• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 20/12/2015
  • Ngày hết hiệu lực: 28/01/2022
HĐND TỈNH ĐẮK NÔNG
Số: 21/2015/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đắk Nông, ngày 10 tháng 12 năm 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH ĐẮK NÔNG

 
  1/01/clip_image001.gif" width="86" />

 


Số: 21/2015/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
  1/01/clip_image002.gif" width="225" />

 


Đắk Nông, ngày 10 tháng 12 năm 2015

 

 

NGHỊ QUYẾT

Về việc quyết định chủ trương đầu tư dự án

đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020

 
  1/01/clip_image003.gif" width="164" />

 

 


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

KHÓA II, KỲ HỌP THỨ 12

 

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Xét Báo cáo số 6154/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc tình hình xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công và đề xuất chủ trương đầu tư công giai đoạn 2016 – 2020 và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

1. Quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020, chi tiết theo các Biểu số 01, 02, 03 đính kèm.

2. Thống nhất danh mục dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương, dự án huy động vốn ODA và dự án sử dụng nguồn vốn thuộc Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu, chi tiết theo các Biểu số 04, 05, 06 đính kèm.

            Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

2. Trường hợp có thay đổi về danh mục và mức vốn Trung ương hỗ trợ cho từng công trình, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh quyết định và tổng hợp, báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

3. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND, các đại biểu HĐND  tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Đắk Nông về việc thống nhất chủ trương Danh mục các dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương do địa phương quản lý giai đoạn 2016 - 2020.

­­_______________________________________________________________________________________________

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa II, kỳ họp thứ 12 thông qua./.

 

Nơi nhận:

-    UB Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;

-    Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;

-    Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;      

- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;

- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;

- UBND tỉnh, Ủy ban MTTQ VN tỉnh;

- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;

- Các Ban HĐND tỉnh;

- Các đại biểu HĐND tỉnh;

- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;

- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;

- Các Ban đảng của Tỉnh ủy, Trường Chính trị tỉnh;

- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã;

- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH, Công báo tỉnh;

- Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Chi cục Văn thư - Lưu trữ;

- Lưu: VT, LĐ và CV Phòng CT.HĐND, HSKH (Sơn).

CHỦ TỊCH

 

 

 

Đã ký

 

 

 

                      Điểu K’ré

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 01: DANH MỤC CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016-2020 SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

 

STT

Danh mục chương trình/dự án

Địa điểm

Quy mô
đầu tư

 Cơ cấu nguồn vốn

Thời gian, tiến độ thực hiện

Mục tiêu đầu tư

 

 Tổng mức đầu tư

 Nguồn vốn NSTW

 Nguồn vốn NSĐP, huy động khác

 
 

 

Tổng số

 

 

5,100,907

4,548,274

552,633

 

 

 

A

DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU

5,015,907

4,463,274

552,633

 

 

 

I

Chương trình mục tiêu Phát triển kinh tế - xã hội các vùng

 

 

3,539,240

3,400,740

138,500

 

 

 

1

Đường Tôn Đức Thắng nối 2 trục Bắc Nam

TX Gia Nghĩa

1km

          81,000

        81,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

Nối 2 trục đường Bắc Nam GĐ1 và Bắc Nam GĐ2

 

2

Đường vào xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức

Tuy Đức

Cấp IV (MN); 40 km

110,000

110,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

Nhằm phát triển KT-XH, lưu thông hàng hóa, phát triển giáo dục của hơn 10 đồng bào các dân tộc xã Quảng Tâm và kết nối phát triển kinh tế trong vùng với trung tâm huyện Tuy Đức

 

3

Đường từ đường Nguyễn Du qua trung tâm huyện đi Quốc lộ 14 (giai đoạn 1)

Đắk Mil

5,5 Km

          82,000

        82,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Mở rộng không gian đô thị Đắk Mil, kết nối khu trung tâm với khu kinh tế trọng điểm của vùng phía Bắc tỉnh Đắk Nông

