NGHỊ QUYẾT
Về sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 6, Điều 1 Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND,
ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh về các loại phí và lệ phí
__________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10, ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND, ngày 04/11/2010 của UBND tỉnh về đề nghị sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND, ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh về các loại phí và lệ phí; Báo cáo thẩm tra số 44/BC-HĐND, ngày 02/12/2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách của HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành, thông qua sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 6, Điều 1 Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND, ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh về các loại phí và lệ phí, như sau:
1. Mức thu phí vệ sinh: Đồng/tháng
Đối tượng thu phí
|
TP Buôn Ma Thuột
|
Thị xã
|
Các huyện
|
1. Các hộ gia đình (kể cả hộ ở tập thể).
|
|
|
|
a) Các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột
|
20.000
|
|
|
b) Các xã thuộc thành phố Buôn Ma Thuột và thị xã.
|
15.000
|
15.000
|
|
c) Các huyện
|
|
|
10.000
|
2. Các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ; trường học, nhà trẻ; trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp.
|
|
|
|
a) Các hộ kinh doanh buôn bán:
|
|
|
|
- Hộ kinh doanh các ngành: Văn hoá phẩm; sửa chữa xe máy; hiệu may; uốn tóc, hớt tóc; đóng giầy, dép; mua bán thuốc tây, thuốc bắc, thuốc nam; cây cá cảnh; hàng điện tử, điện dân dụng; phụ tùng ôtô, xe máy, xe đạp; tạp hoá, tạp phẩm; ăn uống, giải khát, quán cà phê, karaoke; các dịch vụ vui chơi giải trí; nhà trọ, nhà nghỉ; kinh doanh nông sản; thu mua phế liệu; sửa chữa xe ôtô, hàn tiện, sửa chữa cơ khí; đại lý gas.
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
- Hộ kinh doanh mua bán nhỏ: Rau xanh, hoa quả; điểm được phép giữ xe trên vỉa hè.
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
- Các hộ kinh doanh còn lại.
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
b) Trường học:
|
|
|
|
- Trường Mầm non.
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
- Trường Tiểu học, Trung học cơ sở.
|
70.000
|
60.000
|
50.000
|
- Trường Đại học; Cao đẳng; Trung học Chuyên nghiệp; Trung học Phổ thông; các trung tâm, cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục khác.
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
c) Trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức khác.
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
3. Các cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống:
|
|
|
|
a) Các doanh nghiệp kinh doanh: Mua bán xe ôtô, xe mô tô, xe gắn máy, máy nông cơ; Rạp chiếu bóng; Nhà văn hoá.
|
200.000
|
180.000
|
160.000
|
b) Khách sạn:
|
|
|
|
- Khách sạn từ 3 sao trở lên.
|
200.000
|
180.000
|
160.000
|
- Khách sạn dưới 3 sao, nhà khách, nhà hàng kinh doanh ăn uống.
|
150.000
|
130.000
|
110.000
|
4. Các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, siêu thị, chợ, nhà ga, bến xe:
|
|
|
|
a) Các nhà máy:
|
|
|
|
- Nhà máy bia
|
800.000
|
|
|
- Các nhà máy còn lại ngoài Khu, Cụm công nghiệp.
|
600.000
|
500.000
|
400.000
|
- Các nhà máy còn lại trong Khu, Cụm công nghiệp.
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
b) Bệnh viện, cơ sở y tế (trừ rác thải y tế):
|
|
|
|
- Bệnh viện Đa khoa công lập, tư nhân.
|
800.000
|
600.000
|
400.000
|
- Bệnh viện Đa khoa khu vực, Nhà hộ sinh
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
- Cơ sở y tế tư nhân có giường bệnh.
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
- Cơ sở y tế tư nhân không có giường bệnh.
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
- Trạm y tế các xã, phường, thị trấn.
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
- Bệnh xá, Bệnh xá khu vực.
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
c) Cơ sở sản xuất:
|
|
|
|
- Cơ sở sản xuất, gia công, chế biến: Chế biến gỗ, hàng mộc dân dụng; cơ khí; cà phê; cơ sở xay xát lúa gạo, hạt ngũ cốc…
|
120.000
|
100.000
|
80.000
|
- Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm:
|
|
|
|
+ Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
+ Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm riêng lẻ
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
d) Siêu thị, chợ, nhà ga, bến xe:
|
|
|
|
- Siêu thị
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
- Các hộ kinh doanh tại chợ trung tâm thành phố Buôn Ma Thuột.
|
10.000
|
|
|
- Các hộ kinh doanh: Tại các chợ vùng ven (ngoài chợ trung tâm thành phố Buôn Ma Thuột); chợ trung tâm thị xã, thị trấn.
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
- Các hộ kinh doanh tại các chợ ngoài các chợ quy định trên.
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
- Nhà ga (Cảng hàng không Buôn Ma Thuột)
|
500.000
|
|
|
- Bến xe:
|
|
|
|
+ Bến xe khách: Liên tỉnh, liên huyện.
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
+ Các bến xe còn lại.
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
5. Các công trình xây dựng:
|
|
|
|
- Công trình xây dựng nhà ở dân cư.
|
250.000
|
200.000
|
150.000
|
- Công trình xây dựng trụ sở của cơ quan nhà nước, các tổ chức kinh tế.
|
600.000
|
500.000
|
400.000
|
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu, tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu phí, nộp ngân sách Nhà nước không đề cập tại Nghị quyết này; được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND, ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh và hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC, của Bộ Tài chính, Thông tư số 45/2006/TT-BTC, của Bộ Tài chính.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh triển khai thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh tại các kỳ họp. Giao cho Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá VII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10/12/2010./.