• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/1987
BỘ TÀI CHÍNH
Số: 32-TC/NSNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Toàn quốc, ngày 27 tháng 5 năm 1987

THÔNG TƯ

Bổ sung, sửa đổi và hướng dẫn mục lục ngân sách nhà nước

________________________

Căn cứ Quyết định số 782 NQ/HĐNN ngày 16/2/1987 của Hội đồng Nhà nước về việc kiện toà một bước các cơ quan thuộc Hội đồng Bộ trưởng và các Nghị định số 40, 47/HĐBT ngày 5/3/1987, số 50/HĐBT ngày 10/3/1987, số 57/HĐBT ngày 24/3/1987, số 71, 72/HĐBT ngày 30/4/1987 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thành lập Bộ Năng lượng, Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thông tin, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Đài tiếng nói Việt nam, Đài truyền hình Việt nam.

Để tạo điều kiện cho các Bộ, các ngành, các địa phương hạch toán, phản ánh các khoản thu chi ngân sách Nhà nước phù hợp với việc thành lập các đơn vị mới; Bộ Tài chính bổ sung, sửa đổi và hướng dẫn thi hành Mục lục ngân sách Nhà nước về các khoản thu, chi ngân sách như sau:

A - VỀ THU

Loại I: "Thu nhập thuần tuý và các khoản thu khác của xí nghiệp".

1- Đổi tên khoản 1 - "Thu của Bộ Điện lực và Sở công nghiệp địa phương" thành "Thu của Bộ Năng lượng và Sở Công nghiệp địa phương".

Trong đó giữ nguyên các hạng hiện hành và mở thêm hạng 2 - "Thu về xí nghiệp than".

2- Đổi tên khoản 9 - "Thu của Bộ Nông nghiệp và Sở nông nghiệp địa phưong" thành "Thu của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, Sở Nông nghiệp và Công nghiệp địa phương". Trong khoản này giữu nguyên các hạng hiện hành và mở thêm các hạng sau đây:

Hạng 3 "Thu về kinh doanh lương thực"

Hạng 4 "Thu về kinh doanh mầu"

Hạng 7 "Thu về kinh doanh nghiệp vụ khác"

Hạng 10 "Thu về công tư hợp doanh"

Hạng 11 "Thu về hoạt độngvận tải"

Hạng 12 "Thu về sản xuất công nghiệp mía đường"

Hạng 13 "Thu về sản xuất bánh, kẹo, sữa, Công nghiệpà phê"

Hạng 14 "Thu về sản xuất công nghiệp chè"

Hạng 15 "Thu về sản xuất công nghiệp rượu, bia, nước ngọt"

Hạng 16 "Thu về sản xuất công nghiệp thuốc lá"

Hạng 17 "Thu về sản xuất công nghiệp đồ hộp"

Hạng 18 "Thu về sản xuất công nghiệp khác"

3- Đổi tên khoản 20 - "Thu xí nghiệp của Bộ Văn hoá thông tin và Sở Văn hoá thông tin địa phương" thành "Thu xí nghiệp của Bộ Văn hoá Văn hoá thông tinà Sở Văn hoá địa phương".

Trong khoản này:

 - Bỏ hạng 6 "Thu về xuất nhập khẩu ảnh báo"

 - Đổi tên hạng 7 "Thu về xí nghiệp khác Văn hoá và  thông tin " thành "Thu về xí nghiệp khác của Văn hoá".

4- Bổ sung thêm khoản 26 "Thu về xí nghiệp của Bộ Thông tin" bao gồm cáchạng sau đây:

 - Hạng 1 Thu về sản xuất công nghiệp

 - Hạng 2 Thu về xí nghiệp thưong nghiệp

 - Hạng 3 Thu về xuất nhập khẩu sách báo

 - Hạng 7  Thu về xí nghiệp khác của thông tin

5- Khoản 30 "Thu về chênh lệch ngoại thương"

 - Đổi tên hạng 4 "Bộ Mỏ và Than" thành "Bộ Năng lượng"

 - Đổi tên hạng 10 "Bộ Nông nghiệp" thành "Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm".