 

4

Nâng cấp đường tỉnh lộ 4, đoạn nội thị trấn Đắk Mâm

Krông Nô

4km

          85,000

        85,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Hoàn thiện hệ thống mạng lưới giao thông, tạo vẽ đẹp mỹ quan đô thị

 

5

Các trục đường khu trung tâm Hành chính huyện Đắk Glong

Đắk G'long

Cấp III; 6,347Km

          87,330

        87,330

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Tạo đà phát triển cho trung tâm xã Quảng Khê từ đô thị loại V tiến tới đô thị loại IV

 

6

Trụ sở HĐND-UBND huyện Đắk R'lấp

Đắk R'lấp

Nhà làm việc 4 tầng; Cấp II

70,000

70,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

Tạo điều kiện cho thường trực HĐND-UBND, văn phòng HĐND-UBND và các phòng ban có nơi làm việc ổn định công tác

 

7

Đường vành đai phía Đông huyện Đắk Song

Đắk Song

Cấp V (MN);10,5km

          85,000

        85,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Mở rộng thị trấn Đức An, là tuyến đường tránh đô thị Đức An

 

8

Đường giao thông liên xã Trúc Sơn - Cư K'Nia - Đắk Đrông- Nam Dong

Cư Jút

Cấp IV; 20 km

          90,000

        90,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Phục vụ thường xuyên cho 30 nghìn dân thuộc các xã Trúc Sơn-Cu K'Nia-Đắk Rông-Nam Dong giao thông đi lại và vận chuyện hàng hóa, nông sản.

 

9

Trụ sở làm việc chung cho các cơ quan khối Đảng

TX Gia Nghĩa

Cấp III

          47,000

        47,000

                -

Không vượt quá 5 năm, kể từ sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Xây dựng TSLV cho Ban Nội chính Tỉnh ủy, Đảng ủy khối doanh nghiệp, Ban BVCSSK cán bộ tỉnh

 

10

Đầu tư 10 trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Toàn tỉnh

Cấp IV, 01 tầng

          58,000

        58,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Xây dựng Trạm y tế xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế

 

11

Dự án ổn định dân cư biên giới xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức giai đoạn 2

Tuy Đức

57,5 ha

300,000

300,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

Từng bước ổn định và nâng cao đời sống của những hộ đồng bào dân tộc tại chỗ, tăng cường công tác quản lý Nhà nước, giữ gìn an ninh trật tự chính trị

 

12

Dự án hạ tầng kỹ thuật khu dân cư số 4 phường Nghĩa Tân

TX Gia Nghĩa

55ha

        173,500

        90,000

       83,500

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Phát triển hạ tầng kỹ thuật xã hội, nhà ở cho cán bộ công chức, viên chức.

 

13

Đường trục chính xã Quảng Sơn (dự kiến cho đề án tách huyện)

Đắk G'long

Cấp III; 4,3km

          87,879

        87,879

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng giao thông theo dự kiến thành lập huyện mới Đức Xuyên

 

14

Đường vào xã Ea Pô

Cư Jút

Cấp III; 20 km

90,000

90,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

Nối trung tâm xã Ea Pô với QL 14, tạo tiền đề phát triển về mọi mặt cho người dân xã Ea Pô

 

15

Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Đắk Nông

TX Gia Nghĩa

Cấp II, 05 tầng

          75,000

        75,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Phục vụ hoạt động quản lý điều hành chỉ đạo của TT lưu trữ Nhà nước,…

 

16

Đường giao thông từ thị trấn Kiến Đức đi liên xã Kiến Thành - Nhân cơ - Nhân Đạo

Đắk R'lấp

Cấp V (MN); 15km

          85,000

        85,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Tuyến đường tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý, ổn định chính trị trật tự an toàn xã hội, phục vụ nhiệm vụ ANQP

 

