồ địa hình ở trên cạn
Cấp I
- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.
- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.
Cấp II
- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.
- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
Cấp III
- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.
- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
Cấp IV
- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn ... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.
- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
Cấp V
- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.
- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.
- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.
- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.
PHỤ LỤC 4
Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ địa hình dưới nước
Cấp I
|
- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.
- Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát)
|
Cấp II
|
- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều.
- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.
|
Cấp III
|
- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%.
- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
|
Cấp IV
|
- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh.
|
Cấp V
|
- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.
- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
|
Cấp IV
|
- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km, nếu có đảo chắn thì không quá 5 km.
- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5 km.
- Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
|
PHỤ LỤC SỐ 5
Bảng phân cấp địa hình đo mặt cắt ở trên cạn
Cấp I
- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp II
- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.
Cấp III
- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.
Cấp IV
- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.
- Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.
- Tuyên đo qua vùng đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều.
- Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.
Cấp V
- Vùng rừng núi cao 100 ÷ 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê …).
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.
- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%.
PHỤ LỤC SỐ 6
Bảng phân cấp địa hình đo mặt cắt ở dưới nước
Cấp I
- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.
- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp II
- Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều.
- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
Cấp III
- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.
- Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
Cấp IV
- Sông rộng 501 ÷ 1000m.
- Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu.
- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
Cấp V
- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.
- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
PHỤ LỤC SỐ 7
Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo lún công trình
Địa hình loại I
Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào. Mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng kể.
Địa hình loại II
- Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột điện hoặc hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi lại của người và xe cộ không lớn lắm.
- Khu vực công trình đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại III
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực công trường đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại IV
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện và hàng rào, ôtô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực công trường đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng, vường nhiều đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi lại khó khăn.
Địa hình loại V
- Khu vực cơ quan khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn nguyên có tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối, cột điện và xe ô tô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của công trình.
Khu vực công trường đang thi công: Tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy đi lại rất lớn, có máy hàn, búa máy và các máy gây chấn động mạnh khác đang hoạt động. Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.
PHỤ LỤC SỐ 8
Bảng phân cấp đất đá c ho công tác đào
Cấp đất đá
|
Đặc tính
|
I
|
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ.
- Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.
- Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
- Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng
|
II
|
- Đất trồng trọt có rễ cây lớn.
- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.
- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông … dưới 10%.
- Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi.
- Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng
- Đất rời trạng thái xốp.
- Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được.
|
III
|
- Đất dính chứa từ 10 - 30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội.
- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10 - 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông
- Đất tàn tích các loại.
- Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%.
- Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng.
- Đất rời ở trạng thái chặt vừa.
- Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được.
|
IV
|
- Đất dính lẫn 30 - 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.
- Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn … từ 30 - 50%.
- Đất dính ở trạng thái nửa cứng.
- Đất rời ở trạng thái chặt.
- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay.
|
V
|
- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn.
- Đất thuộc sản phẩm phong hóa mạnh của các đá.
- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn…
- Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét..
- Đất dính ở trạng thái cứng.
- Đất rời ở trạng thái rất chặt.
- Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được.
|
PHỤ LỤC SỐ 9
Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan tay và khoan guồng xoắn
Cấp đất đá
|
Đặc tính
|
I
|
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.
- Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay.
- Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
- Đất rời ở trạng thái rất xốp.
|
II
|
- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn.
- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi.
- Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông … dưới 10%.
- Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi.
- Đất rất dễ nhào nặn bằng tay
- Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm
- Đất rời ở trạng thái xốp.
|
III
|
- Đất dính chứa từ 10 - 30% dăm sạn hoặc sỏi.
- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10 - 30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông …
- Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%.
- Cát các loại có chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố.
- Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.
- Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.
|
IV
|
- Đất dính lẫn 30 - 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.
- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30 - 50% đá vụn, gạch vụn …
- Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường.
- Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng.
- Đất rời ở trạng thái chặt.
|
V
|
- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.
- Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm).
- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn …
- Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá.
- Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%.
- Đất không thể ấn lõm bằng ngón tay cái.
- Đất dính ở trạng thái cứng.
- Đất rời ở trạng thái rất chặt.
|
PHỤ LỤC SỐ 10
Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu
Cấp đất đá
|
Nhóm đất đá
|
Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Đất tơi xốp, rất mềm bở
|
- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).
- Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.
|
II
|
Đất tương đối cứng chắc
|
- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.
- Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm ... (dưới 30%).
- Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.
- Cát chảy không áp.
- Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn.
- Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái.
|
III
|
Đất cứng tới đá mềm
|
- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ.
- Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá … (trên 30%).
- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.
- Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Đá Macnơ.
- Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá.
- Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.
|
IV
|
Đá mềm
|
- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit.
- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit … bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa.
- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh.
Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.
|
V
|
Đá hơi cứng
|
- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.
Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa.
Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.
|
VI
|
Đá cứng vừa
|
- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp.
- Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi.
- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.
|
VII
|
Đá tương đối cứng
|
- Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ.
- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét …
- Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô.
- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông.
|
VIII
|
Đá khá cứng
|
- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.
- Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecamtit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ.
- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.
|
IX
|
Đá cứng
|
- Syenit, Granit hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặn xít.
- Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ
Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.
|
X
|
Đá cứng tới rất cứng
|
- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.
- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.
|
XI
|
Đá rất cứng
|
- Đá Quắczit, Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc bích …). Các loại quặng chứa sắt.
- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.
|
XII
|
Đặc biệt cứng
|
- Đá Quắczit các loại.
- Đá Côranhđông.
- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.
|
PHỤ LỤC SỐ 11
Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan đường kính lớn
Cấp đất đá
|
Các đất đá đại diện cho mỗi cấp
|
I
|
Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc
|
II
|
Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm).
|
III
|
Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn.
|
IV
|
Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan.
Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm.
|
PHỤ LỤC SỐ 12
Bảng phân cấp địa hình cho công tác thăm dò địa vật lý
Cấp địa hình
|
Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp
|
I
|
- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng.
- Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 100.
- Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.
|
II
|
- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 200) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy.
- Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng thuộc nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát.
- Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.
- Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng.
- Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.
|
III
|
- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.
- Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).
|
IV
|
- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn.
- Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 300, khe suối sâu, hiểm trở.
- Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát.
- Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng.
|
PHỤ LỤC SỐ 13
Bảng phân cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng
cho công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình
TT
|
Cấp
|
I
|
II
|
III
|
1
|
Cấu tạo địa chất
|
- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (≤100)
- Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ.
- Tầng đánh dấu rõ ràng.
- Nham thạch ổn định.
- Có thể gặp đá phún xuất
|
- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu.
- Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng.
- Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững.
- Có đá macma nhưng phân bố hẹp.
|
- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gãy.
- Đá mácma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi.
- Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu.
- Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng.
|
2
|
Địa hình địa mạo
|
- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi
- Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết
|
- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp.
- Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng.
|
- Các dạng địa mạo khó nhận biết.
- Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.
|
3
|
Địa chất vật lý
|
- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng.
- Quy mô nhỏ hẹp
|
- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng
|
- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh.
- Quy mô lớn và phức tạp.
|
4
|
Địa chất
|
- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố.
- Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính.
- Thành phần hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất.
|
- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.
- Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi tích.
|
- Quan hệ địa chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp.
- Thành phần hóa học biến đổi nhiều.
|
5
|
Mức độ lộ của đá gốc
|
- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò.
|
- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò
|
- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.
|
6
|
Điều kiện giao thông
|
- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện.
|
- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện.
|
- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.
- Giao thông khó khăn
|
Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng
TT
|
Yếu tố ảnh hưởng
|
ĐVT
|
Cấp phức tạp địa chất công trình
|
I
|
II
|
III
|
1
2
3
4
5
6
|
Cấu tạo địa chất
Địa hình địa mạo
Địa chất vật lý
Địa chất thủy văn
Mức độ lộ của đá gốc
Giao thông trong vùng
|
Điểm
-
-
-
-
-
|
1
1
1
1
1
1
|
2
2
2
2
2
2
|
3
3
3
3
3
3
|
Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát
TT
|
Cấp phức tạp
|
ĐVT
|
Tổng số điểm
|
1
2
3
|
Cấp I
Cấp II
Cấp III
|
Điểm
-
-
|
9
10 - 14
15 - 18
|
PHỤ LỤC SỐ 14
Bảng phân cấp đất đá cho đào giếng đứng
Cấp đất đá
|
Các đấp đá đại diện cho mỗi cấp
|
1
|
2
|
I
|
Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: Hoàng thổ, cát (không chảy). á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm.
|
II
|
Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phấn, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của đá macma và biến chất đã bị cao lanh hóa hoàn toàn, quặng sắt bở rời.
|
III
|
Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực.
Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa. Than đá yếu, than nâu.
Đá phiến tale hủy hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bau xít dạng sét.
|
IV
|
Đá cuội: Gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và đôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và bị talo hóa. Skacnơ không chắc thuộc thành phần clorit và am ibon mica. Apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hóa.
Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít.
|
V
|
Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gắn kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đá cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secponrin (secpontin), anbitophia phong hóa Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hóa, quặng mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa. Kimbeclit dạng dăm sét.
|
VI
|
Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit-cloxit-thạch anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratophia, gabrô, acgilit silích hóa yếu. Đunit không bị phong hóa. Am I bolit. Pirôxennit tinh thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit- mac xit tit, xiđêrit.
|
VII
|
Acgilit ailic hóa, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đolomit rất chắc xít. Cát kết pentat thạch hóa hóa. Đá vôi. Cáclinaganmatolit. Phốt pho rít tấm. Đá phiến bộ Silic hóa yếu. Anphibon manhetit Hocnublen, hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hóa. Kêratefia, pocfia pocfiit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động. Gronit hạt to và nhỏ bị phong hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bazan.
Scacnơ augit-granat chứa can xít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), có sắt nên hoang hóa, Gromit quặng sunphua, quặng amphiben - manhêtit.
|
VIII
|
Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hóa. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hóa. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong hóa. Prematit. Các đá tuốc malin thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắcsit hematit, manhêtit, pirit chắc xít, bau xít (đia spe).
|
IX
|
Bazan không bị phong hóa. Cuội kết đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốtpho rít vỉa silic hóa, đá phiến chứa Silic, Quắc xít manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhêtit và xerixit hóa. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hóa. Điabat tinh thể nhỏ tuf silic hóa, đá sừng hóa, lipôtit bị phong hóa, micrô grano điorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit xêrixit-gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hóa, parit. Các đá tuốc malin thạch anh không bị phong hóa. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Barit chắc xít.
|
X
|
Các trậm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hóa. Các đá silio, fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh va kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit - granat. Quặng manhêtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hóa. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hóa mạnh và đá sừng hóa.