 - Bỏ hạng 6 "Bộ Lương thực" và hạng 8 "Bộ Công nghiệp thực phẩm"

6- Bỏ các khoản sau đây:

 - Khoản 18 "Thu của Bộ Lương thực và Sở Lương thực địa phương "

 - Khoản 101 "Thu của Bộ Mỏ và than và Sở Công nghiệp địa phương"

 - Khoản 118 "Thu của Bộ Công nghiệp thực phẩm và Sở Công nghiệp địa phương"

Loại II - Thu sự nghiệp

1- Đổi tên khoản 31 "Thu sự nghiệp của Bộ điện lực" thành "Thu sự nghiệp của Bộ Năng lượng"

2- Đổi tên khoản 38 "Thu sự nghiệp của Bộ Nông nghiệp" thành "Thu sự nghiệp của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm"

3- Mở thêm khoản 46 "Thu sự nghiệp của Bộ Thông tin"

 Loại IX - Thu chênh lệch giá

- Đổi tên khoản 94 "Bộ Nông nghiệp và Sở Nông nghiệp địa phương" thành "Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, Sở Nông nghiệp và Công nghiệp địa phương"

B - VỀ CHI

Loại I - Chi kiến thiết kinh tế

1- Đổi tên khoản 1 "Chi về Công nghiệp điện lực" thành "Chi về Công nghiệp năng lượng".

Trong khoản này:

a) Đổi tên hạng 15 "Các khoản chi sự nghiệp khác của điện lực" thành " Các khoản chi sự nghiệp khác của Bộ Năng lượng"

b) Mở thêm các hạng sau đây:

 - Hạng 2 "Chi về xí nghiệp than"

 - Hạng 5 "Chi về kinh doanh ngoại thương"

2- Đổi tên khoản 9 "Chi về Bộ Nông nghiệp" thành "Chi về Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm"

Trong khoản này:

a) Đổi tên hạng 16 " Các khoản chi về sự nghiệp khác của Bộ Nông nghiệp" thành " Các khoản chi sự nghiệp khác của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm".

b) Mở thêm các hạng sau đây:

- Hạng 3: Chi về kinh doanh lương thực

- Hạng 14: Chi về xí nghiệp vận tải lương thực

- Hạng 17: Chi về kinh doanh mầu

- Hạng 18: Chi về kinh doanh ngoại thương

- Hạng 19: Chi về khảo sát thiết kế

- Hạng 20: Chi về công tư hợp doanh

- Hạng 21: Chi về sản xuất công nghiệp mía đường

- Hạng 22: Chi về sản xuất công nghiệp sữa, bánh kẹo, cà phê

- Hạng 23: Chi về sản xuất công nghiệp chè

- Hạng 24: Chi về sản xuất công nghiệp rượu, bia, nước ngọt

- Hạng 25: Chi về sản xuất công nghiệp thuốc lá

- Hạng 26: Chi về sản xuất công nghiệp đồ hộp

- Hạng 27: Chi về sản xuất công nghiệp khác

3- Đổi tên khoản 21 "Chi về các xí nghiệp Văn hoá và thông tin" thành "Chi về các xí nghiệp Văn hoá"

4- Khoản 31 "Chi về kiến thiết kinh tế khác"

Đổi tên hạng 1 "Chi xí nghiệp của Uỷ ban phát thanh và truyền hình Việt nam" thành "Chi xí nghiệp của Đài phát thanh Việt nam"

Mở thêm hạng 10 "Chi xí nghiệp của Đài truyền hình Việt nam"

5- Bổ sung thêm khoản 120 "Chi về các xí nghiệp của thông tin"

Trong khoản này có các hạng sau đây:

- Hạng 1: Chi về xí nghiệp công nghiệp

- Hạng 2: Chi về xí nghiệp thương nghiệp

- Hạng 8: Chi về xí nghiệp cung tiêu

- Hạng 10: Chi về xí nghiệp công tư hợp doanh

 6- Bỏ các khoản sau đây:

 - Khoản 19: Chi về quản lý và kinh doanh lương thực

 - Khoản 101: Chi về Công nghiệp Mỏ và than

 - Khoản 119: Chi về Công nghiệp thực phẩm

Loại II: Chi về Văn hoá, giáo dục,y tế, xã hội.

1- Khoản 34 "Đào tạo Đại học và trên đại học"

- Đổi tên hạng 1 "Trường Đại học thuộc Bộ Điện lực" thành "Các trường Đại học thuộc Bộ Năng lượng"

- Đổi tên hạng 9 "Trường Đại học thuộc Bộ Nông nghiệp" thành "Các trường Đại học thuộc Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm".

