• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 25/08/2000
  • Ngày hết hiệu lực: 30/07/2005
BỘ TÀI CHÍNH
Số: 107/2000/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đắk Lắk, ngày 25 tháng 10 năm 2000

THÔNG TƯ

Hướng dẫn đăng ký hành nghề kiểm toán

 

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH 10 ngày 12/6/1999 và Nghịđịnh số 03/2000/NĐ-CP ngày 03/02/2000 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một sốđiều của Luật Doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 07/CP ngày 29/01/1994 của Chính phủ ban hànhQuy chế về kiểm toán độc lập trong nền kinh tế quốc dân và Thông tư số 22TC/CĐKT ngày 19/3/1994 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Quy chế kiểm toánđộc lập trong nền kinh tế quốc dân;

Thi hành Nghị định số 30/2000/NĐ-CP ngày 11/8/2000 của Chính phủ vềviệc bãi bỏ một số giấy phép và chuyển một số giấy phép thành điều kiện kinhdoanh, Bộ Tài chính qui định và hướng dẫn đăng ký hành nghề kiểm toán trong cáctổ chức kiểm toán độc lập hoạt động tại Việt Nam, như sau:

1- Quy định chung

1.1-Các tổ chức kiểm toán độc lập hoạt động tại Việt Nam phải đăng ký danh sáchkiểm toán viên hành nghề kiểm toán tại Bộ Tài chính.

1.2-Kiểm toán viên hành nghề kiểm toán trong các tổ chức kiểm toán độc lập phải cóđủ các tiêu chuẩn của kiểm toán viên qui định tại Điều 9, 10, 12 trong Quy chếvề kiểm toán độc lập trong nền kinh tế quốc dân (ban hành kèm theo Nghị định 07/CPngày 29/01/1994 của Chính phủ) và Điểm 8, 9 - Phần II trong Thông tư số 22TC/CĐKT ngày 19/3/1994 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Quy chế về kiểmtoán độc lập trong nền kinh tế quốc dân.

1.3-Kiểm toán viên làm việc trong các tổ chức kiểm toán độc lập chỉ được quyền kýbáo cáo kiểm toán sau khi đã đăng ký danh sách hành nghề kiểm toán tại Bộ Tàichính.

1.4-Khi thực hiện nhiệm vụ kiểm toán, kiểm toán viên phải xuất trình Chứng chỉ kiểmtoán viên. Khi ký báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên phải ghi rõ họ, tên và sốchứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp.

1.5-Trường hợp kiểm toán viên vi phạm pháp luật hoặc vi phạm kỷ luật, đạo đức nghềnghiệp sẽ bị xoá tên trong danh sách đăng ký hành nghề kiểm toán.

1.6-Tổ chức kiểm toán độc lập sử dụng kiểm toán viên không có tên trong danh sáchđăng ký hành nghề kiểm toán để ký báo cáo kiểm toán sẽ bị xử phạt theo Pháplệnh Xử lý vi phạm hành chính (Lệnh số 41 - L/CTN ngày 19/7/1995 của Chủ tịch nướcCộng hoà XHCN Việt Nam) và Nghị định số 49/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chínhphủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán.

1.7-Bộ Tài chính là cơ quan quản lý danh sách kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểmtoán trong các tổ chức kiểm toán độc lập, thực hiện việc cấp và thu hồi chứngchỉ kiểm toán viên, xử lý vi phạm về đăng ký hành nghề kiểm toán.

2- Điều kiện đăng ký hành nghề kiểm toán

Kiểmtoán viên được đăng ký hành nghề kiểm toán là những người có đủ các tiêu chuẩnsau:

2.1-Đối với kiểm toán viên là người Việt Nam:

a-Có lý lịch rõ ràng, phẩm chất trung thực, liêm khiết, chưa có tiền án, tiền sự,chưa bị kỷ luật trong hoạt động nghề nghiệp kế toán, kiểm toán;

b-Có chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp;

c-Được tuyển dụng vào làm việc tại một tổ chức kiểm toán độc lập hoạt động hợppháp tại Việt Nam.