|
Cấp đất đá
|
Các đất đá đại diện cho mỗi cấp
|
XI
|
Anbitofia hạt mịn và bị sừng hóa. Japitlit không bị phong hóa. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic-quắc xít đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi lit, mactit - hêmatit và manhêtit - homanit
|
XII
|
Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrinđôn.
|
PHẦN III
Bảng giá vật liệu, nhân công, máy thi công
Được chọn để tính đơn giá công trình xây dựng - Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
STT
|
DANH MỤC VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
|
ĐƠN VỊ
|
GIÁ CHƯA CÓ VAT (ĐỒNG)
|
I
|
VẬT LIỆU
|
|
|
1
|
Áp kế (250 bar)
|
Cái
|
244.200
|
2
|
Áp kế (5 25 100 bar)
|
Bộ
|
247.864
|
3
|
Áp kế bình hơi (25 bar)
|
Cái
|
96.991
|
4
|
Đá dăm
|
m3
|
151.100
|
5
|
Đá hộc
|
m3
|
114.986
|
6
|
Đà mài đĩa
|
Viên
|
9.586
|
7
|
Đá sỏi 1x2
|
m3
|
167.126
|
8
|
Đồng hồ đo áp lực
|
Cái
|
86.214
|
9
|
Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2
|
Cái
|
323.301
|
10
|
Đồng hồ đo điện
|
Cái
|
466.200
|
11
|
Đồng hồ đo điện vạn năng
|
Chiếc
|
215.534
|
12
|
Đồng hồ để bàn
|
Cái
|
48.984
|
13
|
Đồng hồ đo biến dạng
|
Cái
|
584.528
|
14
|
Đồng hồ đo lún
|
Cái
|
1.023.786
|
15
|
Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h
|
Cái
|
59.272
|
16
|
Đồng hồ đo mức nước
|
Cái
|
75.437
|
17
|
Đồng hồ đo nước
|
Cái
|
75.437
|
18
|
Đồng hồ bấm giây
|
Bộ
|
244.200
|
19
|
Đồng hồ lưu lượng
|
Cái
|
59.272
|
20
|
Đầu nối cần
|
Bộ
|
193.980
|
21
|
Đầu nối ống chống
|
Cái
|
21.553
|
22
|
Đe ghè đá
|
Cái
|
26.942
|
23
|
Đinh
|
Kg
|
11.100
|
24
|
Đinh + dây thép
|
Kg
|
1.665
|
25
|
Đinh chữ U
|
Kg
|
1.293
|
26
|
Điện cực đồng
|
Cái
|
80.826
|
27
|
Điện cực không phân cực
|
Cái
|
75.437
|
28
|
Điện cực sắt
|
Cái
|
53.884
|
29
|
Đục thép
|
Cái
|
3.772
|
30
|
Địa bàn địa chất
|
Cái
|
92.371
|
31
|
Đĩa CD
|
Cái
|
3.000
|
32
|
Đĩa mềm
|
Cái
|
8.000
|
33
|
Đĩa sắt tráng men
|
Cái
|
10.777
|
34
|
Đui điện
|
Cái
|
1.009
|
35
|
ắc quy
|
Cái
|
129.321
|
36
|
ắc quy (12V x 2) + (6V x 1)
|
Bộ
|
165.000
|
37
|
ắc quy 12V
|
Bộ
|
165.000
|
38
|
Axít axalic
|
Kg
|
200.000
|
39
|
Axít nitơric đặc
|
Gam
|
2.000
|
40
|
Bát sắt tráng men
|
Cái
|
2.156
|
41
|
Bình bóp nước
|
Cái
|
5.927
|
42
|
Bình hút ẩm
|
Cái
|
421.800
|
43
|
Bình hút ẩm có vòi
|
Cái
|
421.800
|
44
|
Bình hút ẩm, bình giữ ẩm
|
Cái
|
421.800
|
45
|
Bình khí CO2 (100 bar)
|
Cái
|
215.534
|
46
|
Bình thủy tinh tam giác (50-100ml)
|
Cái
|
24.355
|
47
|
Bình thủy tinh
|
Cái
|
24.355
|
48
|
Bình thủy tinh (100-1000)ml
|
Cái
|
32.330
|
49
|
Bình thủy tinh tam giác (50-1000)ml
|
Cái
|
24.335
|
50
|
Bình thủy tinh tam giác (50-100ml)
|
Cái
|
16.165
|
51
|
Bình tiêu bản
|
Cái
|
18.321
|
52
|
Bình tỷ trọng
|
Cái
|
55.500
|
53
|
Bình tỷ trọng (100ml)
|
Cái
|
55.500
|
54
|
Bình tỷ trọng 1000ml
|
Cái
|
55.500
|
55
|
Bàn đập
|
Chiếc
|
269.417
|
56
|
Bàn đệm
|
Chiếc
|
53.884
|
57
|
Bàn nén D = 34cm
|
Cái
|
1.077.670
|
58
|
Bàn nén D = 76cm
|
Cái
|
2.155.340
|
59
|
Bản gỗ 60x60
|
Cái
|
64.660
|
60
|
Bê tông đối trọng (bê tông mác 200 đá 1x2)
|
m3
|
485.000
|
61
|
Bóng điện
|
Cái
|
5.045
|
62
|
Bóng điện 100W
