ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
Số: 02/2020/QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đắk Nông, ngày 16 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 17/TTr-STNMT ngày 14 tháng 01 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về việc bảo vệ môi trường trong giai đoạn lập dự án đầu tư; hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã); tổ chức, hộ gia đình và cá nhân về công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 5, Điều 4 như sau:
“5. Vị trí xây dựng trang trại chăn nuôi, giết mổ gia súc gia cầm phải phù hợp với quy hoạch tỉnh, kế hoạch sử dụng đất của địa phương hoặc được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép.
Khoảng cách an toàn trong chăn nuôi trang trại thực hiện theo quy định tại Điều 5, Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
1. Đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
a) Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường quy định tại khoản 3, Mục I, Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi là Nghị định số 40/2019/NĐ-CP).
b) Đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường quy định tại khoản 11, Điều 1, Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
2. Thời điểm lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
Thời điểm lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại khoản 5, Điều 1, Nghị định số 40/2019/NĐ-CP.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, Điều 7 như sau:
“1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ phải có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết, giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản (trừ các đối tượng quy định tại khoản 11, Điều 1 ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP).
2. Thực hiện đầy đủ công trình bảo vệ môi trường như đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận hoặc đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt, xác nhận.”
5. Sửa đổi khoản 6, Điều 12 như sau:
“Thực hiện theo mục 5, khoản 20, Điều 2 ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP.”
6. Sửa đổi khoản 2, Điều 23 như sau:
“Thực hiện theo điểm b, mục 5, khoản 4, Điều 1 ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 01 năm 2020.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Các Sở: TP, TN&MT, KH&ĐT, CT, NN&PTNT, XD, TC, KH&CN;
- Công an tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Trung tâm lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Lưu: VT, KTTH, CTTĐT, KTN(L).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
|