Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Bảng giá xây dựng tổng hợp các công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Nông thuộc các lĩnh vực: Thủy lợi, giao thông và xây dựng dân dụng

_____________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Xây dựng được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật số 38/2009/QH12, ngày 19 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP, ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ, về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 924/TTr-SKH, ngày 08 tháng 7 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá xây dựng tổng hợp công trình thuộc các lĩnh vực thủy lợi, giao thông, xây dựng dân dụng trên địa bàn tỉnh Đăk Nông, cụ thể như sau:

1. Công trình dân dụng:

STT

Loại hình công trình

Số tầng

Đơn giá (đ/m2 XD, m2 sàn)

I

Công trình trường học

 

 

1

Trường THPT, THCS

3

3.500.000

2

Trường THPT, THCS

2

3.000.000

3

Trường Tiểu học

1

2.500.000

II

Công trình trụ sở làm việc, văn phòng

 

 

1

Nhà làm việc cấp II, III

4

4.500.000

2

Nhà làm việc cấp III

3

3.900.000

3

Nhà làm việc cấp III

2

3.300.000

4

Nhà làm việc cấp IV

1

3.000.000

III

Trạm y tế xã, phường - cấp IV

1

3.100.000

IV

Nhà sinh hoạt cộng đồng

1

2.500.000

V

Công trình nhà ở

 

 

1

Nhà ở 1 tầng

1

2.900.000

2

Nhà ở 2 tầng

2

3.500.000

VI

Công trình khác

 

 

1

Tường rào có kiến trúc bình thường

md

900.000

2

Tường rào có kiến trúc yêu cầu thẩm mỹ cao

md

1.500.000

3

Sân lót đá 4x6 trộn VXM, láng XM

m2

85.000

4

Sân đổ bê tông đá 1x2 mác 150

m2

95.000

2. Công trình giao thông:

STT

Các loại hình

công trình

ĐVT

Chiều rộng mặt/nền đường (Bm/n)

7/12

6/9

5,5/7,5

3,5/6,5

3,5/6

3,5/5

I

Đường giao thông

 

 

 

 

 

 

 

1

Móng cấp phối tự nhiên dày 20cm, mặt đá dăm tiêu chuẩn dày 14cm, láng nhựa 4,5kg/m2

tr.đ/km

3.795

2.875

2.358

1.990

1.852

1.587

2

Móng cấp phối tự nhiên dày 20cm, mặt đá dăm tiêu chuẩn dày 14cm, láng nhựa 5,5kg/m2

tr.đ/km

4.117

3.059

2.542

2.139

1.978

1.702

3

Móng đá dăm dày 14cm, mặt đá dăm tiêu chuẩn dày 14cm, láng nhựa 4,5kg/m2

tr.đ/km

4.497

3.347

2.806

2.369

2.185

1.886

4

Móng đá dăm dày 14cm, mặt đá dăm tiêu chuẩn dày 14cm, láng nhựa 5,5kg/m2

tr.đ/km

4.761

3.542

2.967

2.473

2.335

1.978

5

Móng cấp phối tự nhiên dày 25cm, mặt cấp phối đá dăm loại I dày 18cm, láng nhựa 4,5kg/m2

tr.đ/km

3.841

2.864

2.404

2.024

1.886

1.633

6

Móng cấp phối tự nhiên dày 25cm, mặt cấp phối đá dăm loại I dày 18cm, láng nhựa 5,5kg/m2

tr.đ/km

4.106

3.048

2.565

2.174

2.013

1.702

7

Móng cấp phối đá dăm loại II dày 16cm, mặt cấp phối đá dăm loại I dày 14cm, láng nhựa 4,5kg/m2

tr.đ/km

4.094

3.082

2.576

2.185

2.036

1.725

8

Móng cấp phối đá dăm loại II dày 16cm, mặt cấp phối đá dăm loại I dày 14cm, láng nhựa 5,5kg/m2

tr.đ/km

4.393

3.278

2.737

2.323

2.162

1.829

9

Móng cấp phối tự nhiên dày 25cm, cấp phối đá dăm loại I dày 18cm, mặt BTN hạt trung dày 6cm

tr.đ/km

4.968

3.703

3.140

2.680

2.473

2.116

10

Móng cấp phối đá dăm loại II dày 16cm, cấp phối đá dăm loại I dày 14cm, mặt BTN hạt trung dày 6cm