|
Cái
|
5.045
|
63
|
Bóng điện 200V 200W
|
Cái
|
11.772
|
64
|
Bóng điện 36W
|
Cái
|
2.156
|
65
|
Bóng điện chiếu sáng
|
Cái
|
2.156
|
66
|
Bộ ống mẫu nguyên dạng
|
Bộ
|
86.214
|
67
|
Bộ gia mốc cần khoan
|
Bộ
|
59.272
|
68
|
Bộ kính ép
|
Bộ
|
16.165
|
69
|
Bộ mở rộng kim cương
|
Bộ
|
1.400.971
|
70
|
Bộ rây địa chất công trình
|
Bộ
|
538.835
|
71
|
Bộ rây địa chất d20cm
|
Bộ
|
8.020.719
|
72
|
Bộ rây sỏi
|
Bộ
|
862.136
|
73
|
Bộ xạc ắc quy
|
Bộ
|
790.291
|
74
|
Búa
|
Chiếc
|
33.300
|
75
|
Búa địa chất
|
Cái
|
33.300
|
76
|
Búa 2 kg
|
Cái
|
33.300
|
77
|
Bút lông cỡ nhỏ 5, 2cm, 1cm
|
Bộ
|
4.898
|
78
|
Cánh cắt (60 70 100)
|
Bộ
|
19.398
|
79
|
Cáp múc nước
|
m
|
10.777
|
80
|
Cáp thép d6 d8mm
|
m
|
16.165
|
81
|
Cát chuẩn
|
Kg
|
27.750
|
82
|
Cát vàng
|
m3
|
106.045
|
83
|
Cọc gỗ 0,04 x 0,04 x 0,4
|
Cái
|
1.390
|
84
|
Cọc gỗ 4x4x30
|
Cọc
|
1.043
|
85
|
Cọc mốc đo lún
|
Cọc
|
1.078
|
86
|
Cọc neo
|
Bộ
|
16.165
|
87
|
Cần cắt cánh (40 cái)
|
Bộ
|
107.767
|
88
|
Cần chốt
|
m
|
53.884
|
89
|
Cần khoan
|
m
|
131.373
|
90
|
Cần khoan 25 x 105 x 800mm
|
Cái
|
140.098
|
91
|
Cần xoắn
|
m
|
140.098
|
92
|
Cần xuyến
|
m
|
53.884
|
93
|
Cầu chì sứ
|
Cái
|
2.939
|
94
|
Cầu dao điện 3 pha
|
Cái
|
60.545
|
95
|
Cốc đất luyện, càng vaxiliep
|
Bộ
|
32.330
|
96
|
Cốc mỏ nhôm (đun thành phần hạt)
|
Cái
|
12.932
|
97
|
Cốc thủy tinh
|
Cái
|
5.388
|
98
|
Cốc thủy tinh (50-1000) ml
|
Cái
|
5.388
|
99
|
Cốc thủy tinh 1000ml
|
Cái
|
5.388
|
100
|
Cối chày đồng
|
Bộ
|
610.500
|
101
|
Cối chày sứ
|
Bộ
|
69.930
|
102
|
Cối chày thủy tinh
|
Bộ
|
53.884
|
103
|
Cối chế bị
|
Bộ
|
1.589.318
|
104
|
Cối giã đá
|
Bộ
|
511.442
|
105
|
Chày dầm đất
|
Cái
|
10.777
|
106
|
Chai nút mài
|
Cái
|
2.156
|
107
|
Chén nung
|
Cái
|
8.325
|
108
|
Chén sứ
|
Cái
|
12.502
|
109
|
Chén sứ 25ml
|
Cái
|
12.502
|
110
|
Chốt búa
|
Chiếc
|
1.078
|
111
|
Chốt cần
|
Cái
|
5.388
|
112
|
Chậu nhôm d 30cm
|
Cái
|
24.492
|
113
|
Chậu thủy tinh
|
Cái
|
37.719
|
114
|
Chậu thủy tinh d 20
|
Cái
|
37.719
|
115
|
Choòng cánh trắng hợp kim cứng
|
Cái
|
152.833
|
116
|
Chùy Vaxiliep
|
Cái
|
909.231
|
117
|
Cực thu sóng dọc
|
Chiếc
|
53.884
|
118
|
Cực thu sóng ngang
|
Chiếc
|
53.884
|
119
|
Cuốc chim
|
Cái
|
14.695
|
120
|
Dây điện
|
m
|
2.264
|
121
|
Dây điện nổ mìn
|
m
|
973
|
122
|
Dây điện súp
|
m
|
5.084
|
123
|
Dây địa chấn
|
m
|
3.233
|
124
|
Dây địa vật lý (thu, phát)
|
m
|
5.388
|
125
|
Dây cáp điện 3 pha
|
m
|
26.640
|
126
|
Dây cao su d8mm (để làm thấm và bão hòa nước)
|
m
|
3.233
|
127
|
Dây thép d 2 3
|
Kg
|
8.403
|
128
|
Dàn đo lún
|
Bộ
|
5.388.350
|
129
|
Dao gạt đất
|
Cái
|
44.400
|
130
|
Dao gọt đất
|
Cái
|
44.400
|
131
|
Dao luyện đất
|
Cái
|
44.400
|
132
|
Dao nén, dao cắt
|
Cái
|
44.400
|
133
|
Dao rựa chặt đất
|
Cái
|
44.400
|
134
|
Dao thấm
|
Cái
|
44.400
|
135
|
Dao vòng cắt, nén
|
Cái
|
77.700
|
136
|
Dao vòng hợp kim
|
Cái
|
194.835
|
137
|
Dao vòng nén
|
Cái
|
120.149
|
138
|
Dao vòng thấm
|
Cái
|
77.700
|
139
|
Dầm I 300 350 dài hơn 3,5m
|
Kg
|
16.939
|
140
|
Dầu công nghiệp 20
|
Kg
|
24.786
|
141
|
Dầu kích
|
Kg
|
12.932
|
142
|
Dụng cụ thí nghiệm đầm nện
|
Bộ
|
999.000
|