17

Dự án đường Bờ Tây Hồ Trung tâm

TX Gia Nghĩa

Cấp III; 4km

        120,000

      120,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Tạo quỹ đất sạch thu hút các nhà đầu tư, bố trí TĐC tại chỗ

 

18

Nâng cấp các trục đường giao thông chính thị trấn Đắk Mil

Đắk Mil

2,51km

          83,000

        83,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Phấn đấu đến 2020 và tầm nhìn 2030 thị trấn Đắk Mil thành thị xã Đức Lập

 

19

Đường giao thông về xã Buôn Choah, huyện Krông Nô

Krông Nô

Cấp IV (MN); 19km

          80,400

        80,400

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Thúc đẩy giao thương, giao lưu văn hóa trong vùng, đồng thời là tuyến đường dẫn vào khu hang động núi lửa mới khám phá.

 

20

Dự án xây dựng Trụ sở làm việc của các xã

Toàn tỉnh

XD 10 Trụ sở làm việc nhà Cấp IV

          60,000

        60,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Đầu tư các xã chưa có trụ sở hay đã xuống cấp

 

21

Tượng đài N’Trang Lơng và Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc 1912-1936 (giai đoạn 2)

TX Gia Nghĩa

Công trình văn hóa, Cấp III

        131,000

        76,000

       55,000

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Tạo điểm nhấn văn hóa, phục vụ khách du lịch, là dấu ấn kiến trúc nghệ thuật, góp phần giáo dục truyền thống thế hệ sau

 

22

Dự án hạ tầng hồ Đăk R’lon huyện Đăk Song (giai đoạn 1)

Đắk Song

Hạ tầng GT, bờ kè, Quảng trường

          81,000

        81,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Phấn đấu đến 2020 thị trấn Đức An đạt đô thị loại IV

 

23

Hạ tầng kỹ thuật khu phụ trợ Khu công nghiệp Nhân cơ (giai đoạn 1)

TX Gia Nghĩa

1 Km đường, trạm xử lý nước thải sinh hoạt 2.000 m3/ngày đêm

100,000

100,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

Nhằm kêu gọi các nhà đầu tư tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu phụ trợ khu Công nghiệp Nhân Cơ.

 

24

Khu tái dịnh cư phía đông Hồ trung tâm

TX Gia Nghĩa

49,14ha

200,000

200,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

Tạo quỹ đất sạch thu hút các nhà đầu tư

 

25

Dự án Nâng cấp, cải tạo kênh tiêu Buôn Kruế

Krông Nô

17,3Km Kênh; Hồ chứa nước

        129,000

      129,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Khai thác diện tích cánh đồng trên 620ha đất trồng lúa 02 vụ

 

26

Đường giao thông từ thôn 1 vào vùng đồng bào dân tộc Mông, thôn 5 tầng, xã Đắk R'La, huyện Đắk Mil đến xã Cư K'Nia huyện Cư Jút

Đắk Mil, Cư Jut

Cấp III; 17,26km

          82,323

        82,323

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Đáp ứng nhu cầu đi lại và vận chuyển phục vụ sản xuất, sinh hoạt của nhân dân, đồng bào dân tộc Mông

 

27

Kè chống sạt lỡ hồ Đắk Buk So

Tuy Đức

Kè gia cố lòng hồ và đường quanh hồ

85,000

85,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

Nhằm chống xói lỡ bờ hồ, đảm bảo an toàn cho hồ chứa, cải thiện cảnh quan đô thị

 

28

Nâng cấp, mở rộng tỉnh lộ 4

Krông Nô

Cấp IV (MN); 31km

        270,000

      270,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Đáp ứng nhu cầu phát triển của khu vực thúc đẩy phát triển KT-XH, làm giảm áp lực QL14, phục vụ chia tách huyện mới Đức Xuyên

 

29

Đường giao thông từ trung tâm huyện Đắk Song đi xã Thuận Hà và xã Đắk N'drung

Đắk Song

Cấp V (MN); 20km

          82,000

        82,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Tuyến đường chính đi các xã Thuận Hà, Đắk N'drung, góp phần quản lý quốc phòng, bảo vệ an ninh biên giới