tr.đ/km

5.221

3.887

3.278

2.783

2.588

2.220

11

Móng cấp phối đá dăm loại II dày 18cm, cấp phối đá dăm loại I dày 16cm, lớp BTN hạt trung dày 7cm, mặt BTN hạt mịn dày 5cm

tr.đ/km

7.337

5.635

4.646

4.014

3.749

3.197

12

Móng cấp phối đá dăm loại I dày 16cm, mặt bê tông đá 1x2 M350 dày 24cm

tr.đ/km

7.797

5.785

4.899

4.186

3.922

3.381

13

Gia cố nền mặt đường cấp phối đồi dày 20cm

tr.đ/km

1.955

1.484

1.219

1.058

978

817

II

Cầu BTCT quy mô vĩnh cửu có khổ rộng theo nền đường

tr.đ/km2

31,4

33,7

* Giá xây dựng các công trình giao thông trên bao gồm hạng mục nền đường, móng mặt đường, công trình thoát nước nhỏ (có khẩu độ L0<6m) và hệ thống báo hiệu đường bộ.

3. Công trình thủy lợi:

STT

Các loại hình công trình

ĐVT

Đơn giá

I

Công trình thủy lợi tưới lúa

Tr.đ/ha lúa

 

1

Đập đất cấp III

Tr.đ/ha lúa

125

2

Đập đất cấp IV, V

Tr.đ/ha lúa

109

3

Đập dâng

Tr.đ/ha lúa

49

4

Trạm bơm điện

Tr.đ/ha lúa

22

5

Kênh mương: tưới dưới 50ha lúa

Tr.đ/ha lúa

52

6

Kênh mương: tưới trên 50ha lúa

Tr.đ/ha lúa

46

II

Công trình thủy lợi tưới cây công nghiệp và các loại cây trồng cạn khác

 

 

1

Tưới từ 100 ha trở xuống và bơm trực tiếp từ hồ

Tr.đ/ha

55

2

Tưới trên 100 ha và bơm trực tiếp từ hồ

Tr.đ/ha

49

3

Tưới từ 100 ha trở xuống có kênh

Tr.đ/ha

74

4

Tưới trên 100 ha có kênh

Tr.đ/ha

69

- Đối với giá xây dựng các công trình thủy lợi:

+ Đập: Không tính phần kênh mương.

+ Kênh mương: Đối với công trình tưới dưới 50ha lúa: Tính phần xây dựng kiên cố hóa kênh chính, đối với công trình tưới trên 50ha lúa: tính phần xây dựng kiên cố hóa kênh chính và kênh cấp II.

+ Không tính phần gia cố phục vụ giao thông lớn.

+ Giá xây dựng trạm bơm điện chưa tính hệ thống đường dây cấp điện và hệ thống kênh mương.

4. Hệ số điều chỉnh giá xây dựng tổng hợp tại các huyện so với thị xã Gia Nghĩa

STT

Lĩnh vực

Huyện Cư Jút

Huyện Krông Nô

Huyện Đăk Mil

Huyện Đăk Song

Huyện Đăk R’Lấp

Huyện Tuy Đức

Huyện Đăk Glong

1

Thủy lợi

0,95

0,98

0,97

1,00

1,03

1,05

1,04

2

Giao thông

0,97

0,96

0,98

0,98

1,02

1,06

1,05

3

Xây dựng dân dụng

0,98

1,00

0,99

1,00

1,01

1,03

1,03

5. Giá xây dựng này được xây dựng theo tiền lương tối thiểu là 730.000 đồng/tháng và giá vật liệu do Liên Sở Xây dựng - Tài chính công bố vào quý I năm 2010.

Điều 2. Phạm vi áp dụng:

- Áp dụng cho các công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước từ 30% trở lên cho mục tiêu đầu tư phát triển.

- Giá xây dựng tổng hợp trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, không bao gồm chi phí đền bù, chi phí tư vấn, chi phí dự phòng và các chi phí khác.

Điều 3. Giao cho Liên Sở Xây dựng - Tài chính hàng quý công bố hệ số trượt giá xây dựng.

Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 10/9/2008 của UBND tỉnh Đăk Nông, về việc giá xây dựng tổng hợp các công trình thuộc các lĩnh vực: Thủy lợi, giao thông và xây dựng dân dụng trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.

Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lê Diễn