2.2-Đối với kiểm toán viên là người nước ngoài:

a-Được phép cư trú tại Việt Nam từ 1 năm trở lên;

b-Chưa bị kỷ luật trong hoạt động nghề nghiệp kế toán, kiểm toán;

c-Có chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính Việt Nam cấp.

Trườnghợp có bằng (hoặc chứng chỉ) kiểm toán viên không phải do Bộ Tài chính Việt Namcấp thì phải tham dự kỳ thi sát hạch kiến thức về luật pháp kinh tế, tài chính,kế toán, kiểm toán của Việt Nam do Bộ Tài chính Việt Nam tổ chức. Ngôn ngữ sửdụng trong kỳ thi là Tiếng Việt Nam, hoặc tiếng nước ngoài thông dụng. Những ngườiđạt kết quả kỳ thi sẽ được Bộ Tài chính cấp chứng chỉ kiểm toán viên Việt Nam.

d-Được tuyển dụng vào làm việc trong một tổ chức kiểm toán độc lập hoạt động hợppháp ở Việt Nam.

2.3-Công chức Nhà nước đương chức không được đăng ký hành nghề kiểm toán trong cáctổ chức kiểm toán độc lập.

2.4-Kiểm toán viên đã bị xoá tên trong danh sách đăng ký hành nghề kiểm toán (do viphạm pháp luật, hoặc vi phạm kỷ luật, đạo đức nghề nghiệp) sẽ không được đăngký hành nghề lại.

3- Thủ tục đăng ký hành nghề kiểm toán

3.1- Hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán:

Kiểmtoán viên phải lập hồ sơ xin đăng ký hành nghề kiểm toán nộp cho tổ chức kiểmtoán độc lập, gồm:

Đơnxin đăng ký hành nghề kiểm toán có xác nhận của giám đốc tổ chức kiểm toán độclập (theo mẫu số 01 - KTV);

03ảnh 3x4 chụp ở thời điểm làm đơn đăng ký;

Chứngchỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp hoặc bằng (chứng chỉ) kiểm toán viên dotổ chức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán nước ngoài cấp (bản sao và bản dịch củacơ quan công chứng Việt Nam).

3.2-Thời gian đăng ký:

Hàngnăm, người đứng đầu tổ chức kiểm toán độc lập phải lập danh sách kiểm toán viênđăng ký hành nghề kiểm toán đủ điều kiện theo qui định tại mục 2 của Thông tưnày (theo mẫu số 02 - KTV) gửi kèm 01 bộ hồ sơ xin đăng ký hành nghề của tất cảcác kiểm toán viên trong danh sách xin đăng ký gửi về Bộ Tài chính (Vụ Chế độkế toán) trước ngày 31/10. Những người đã đăng ký năm trước không phải nộp lạihồ sơ mới.

3.3-Đăng ký bổ sung:

Trườnghợp có đăng ký bổ sung do kiểm toán viên mới được cấp chứng chỉ kiểm toán viênhoặc do tuyển dụng mới thì tổ chức kiểm toán độc lập phải đăng ký danh sáchkiểm toán viên bổ sung (theo mẫu số 02 - KTV) trong thời hạn 30 ngày kể từ ngàykiểm toán viên chính thức được nhận vào làm việc hoặc được cấp chứng chỉ kiểmtoán viên.

Trườnghợp tổ chức kiểm toán độc lập có kiểm toán viên chuyển đi, bỏ nghề hoặc bịtruất quyền hành nghề theo quy định của pháp luật thì tổ chức kiểm toán độc lậpphải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính kèm theo danh sách kiểm toán viêngiảm trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kiểm toán viên chính thức nghỉ việc.

4- Quản lý danh sách kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán

4.1-Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được danh sách đăng ký hành nghề kiểmtoán theo đúng quy định, Bộ Tài chính sẽ xác nhận danh sách kiểm toán viên đãđăng ký hành nghề kiểm toán cho tổ chức kiểm toán.

4.2-Danh sách kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán phải được thông báo côngkhai.