 

30

Đường giao thông từ Quốc lộ 14 đi tỉnh lộ 681, huyện Đắk R'lấp, tỉnh Đắk Nông

Đắk R'lấp

Cấp V (MN) 7km

          83,300

        83,300

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Tuyến đường chính từ QL14 qua đô thị Kiến Đức đi tỉnh lộ 681

 

31

Dự án GPMB theo quy hoạch gắn với Đường Bờ Đông Hồ trung tâm

TX Gia Nghĩa

 26ha

          65,000

        65,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Thu hút đầu tư ở khu vực phía Đông Hồ trung tâm, phát triển mạnh về du lịch, thương mại

 

32

Nâng cấp đường Đắk R'la - Long Sơn, huyện Đắk Mil

Đắk Mil

Cấp IV (MN); 8,8km

          86,000

        86,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Trục đường kết nối  huyện Đắk Mil - Krông Nô, đáp ứng nhu cầu phát triển KT-XH, đảm bảo ANQP

 

33

Hồ Đắk Klo Ou, xã Đắk lao

Đắk Mil

Cấp III; 400ha

           81,000

        81,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Phục vụ tưới ổn định cho 400ha cây nông nghiệp

 

34

Trụ sở làm việc chung cho các Hội

TX Gia Nghĩa

Cấp III

          31,000

        31,000

                -

Không vượt quá 3 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Trụ sở làm việc cho các Hội thuộc tỉnh: Hội Văn học Nghệ thuật, Hội Nhà báo, Hội khuyến học.

 

35

Đường từ trung tâm xã Đức Minh qua bon Jun Juh đi Quốc lộ 14 (giai đoạn 1)

Đắk Mil

Cấp IV (MN); 11,5km

          82,508

        82,508

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Kết nối 3 huyện Đắk Mil-Đắk Song và Đắk Mil- Krông Nô

 

II

Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch

 

 

324,000

61,600

262,400

 

 

 

1

Công viên vui chơi giải trí Liêng Nung (giai đoạn 1)

TX Gia Nghĩa

Đường chính khu vực 5,5 km; Cấp III

324,000

61,600

     262,400

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

Hoàn chỉnh khu công viên vui chơi du lịch sinh thái văn hóa, thu hút khách du lịch trong và ngoài tỉnh

 

III

Chương trình mục tiêu quốc phòng an ninh trên địa bàn trọng điểm

 

 

243,726

243,726

-

 

 

 

1

Đường giao thông từ đồn Biên phòng 765 đi thôn Thuận Nghĩa xã Thuận Hạnh

Đắk Song

Cấp IV (MN); 18km

          81,000

        81,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Tăng tính cơ động các phương tiện giao thông, tạo vành đai khẳng định chủ quyền lãnh thổ của quốc gia

 

2

Đường vanh đai biên giới phục vụ An ninh - Quốc phòng phát triển kinh tế xã hội, xã Đắk Lao - Đức Mạnh, huyện Đắk Mil

Đắk Mil

 Cấp IV; 8km

          83,000

        83,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Đảm bảo an ninh quốc phòng biên giới Việt Nam- Campuchia

 

3

Trạm kiểm soát liên hợp cửa khẩu Đắk Peur

Đắk Mil

Công trình công cộng; Cấp II

          79,726

        79,726

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Nhằm từng bước phát triển cơ sở hạ tầng khu vực cửa khẩu, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội của hai tỉnh Đăk Nông và Moldolkiri nói riêng và hai quốc gia Việt Nam và Campuchia nói chung 

 

IV

Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

 

 

          80,000

        80,000

                -

 

 

 

1

Dự án ổn định dân di cư tự do xã Quảng Trực và xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức

Tuy Đức

1,233 hộ

          80,000

        80,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Bố trí, sắp xếp ổn định dân cư, giải quyết tranh chấp đất của nhân dân, ngăn chặn và đẩy lùi các băng nhóm tội phạm, bảo kê cướp đất,..