2- Khoản 36 "Chi về các trường Trung học chuyên nghiệp"

- Đổi tên hạng 1 "Trường trung học Điện lực" thành "Các trường trung học thuộc Bộ năng lượng"

- Đổi tên hạng 9  " Trường trung học Nông nghiệp" thành " Trường trung học thuộc Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm"

- Đổi tên hạng 19 " Trường trung học ương thực" thành " Trường trung học thông tin"

 - Đổi tên hạng 21 " Trường trung học Văn hoá thông tin" thành " Trường trung học Văn hoá"

 Bỏ các hạng sau đây:

 - Hạng 51 " Trường trung học Mỏ và than"

 - Hạng 53 " Trường trung học Công nghiệp thực phẩm"

 3- Khoản 37 "Chi các khoản đào tạo công nhân"

 - Đổi tên hạng 1 "Trường đào tạo công nhân điện" thành "Các trường đào tạo công nhân thuộc Bộ Năng lượng"

 - Đổi tên hạng 9  " Trường đào tạo công nhân Nông nghiệp" thành " Các trường đào tạo công nhân thuộc Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm"

 - Đổi tên hạng 19 " Trường đào tạo công nhân lương thực" thành " Trường đào tạo công nhân thông tin"

 - Đổi tên hạng 21 " Trường đào tạo công nhân của Văn hoá thông tin" thành " Trường đào tạo công nhân của Văn hoá"

 - Đổi tên hạng 48 " Trường đào tạo công nhân thuộc Bộ Thương binh xã hội" thành "Các trường đào tạo công nhân thuộc Bộ lao động và Thương binh xã hội"

 Bỏ các hạng sau đây:

 - Hạng 51 " Trường đào tạo công nhân Mỏ và than"

 - Hạng 53 " Trường đào tạo công nhân thực phẩm"

 4- Khoản 38 "Chi về Trường đào tạo cán bộ sơ cấp"

 Đổi tên hạng 9 "Đào tạo cán bộ sơ cấp về nông nghiệp " thành ""Đào tạo cán bộ sơ cấp của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm"

 5- Khoản 39 "Chi về các lớp huấn luyện ngắn hạn"

 - Đổi tên hạng 1 "Chi về huấn luyện của Công nghiệp điện lực" thành " Chi về các lớp huấn luyện của Bộ Công nghiệp năng lượng"

 - Đổi tên hạng 9 " Chi về các lớp huấn luyện của lương thực" thành " Chi về các lớp huấn luyện của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm"

 - Đổi tên hạng 19 " Chi về huấn luyện của lương thực" thành " Chi về huấn luyện của Bộ thông tin"

 - Đổi tên hạng 21 " Chi về huấn luyện của Văn hoá và thông tin " thành " Chi về huấn luyện của Bộ Văn hoá"

 Bỏ các hạng sau đây:

 Hạng 51 " Chi về huấn luyện của Công nghiệp Mỏ và than"

 Hạng 53 " Chi về huấn luyện của Công nghiệp thực phẩm"

 6- Khoản 41 "Chi về nghiên cứu khoa học"

 - Đổi tên hạng 1 "Bộ Điện lực" thành "Bộ Năng lượng"

 - Đổi tên hạng 9 "Bộ nông nghiệp " thành "Bộ nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm "

 - Đổi tên hạng 19 "Bộ lương thực" thành "Bộ thông tin"

 - Đổi tên hạng 21 "Bộ Văn hoá thông tin " thành "bộ Văn hoá"

 - Đổi tên hạng 56 "Bộ Lao động" thành "Bộ lao động Thương binh xã hội"

 Bỏ các hạng sau đây:

 - Hạng 51 "Bộ Mỏ và than"

 - Hạng 53 "Bộ Công nghiệp thực phẩm"

 Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/1987. Cơ quan tài chính các cấp và các cơ quan hữu quan  phối hợp chặt chẽ với ngân hàng Nhà nước  đồngcấp thựuc hiện việc hạch toán các khoả thu, chi ngân sách Nhà nước  theo đúng mục lục ngân sách Nhà nước đã bổ sung, sửa đổi trên đây.

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Lý Tài Luận

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.