143
|
Dụng cụ xác định độ tan rã
|
Bộ
|
16.165
|
144
|
Dụng cụ xác định góc nghỉ của cát
|
Bộ
|
1.185.437
|
145
|
Dụng cụ xác định trương nở
|
Cái
|
401.863
|
146
|
ống đồng trục d25 và d50
|
Bộ
|
53.884
|
147
|
ống đo thí nghiệm
|
Cái
|
61.582
|
148
|
ống đong thủy tinh 1000ml
|
Cái
|
71.440
|
149
|
ống đong thủy tinh 1000ml, 500ml, 200ml
|
Bộ
|
71.440
|
150
|
ống cao su dẫn nước
|
m
|
4.310
|
151
|
ống cao su dẫn nước d1618mm
|
m
|
4.310
|
152
|
ống cao su dẫn nước d16mm
|
Cái
|
4.310
|
153
|
ống cao su mềm
|
m
|
55.500
|
154
|
ống chống
|
m
|
204.048
|
155
|
ống chuẩn độ 25ml
|
Cái
|
32.330
|
156
|
ống hút thủy tinh (2-100)ml
|
Cái
|
32.473
|
157
|
ống kẽm d32
|
m
|
29.498
|
158
|
ống mẫu
|
ống
|
323.301
|
159
|
ống mẫu đơn
|
m
|
287.379
|
160
|
ống mẫu kép
|
Cái
|
490.597
|
161
|
ống mẫu nguyên dạng
|
m
|
223.372
|
162
|
ống mẫu xoắn
|
m
|
64.660
|
163
|
ống múc nước dài 2m
|
Cái
|
215.534
|
164
|
ống ngoài d16
|
m
|
4.773
|
165
|
ống nước d50
|
m
|
16.428
|
166
|
ống súng + quả đạn
|
Chiếc
|
269.417
|
167
|
ống tổ ong dài 1m
|
ống
|
12.932
|
168
|
ống thép D 65 mm
|
Mét
|
107.767
|
169
|
ống thủy tinh chữ T d8
|
Cái
|
4.310
|
170
|
ống thủy tinh d8 dài 1 m làm thấm
|
Cái
|
5.388
|
171
|
ống trong d42 (cần khoan)
|
m
|
26.942
|
172
|
Gỗ dán 25mm
|
m2
|
18.105
|
173
|
Gỗ dán 40mm
|
m2
|
22.092
|
174
|
Gỗ nhóm V
|
m3
|
2.556.147
|
175
|
Gỗ tấm
|
m3
|
2.883.147
|
176
|
Gỗ xẻ nhóm V
|
m3
|
2.883.147
|
177
|
Ghen cao su d 63
|
m
|
2.694
|
178
|
Ghen kim loại d 63
|
m
|
2.694
|
179
|
Giá ống nghiệm
|
Cái
|
21.553
|
180
|
Giá gỗ làm thấm
|
Cái
|
12.932
|
181
|
Giấy ảnh
|
m
|
5.087
|
182
|
Giấy ảnh khổ 140mm
|
m
|
6.182
|
183
|
Giấy can
|
Cuộn
|
172.427
|
184
|
Giấy can
|
m
|
6.466
|
185
|
Giấy can cao 0,3m
|
m
|
6.466
|
186
|
Giấy Diamat
|
Tờ
|
21.553
|
187
|
Giấy gói mẫu
|
Ram
|
34.485
|
188
|
Giấy kẻ ly
|
m
|
561
|
189
|
Giấy kẻ ly cao 0,3m
|
m
|
6.466
|
190
|
Giấp ráp
|
Tờ
|
2.500
|
191
|
Giấy trắng
|
Tập
|
2.156
|
192
|
Giấy vẽ bản đồ (50x50)
|
Tờ
|
2.500
|
193
|
Giấy viết
|
Tập
|
3.000
|
194
|
Hóa chất
|
Kg
|
60.000
|
195
|
Hộp gỗ
|
Cái
|
37.719
|
196
|
Hộp gỗ đựng mẫu
|
Hộp
|
37.719
|
197
|
Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400mm
|
Cái
|
97.971
|
198
|
Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m
|
Cái
|
16.165
|
199
|
Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu
|
Cái
|
37.719
|
200
|
Hộp nhôm
|
Cái
|
5.388
|
201
|
Hộp nhôm nhỏ
|
Cái
|
34.965
|
202
|
Hộp tôn 200 x 100mm
|
Cái
|
39.189
|
203
|
Hộp tôn 200 x 200 x 1
|
Cái
|
32.330
|
204
|
Hóa chất
|
Kg
|
1.940
|
205
|
Hóa chất (HCl, axêtic …)
|
Kg
|
1.940
|
206
|
Hóa chất các loại
|
Gam
|
345
|
207
|
Kali Thiocyarat
|
Gam
|
87
|
208
|
Khay men
|
Cái
|
90.818
|
209
|
Khay men chữ nhật
|
Cái
|
90.818
|
210
|
Khay men to
|
Cái
|
90.818
|
211
|
Khay men to + nhỏ
|
Cái
|
90.818
|
212
|
Khay ủ đất
|
Cái
|
422.143
|
213
|
Khuôn tạo mẫu
|
Cái
|
302.727
|
214
|
Kính dầy 10 ly (20 x 40)cm (kính mài mờ)
|
Cái
|
129.890
|
215
|
Kính lập thể
|
Cái
|
476.795
|
216
|
Kính lúp
|
Cái
|
16.735
|
217
|
Kính mài mờ (1 x 0,5)m
|
Cái
|
77.934
|
218
|
Kính trắng (2 x 30 x 50) mm