5- Tổ chức thực hiện

5.1-Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày có hiệu lực thi hành của Nghị địnhsố 30/2000/NĐ-CP ngày 11/8/2000 của Chính phủ và thay thế Thông tư số04/1999/TT-BTC ngày 12/01/1999 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn đăng ký hành nghềkiểm toán trong các tổ chức kiểm toán độc lập;

5.2-Chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp từ năm 1994 vẫn có hiệu lực thihành cho việc đăng ký hành nghề kiểm toán theo qui định của Thông tư này.

5.3-Kiểm toán viên và các tổ chức kiểm toán độc lập phải chấp hành nghiêm chỉnh,đầy đủ các qui định của Thông tư này.

5.4-Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán, Chánh Văn phòng và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ vàđào tạo Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra việc thựchiện Thông tư này.

Trongquá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tàichính để giải quyết./.

(Mẫu số 01 - KTV)

Đơn đăng ký hành nghề kiểm toán

trong tổ chức kiểm toán độc lập

Kính gửi: Bộ Tài chính

Tôi Họ, tên (chữ inhoa) .......................................... ......... Nam/ Nữ.........................

Ngày tháng năm sinh:...............................

Quê quán (hoặc Quốctịch đối với người nướcngoài)..................................................

Hiện nay đang làm việctại:........................................................................................

Trình độ chuyên môn:

Tốt nghiệp: Trunghọc:..............................Chuyên ngành .........................Năm........

Đạihọc:..................................Chuyên ngành .........................Năm........

Đạihọc:..................................Chuyên ngành .........................Năm........

Học vị:............................ Năm:............... Họchàm:................................Năm .........

Chứng chỉ KTV số:.......................... ngày ..........................

Quá trình làm việc:

Thời gian từ .... đến ....

Công việc - Chức vụ

Nơi làm việc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin đăng ký hànhnghề kiểm toán trong tổ chức kiểm toán độc lập tại Việt Nam và xin chấp hànhnghiêm chỉnh các qui định đối với kiểm toán viên trong Qui chế về kiểm toán độclập trong nền kinh tế quốc dân (ban hành kèm theo Nghị định số 07/CP ngày29/01/1994 của Chính phủ); Thông tư số 22 TC/CKKT ngày 19/3/1994 Hướng dẫn vềQuy chế kiểm toán độc lập và Thông tư số 107/2000/TT-BTC ngày 25/10/2000 của BộTài chính Hướng đăng ký hành nghề kiểm toán.

Kính đề nghị Bộ Tàichính xem xét, chấp thuận.

 

.........., ngày ....... tháng ..... năm ....

Xác nhận của Công ty kiểm toán

Người làm đơn

(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)

(Họ và tên, chữ ký)

 

 

 

 

 

 

 

 

(Tên tổ chức kiểm toán)

(Mẫu số 02 - KTV)

Danh sách đăng ký

hành nghề kiểm toán năm ....... (1)

Kính gửi: Bộ Tàichính

Công ty................................................... đăng ký danh sách kiểm toánviên trong năm ........... như sau:

 

TT

Họ và tên

Năm sinh

Quê quán (2) (quốc tịch)

Chứng chỉ KTV

Thời hạn đã đăng ký hành nghề kiểm toán

 

 

Nam

Nữ

 

Số

Ngày

Từ

đến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                   

Công ty xin chịu tráchnhiệm quản lý, sử dụng kiểm toán viên đăng ký hành nghề theo đúng quy định hiệnhành của Nhà nước.

 

.........., ngày ....... tháng ..... năm ......

Bộ Tài chính xác nhận

Danh sách KTV nói trên đã đăng ký hành nghề kiểm toán năm ..... tại Bộ Tài chính

Giám đốc công ty

(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)

Hà Nội, .... ngày ... tháng ... năm ......

 

 

 

(1) Danh sách này được gửi kèm theo Hồ sơ của từng cá nhân có tên trong danh sách kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán lần đầu.

- Trường hợp đăng ký bổ sung cũng sử dụng mẫu này

(2) Người Việt Nam ghi quê quán (Tỉnh, Thành Phố), người nước ngoài ghi quốc tịch.

     

 

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Trần Văn Tá

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.