• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 27/12/2015
  • Ngày hết hiệu lực: 11/11/2021
UBND TỈNH ĐẮK LẮK
Số: 66/2015/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đắk Lắk, ngày 17 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý

cà phê Buôn Ma Thuột đối với sản phẩm cà phê nhân Robusta ban hành kèm

theo Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 30/6/2010 của UBND tỉnh Đắk Lắk

______________________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

 

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp; Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31/12/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006;

Căn cứ Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ;

Căn cứ Nghị định số 119/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 90/TTr-SKHCN, ngày 20/10/2015,

 

QUYẾT ĐỊNH:

           

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột đối với sản phẩm cà phê nhân Robusta ban hành kèm theo Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND, ngày 30/6/2010 của UBND tỉnh Đắk Lắk, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:

“2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp đã được công nhận xác nhận đặc tính sản phẩm cà phê nhân mang chỉ dẫn địa lý Buôn Ma Thuột.

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột lập “Báo cáo tự đánh giá sự phù hợp với Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch và chế biến cà phê vối và sản phẩm cà phê nhân có khả năng truy nguyên nguồn gốc” (Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch và chế biến cà phê vối được ban hành kèm theo Quyết định số 674/QĐ-UB ngày 20/4/2005 của UBND tỉnh Đắk Lắk).”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

Điều 7. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột

1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột nộp 01 bộ hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ (nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện).

2. Thành phần hồ sơ:

a) Đơn yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột theo mẫu 01a-CDĐL.

b) Báo cáo tự đánh giá sự phù hợp với Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch và chế biến cà phê vối và sản phẩm cà phê nhân có khả năng truy nguyên nguồn gốc.

c) Phiếu phân tích đặc tính sản phẩm cà phê nhân do tổ chức đánh giá sự phù hợp đã được công nhận cấp.

d) Bản sao giấy tờ sản xuất, kinh doanh cà phê hợp pháp bao gồm:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất trồng cà phê hoặc danh sách các nông hộ tham gia liên kết sản xuất với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột hoặc các giấy tờ hợp pháp khác đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất cà phê.

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh cà phê.

đ) Sơ đồ mô tả phạm vi lãnh thổ chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột trong đó chỉ dẫn địa điểm sản xuất của người nộp đơn.

e) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (nếu có).

g) Giấy ủy quyền (nếu tổ chức, cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ).

3. Thủ tục xem xét đơn và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột

a) Thẩm định hình thức và nội dung đơn

Trong vòng 07 ngày làm việc từ ngày nhận đơn, Sở Khoa học và Công nghệ phải kiểm tra, xem xét hình thức và nội dung đơn và ra thông báo bằng văn bản chấp nhận đơn hợp lệ nếu đơn đáp ứng đầy đủ, chính xác các yêu cầu theo quy định hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn nếu đơn có thiếu sót.

b) Yêu cầu sửa đổi đơn

Chủ đơn phải hoàn tất việc sửa đổi, bổ sung đơn bằng văn bản trong vòng 20 ngày làm việc tính từ ngày phát hành văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn.

Trường hợp chủ đơn không hoàn tất việc sửa đổi, bổ sung đơn bằng văn bản trong thời hạn cho phép, Sở Khoa học và Công nghệ có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.

c) Thẩm định tại cơ sở

Trong 10 ngày làm việc tính từ ngày có thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ phải hoàn thành thẩm định tại cơ sở để xem xét khả năng đáp ứng đầy đủ các điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân nộp đơn.

d) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột

Căn cứ vào kết quả thẩm định nội dung đơn và thẩm định tại cơ sở, trong vòng 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ có quyết định cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột (theo mẫu 02-CDĐL).

Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý phải ra thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối cho các tổ chức, cá nhân biết.

4. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ.”.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

Điều 8. Gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột

1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột sau thời hạn ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột phải làm hồ sơ gia hạn giấy chứng nhận gửi đến Sở Khoa học và Công nghệ (nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện) chậm nhất 60 ngày trước khi giấy chứng nhận hết hạn.

2. Hồ sơ đề nghị gia hạn bao gồm:

a) Đơn yêu cầu gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột theo mẫu 01b-CDĐL.

b) Giấy ủy quyền (nếu tổ chức, cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ).

3. Thủ tục xem xét đơn và cấp gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột:

a) Thẩm định hình thức và nội dung đơn

Trong vòng 07 ngày làm việc từ ngày nhận đơn, Sở Khoa học và Công nghệ phải kiểm tra, xem xét hình thức và nội dung đơn và ra thông báo bằng văn bản chấp nhận đơn hợp lệ nếu đơn đáp ứng đầy đủ, chính xác các yêu cầu theo quy định hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn nếu đơn có thiếu sót.

b) Yêu cầu sửa đổi đơn

Chủ đơn phải hoàn tất việc sửa đổi, bổ sung đơn bằng văn bản trong vòng 20 ngày làm việc tính từ ngày phát hành văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn.

Trường hợp chủ đơn không hoàn tất việc sửa đổi, bổ sung đơn bằng văn bản trong thời hạn cho phép, Sở Khoa học và Công nghệ có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.

c) Thẩm định tại cơ sở

Trong 10 ngày làm việc tính từ ngày có thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ phải hoàn thành thẩm định tại cơ sở để xem xét khả năng đáp ứng đầy đủ các điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân nộp đơn.

d) Cấp gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột

Căn cứ vào kết quả thẩm định nội dung đơn và thẩm định tại cơ sở, trong vòng 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ có quyết định gia hạn hoặc từ chối gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột (theo mẫu 02-CDĐL).

- Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý phải ra thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối cho các tổ chức, cá nhân biết.

4. Giấy chứng nhận gia hạn quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột được tính từ ngày hết hạn của Giấy chứng nhận cũ và có thời hạn 5 năm.

5. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ.”.

4. Bổ sung Điều 8a như sau:

Điều 8a. Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột

1. Tổ chức, cá nhân phải đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột trong các trường hợp sau:

a) Khi phát hiện có sai sót trong giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột, mà nội dung sai sót không ảnh hưởng đến nội dung của giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.

b) Khi thay đổi các thông tin về tổ chức, cá nhân được ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax.

c) Khi thay đổi diện tích đất trồng cà phê.

2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung bao gồm:

a) Đơn yêu cầu sửa đổi, bổ sung giấy chứng quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột theo mẫu 01c-CDĐL.

b) Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.

c) Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax: Các văn bản xác nhận thông tin sửa đổi của cơ quan cấp trên hoặc cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan cung cấp dịch vụ về điện thoại, fax hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

d) Trường hợp thay đổi diện tích đất trồng cà phê: Bản sao hợp đồng chuyển nhượng hoặc Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thu hồi, giao thêm đất hoặc hợp đồng liên kết sản xuất với các tổ chức, cá nhân khác hoặc các giấy tờ hợp pháp khác.

e) Giấy ủy quyền (nếu tổ chức, cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ).

3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột được nộp tại Sở Khoa học và Công nghệ (nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện).

4. Thủ tục xem xét đơn và cấp sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột:

Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột (theo mẫu 02-CDĐL) hoặc từ chối bằng văn bản có nêu rõ lý do.

5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột sửa đổi, bổ sung có thời hạn giống như giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột cũ.

6. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ.”.

5. Bổ sung Điều 8b như sau:

Điều 8b. Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột

1. Tổ chức, cá nhân được đề nghị cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột khi bị hư hỏng, mất.

2. Hồ sơ đề nghị cấp lại bao gồm:

a) Đơn yêu cầu cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột theo mẫu 01d-CDĐL.

b) Trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột bị hư hỏng: Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột khi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận.

c) Giấy ủy quyền (nếu tổ chức, cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ).

3. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột được nộp tại Sở Khoa học và Công nghệ (nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện).

4. Thủ tục xem xét đơn và cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột:

Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột (theo mẫu 02-CDĐL) hoặc từ chối bằng văn bản có nêu rõ lý do.

5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột cấp lại có thời hạn như giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột cũ.

6. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ.”.

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 9 như sau:

“5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột có hiệu lực 5 năm, được gia hạn, mỗi lần gia hạn 5 năm.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 14 như sau:

“2. Hướng dẫn lập sổ theo dõi, canh tác vườn cây.”.

8. Bãi bỏ khoản 6 Điều 14.

9. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:

Điều 15. Trách nhiệm của Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột

1. Tổ chức quản lý bên trong (nội bộ) việc sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.

2. Vận động các tổ chức, cá nhân chấp hành quy định tại Quy chế này, duy trì và phát triển chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.

3. Định kỳ báo cáo hàng năm (trước ngày 01/12) về hoạt động quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột đến Sở Khoa học và Công nghệ.”.

10. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:

Điều 22. Khen thưởng, xử lý vi phạm và xử lý kỷ luật

1. Khen thưởng

Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột, đấu tranh chống các hành vi xâm phạm quyền chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột, hành vi gây suy thoái môi trường tự nhiên khu vực chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột trên địa bàn tỉnh được khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng.

2. Xử lý vi phạm

Tổ chức, cá nhân có hành vi xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột thì bị xử lý theo các quy định tại Điều 199 và Điều 200 của Luật sở hữu trí tuệ, Nghị định 99/2013/NĐ-CP ngày 29/8/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp và các quy định pháp luật khác.

3. Xử lý kỷ luật

Các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột, gây ảnh hưởng đến danh tiếng, chất lượng sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý Buôn Ma Thuột thì bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành.”.

Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Công thương, Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột và các tổ chức, cá nhân có liên quan theo dõi và hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 12 năm 2015.

 

Nơi nhận:

- Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Vụ Pháp chế - Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;

- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;

- Ủy ban MTTQVN tỉnh;

- TTTU, TT HĐND tỉnh;

- CT, PCT UBND tỉnh;

- LĐ VP UBND tỉnh;

- Các Sở, ban ngành;

- UBND các huyện, thị xã, thành phố;

- Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột, Hội Doanh nghiệp tỉnh, Liên hiệp các Hội KHKT tỉnh;

- TAND tỉnh, VKSND tỉnh, Cục hải quan tỉnh;

- Đài PT-TH tỉnh, Báo Đắk Lắk, website tỉnh;

- Công báo tỉnh;

- Các phòng thuộc VP UBND tỉnh;

- Lưu TH, VT (y-80b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

(Đã ký)

 

Nguyễn Hải Ninh

 

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.