|
Cái
|
9.825
|
219
|
Kính vuông 16 x 16
|
Cái
|
17.685
|
220
|
Kíp điện visai
|
Cái
|
2.039
|
221
|
Lamen
|
Kg
|
32.330
|
222
|
Lưỡi cắt đất
|
Cái
|
96.991
|
223
|
Màng buồng nước d270
|
Cái
|
10.777
|
224
|
Mốc bê tông đúc sẵn
|
Cái
|
2.224
|
225
|
Mũi khoan
|
Cái
|
76.977
|
226
|
Mũi khoan chữ thập d 46mm
|
Cái
|
64.660
|
227
|
Mũi khoan hình xuyến gắn răng hợp kim cứng
|
Cái
|
122.462
|
228
|
Mũi khoan hợp kim
|
Cái
|
122.462
|
229
|
Mũi khoan kim cương
|
Cái
|
1.217.720
|
230
|
Mũi xuyên
|
Cái
|
1.623.627
|
231
|
Mũi xuyên cắt
|
Cái
|
269.417
|
232
|
Mũi xuyên hình nón
|
Cái
|
215.534
|
233
|
Muôi xúc đất
|
Cái
|
5.388
|
234
|
Nắp đậy ống
|
Cái
|
10.777
|
235
|
Nồi áp suất hút chân không (để làm tỷ trọng bão hòa)
|
m
|
5.406.885
|
236
|
Nhiệt kế
|
Cái
|
55.500
|
237
|
Nhiệt kế 1000C 15000C
|
Cái
|
55.500
|
238
|
Nhiệt kế 100C 6000C
|
Cái
|
66.600
|
239
|
Nhiệt kế các loại
|
Cái
|
177.600
|
240
|
Nhựa canada
|
Kg
|
11.855
|
241
|
Nước cất
|
Lít
|
4.106
|
242
|
Nitơrat bạc
|
Gam
|
2.000
|
243
|
Nitro Benzen tinh khiết
|
Gam
|
17
|
244
|
Paraphin
|
Kg
|
25.000
|
245
|
Phao thử độ chặt
|
Bộ
|
1.616.505
|
246
|
Phao tỷ trọng kế
|
Bộ
|
582.548
|
247
|
Phèn sắt
|
Gam
|
1.461
|
248
|
Phễu rót cát
|
Bộ
|
1.518.092
|
249
|
Phễu sắt d5cm
|
Cái
|
1.332.000
|
250
|
Phễu thủy tinh
|
Cái
|
5.388
|
251
|
Phễu thủy tinh (60-100)mm
|
Cái
|
5.388
|
252
|
Pin 1,5 vôn
|
Quả
|
833
|
253
|
Pin 69 vôn
|
Hòm
|
38.319
|
254
|
Pin BTO45
|
Hòm
|
258.641
|
255
|
Pin dùng cho đo nước
|
Đôi
|
6.466
|
256
|
Quả bo
|
Quả
|
21.553
|
257
|
Quả bo cao su
|
Quả
|
21.553
|
258
|
Que hàn
|
Kg
|
8.378
|
259
|
Que khuấy đất
|
Cái
|
1.078
|
260
|
Rây địa chất
|
Bộ
|
1.547.965
|
261
|
Rây địa chất công trình
|
Bộ
|
1.547.965
|
262
|
Rây dụng cụ đầm nện
|
Bộ
|
323.301
|
263
|
Sơn trắng + đỏ
|
Kg
|
30.174
|
264
|
Sắt tròn d14
|
Kg
|
15.167
|
265
|
Sổ đo các loại
|
Quyển
|
10.000
|
266
|
Sổ đo lún
|
Quyển
|
10.000
|
267
|
Sổ đo nước
|
Quyển
|
10.000
|
268
|
Sổ ép nước
|
Quyển
|
10.000
|
269
|
Sổ ghi chép múc nước
|
Quyển
|
10.000
|
270
|
Sổ hút nước
|
Quyển
|
10.000
|
271
|
Sổ tổng hợp độ lún
|
Quyển
|
10.000
|
272
|
Sunphat đồng
|
Kg
|
73.478
|
273
|
Tời địa chấn
|
Chiếc
|
1.077.670
|
274
|
Tời cuốn dây
|
Cái
|
32.330
|
275
|
Tời cuốn dây điện
|
Cái
|
32.330
|
276
|
Tời cuốn dây địa chấn
|
Cái
|
32.330
|
277
|
Tấm kẹp ngâm bão hòa
|
Cái
|
21.553
|
278
|
Thép dầm I và kích các loại
|
kg
|
9.782
|
279
|
Thép gai d10
|
kg
|
17.161
|
280
|
Thép gai d 16
|
kg
|
16.939
|
281
|
Thép gai d 22
|
kg
|
16.939
|
282
|
Thép gai d 32 40
|
kg
|
16.939
|
283
|
Thép hình các loại
|
kg
|
15.467
|
284
|
Thước cuộn 20m
|
Cái
|
30.000
|
285
|
Thước dây 50m
|
Cái
|
50.000
|
286
|
Thước mét
|
Cái
|
30.000
|
287
|
Thước thép 20m
|
Cái
|
21.553
|
288
|
Thước thép 42m
|
Cái
|
63.681
|
289
|
Thước thép 5m
|
Cái
|
15.000
|
290
|
Thùng đo lưu lượng
|
Cái
|
107.767
|
291
|
Thùng đựng nước
|
Cái
|
129.321
|
292
|
Thùng gánh nước
|
Đôi
|
23.514
|
293
|
Thùng lưu lượng 60 lít
|
Cái
|
107.767
|
294
|
Thùng ngâm bão hòa
|
Cái
|
172.427
|
295
|
Thùng phân ly
|
Cái
|
90.524
|
296
|
Thuổng đào đất
|
Cái
|
14.402
|
297
|
Thuốc ảnh (hiện và hãm)
|
Lít
|
26.502
|
298
|
Thuốc nổ anômít
|
Kg
|
15.276
|
299
|
Thủy ngân
|
Kg
|
3.089
|
300
|
Túi vải đựng mẫu
|
Cái
|
8.621
|
301
|
Tuy ô dẫn nước
|
m
|
12.932
|
302
|
Xi măng PC30
|
Kg
|
1.055
|
303
|
Xẻng
|
Cái
|
20.000
|
304
|
Xoong nhôm đun sáp
|
Cái
|
20.527
|
II
|
NHÂN CÔNG
|
|
|
1
|
Công nhân bậc 4/7
|
công
|
73.597,85
|
2
|
Công nhân bậc 4,5/7
|
công
|
79.380,00
|
3
|
Kỹ sư bậc 4/8
|
công
|
87.089,54
|
4
|
Kỹ sư bậc 4,5/8
|
công
|
90.823,85
|
5
|
Kỹ sư bậc 5/8
|
công
|
94.558,15
|
III
|
MÁY THI CÔNG
|
|
|
1
|
Ô tô
|
ca
|
901.518
|
2
|
Ô tô tải 12 tấn
|
ca
|
814.116
|
3
|
Đittomát
|
ca
|
52.432
|
4
|
Bộ đo mia bala
|
ca
|
1.800
|
5
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT
|
ca
|
9.000
|
6
|
Bộ khoan tay
|
ca
|
39.167
|
7
|
Bộ máy khoan cby-150-zub hoặc loại tương tự
|
ca
|
759.374
|
8
|
Bộ nén ngang GA hoặc tương tự
|
ca
|
436.838
|
9
|
Biến thế hàn 7,5kW
|
ca
|
20.197
|
10
|
Biến thế thắp sáng
|
ca
|
2.787
|
11
|
Búa căn MO-10
|
ca
|
6.933
|
12
|
Búa khoan tay P30
|
ca
|
12.476
|
13
|
Bếp điện
|
ca
|
4.279
|
14
|
Bếp cát
|
ca
|
4.952
|
15
|
Cân điện
|
ca
|
5.445
|
16
|
Cân bàn
|
ca
|
3.168
|
17
|
Cân kỹ thuật
|
ca
|
8.415
|
18
|
Cân phân tích
|
ca
|
8.415
|
19
|
Cân phân tích và cân điện
|
ca
|
8.415
|
20
|
Cân phân tích và cân kỹ thuật
|
ca
|
8.415
|
21
|
Cần Belkenman
|
ca
|
15.633
|
22
|
Cần cẩu 10 tấn
|
ca
|
1.476.227
|
23
|
Cần cẩu 16 tấn
|
ca
|
1.329.777
|
24
|
Cần cẩu 25 tấn
|
ca
|
1.760.826
|
25
|
Cẩu tự hành
|
ca
|
1.476.227
|
26
|
Dalta 020
|
ca
|
19.500
|
27
|
ống nhòm
|
ca
|
858
|
28
|
Kích 100 tấn
|
ca
|
17.994
|
29
|
Kích 250 tấn
|
ca
|
41.797
|
30
|
Kích 500 tấn
|
ca
|
90.656
|
31
|
Kích tháo mẫu
|
ca
|
5.252
|
32
|
Kích thủy lực 50T
|
ca
|
9.658
|
33
|
Kính hiển vi
|
ca
|
5.940
|
34
|
Lò nung
|
ca
|
21.369
|
35
|
Máy đầm
|
ca
|
8.395
|
36
|
Máy đo mia bala
|
ca
|
1.800
|
37
|
Máy đo PH
|
ca
|
6.665
|
38
|
Máy địa chấn 12 mạch TRIOSX 12
|
ca
|
252.187
|
39
|
Máy địa chấn ES-125
|
ca
|
85.280
|
40
|
Máy địa chấn TRIOSX 24
|
ca
|
296.448
|
41
|
Máy ảnh
|
ca
|
5.600
|
42
|
Máy bơm
|
ca
|
227.542
|
43
|
Máy bơm 250/50
|
ca
|
227.542
|
44
|
Máy bơm d 100
|
ca
|
227.542
|
45
|
Máy bơm d 48
|
ca
|
3.324
|
46
|
Máy bơm nước
|
ca
|
3.324
|
47
|
Máy bơm nước 250/50
|
ca
|
227.542
|
48
|
Máy bơm nước 7,5kW
|
ca
|
30.354
|
49
|
Máy cắt
|
ca
|
1.827
|
50
|
Máy cắt ba trục
|
ca
|
498.452
|
51
|
Máy cắt mẫu lớn (30 x 30) cm
|
ca
|
15.074
|
52
|
Máy cắt nhỏ
|
ca
|
1.827
|
53
|
Máy cắt nước
|
ca
|
1.827
|
54
|
Máy cắt ứng biến
|
ca
|
4.279
|
55
|
Máy cưa đá và mài đá
|
ca
|
14.103
|
56
|
Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy)
|
ca
|
4.515
|
57
|
Máy CBR (Anh hoặc Pháp)
|
ca
|
56.140
|
58
|
Máy cất nước
|
ca
|
8.078
|
59
|
Máy chưng cất nước
|
ca
|
8.078
|
60
|
Máy ép litvinop
|
ca
|
13.881
|
61
|
Máy ép mẫu đá
|
ca
|
115.644
|
62
|
Máy hút chân không
|
ca
|
3.529
|
63
|
Máy khoan
|
ca
|
759.374
|
64
|
Máy khoan F-60L hoặc B-40L hoặc loại tương tự để khoan tạo lỗ
|
ca
|
1.168.471
|
65
|
Máy khoan mẫu đá
|
ca
|
51.096
|
66
|
Máy mài đá
|
ca
|
14.103
|
67
|
Máy MF-2-100
|
ca
|
35.533
|
68
|
Máy nén
|
ca
|
12.896
|
69
|
Máy nén 1 trục
|
ca
|
12.896
|
70
|
Máy nén khí 600m3/h
|
ca
|
773.866
|
71
|
Máy nén khí B10
|
ca
|
1.490.481
|
72
|
Máy nén khí DK9
|
ca
|
1.490.481
|
73
|
Máy phát điện 2,5-3,0kW
|
ca
|
93.834
|
74
|
Máy Scaner
|
ca
|
152.238
|
75
|
Máy so màu ngọn lửa
|
ca
|
28.420
|
76
|
Máy so màu quang điện
|
ca
|
71.280
|
77
|
Máy thấm
|
ca
|
57.420
|
78
|
Máy Theo 020
|
ca
|
13.970
|
79
|
Máy thủy bình
|
ca
|
11.837
|
80
|
Máy thủy chuẩn Ni 030
|
ca
|
7.111
|
81
|
Máy trộn đất
|
ca
|
8.185
|
82
|
Máy UJ18
|
ca
|
28.700
|
83
|
Máy vẽ Ploter
|
ca
|
87.529
|
84
|
Máy vi tính
|
ca
|
11.614
|
85
|
Máy xác định hệ số thấm
|
ca
|
57.420
|
86
|
Máy xác định mô đun
|
ca
|
21.315
|
87
|
Máy xuyên động RA-50 hoặc tương tự
|
ca
|
46.022
|
88
|
Máy xuyên tĩnh Gouđa hoặc tương tự
|
ca
|
631.066
|
89
|
Ni 004
|
ca
|
11.093
|
90
|
NI 030
|
ca
|
7.111
|
91
|
Quạt gió CB-5M
|
ca
|
38.438
|
92
|
Theo 010
|
ca
|
32.067
|
93
|
Theo 020
|
ca
|
13.970
|
94
|
Thùng trục 0,5m3
|
ca
|
5.733
|
95
|
Thiết bị đo biến dạng
|
ca
|
263.585
|
96
|
Thiết bị đo ngẫu lực
|
ca
|
260.333
|
97
|
Thiết bị siêu âm
|
ca
|
428.762
|
98
|
Tủ hút độc
|
ca
|
11.168
|
99
|
Tủ sấy
|
ca
|
16.564
|
100
|
Tủ sấy 2 kW
|
ca
|
16.564
|
101
|
Máy toàn đạc điện tử TC502
|
Ca
|
127.333
|
MỤC LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Mã hiệu đơn giá
|
Nội dung
|
Trang
|
|
Quyết định của UBND tỉnh Đắk Lắk
|
|
Phần I
|
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
|
|
Phần II
|
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
|
|
Chương I
|
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
|
|
Chương II
|
CÔNG TÁC KHOAN TAY
|
|
Chương III
|
CÔNG TÁC KHOAN MẪU BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU TRÊN CẠN
|
|
Chương IV
|
CÔNG TÁC KHOAN MẪU BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
|
|
Chương V
|
KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
|
|
Chương VI
|
KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
|
|
Chương VII
|
KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
|
|
Chương VIII
|
CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
|
|
Chương IX
|
CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
|
|
Chương X
|
CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
|
|
Chương XI
|
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN
|
|
Chương XII
|
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG
|
|
Chương XIII
|
ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
|
|
Chương XIV
|
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG
|
|
Chương XV
|
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI
|
|
Chương XVI
|
CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
|
|
Chương XVII
|
CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
|
|
|
CÁC PHỤ LỤC
|
|
Phần III
|
Bảng giá vật liệu, nhân công, máy thi công được chọn để tính đơn giá công trình xây dựng - Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
Mục lục
|
|
ĐÍNH CHÍNH
Trang 5 dòng 11 từ dưới lên:
Đã in: Chi phí chung = P x T
Điều chỉnh lại như sau: Chi phí chung = P x NC
|