 

V

Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững

 

 

57,208

57,208

                -

 

 

 

1

Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng cho lực lượng Kiểm lâm tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2015-2020

Toàn tỉnh

 

57,208

57,208

                -

Không vượt quá 3 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

Đảm bảo đủ khả năng kiểm soát, phòng ngừa cháy rừng, nâng cao năng lực quản lý cán bộ Kiểm lâm

 

VI

CTMT đầu tư hạ tầng KKT ven biển, KKT cửa khẩu, KCN, CCN, KCN cao, khu NN ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2016-2020

 

 

        231,733

        80,000

     151,733

 

 

 

1

Hạ tầng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh

TX Gia Nghĩa

120ha

        227,150

        80,000

     147,150

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Tạo môi trường thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư 

 

VII

Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số

 

 

45,000

45,000

                -

 

 

 

1

Dự án Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh

TX Gia Nghĩa

Cấp II, 02 tầng

45,000

45,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

Triển khai các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật

 

VIII

Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số

 

 

          80,000

        80,000

                -

 

 

 

1

Bệnh viện Y học cổ truyền

TX Gia Nghĩa

Cấp II; 100 giường

          80,000

80,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền

 

IX

Chương trình mục tiêu Giáo dục - Việc làm và An toàn lao động

 

 

45,000

45,000

                -

 

 

 

1

Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Đắk Nông

TX Gia Nghĩa

Nhà làm việc 3 tầng, cấp III

          45,000

        45,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

Đáp ứng yêu cầu về lao động, tư vấn giới thiệu việc làm, cung ứng lao động

 

X

Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

 

 

          60,000

        60,000

                -

 

 

 

1

Trung tâm bảo trợ xã hội của tỉnh

TX Gia Nghĩa, Đắk Mil

Nhà làm việc 2 tầng, cấp III

          60,000

        60,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

 Chăm lo, nuôi dưỡng, phục vụ các đối tượng chính sách có công đất nước, giáo dục các đối tượng xã hội, là nơi nương tựa của những mảnh đời bất hạnh,.. 

 

XI

Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin

 

 

        260,000

      260,000

                -

 

 

 

1

Dự án xây dựng chính quyền điện tử để kết nối với hệ thống chung của Chính phủ

TX Gia Nghĩa

XD khung kiến trúc CNTT; nâng cấp hạ tầng CNTT-TT

260,000

260,000

                -

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

Cụ thể hóa đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ứng dụng và phát triển CNTT trong quá trình xây dựng, hội nhập quốc tế

 

XII

Chương trình mục tiêu xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiểm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích

 

 

50,000

50,000

                -

 

 

 

1

Nhà máy xử lý chất thải rắn huyện Đắk R'Lấp

Đắk R'lấp

San lấp mặt bằng, XD nhà làm việc

50,000

50,000

                -

Không vượt quá 3 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

Xử lý rác thải rắn, xử lý ô nhiểm môi trường, sản xuất phân hữu cơ trên địa bàn huyện Đắk R'lấp

 

B

DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

85,000

85,000

 

 

 

 

1

Xây dựng Chính quyền điện tử theo đề án chung của Trung ương

Toàn tỉnh

Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu cải tạo mạng LAN các Sở, Ban, ngành,…

48,000

48,000

 

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

Cụ thể hóa đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ứng dụng và phát triển CNTT

 

2

Trung tâm thông tin ứng dụng Khoa học Công nghệ tỉnh Đắk Nông

Gia Nghĩa

Nhà làm việc Cấp III, 03 tầng

37,000

37,000

 

Không vượt quá 3 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

Nâng cao tiềm lực phát triển công nghệ sinh học và nông nghiệp công nghệ cao, hướng tới phát triển nông nghiệp tiên tiến, bền vững dựa trên cơ sở canh tác bản địa kết hợp với các thành tựu mới của công nghệ sinh học và nông nghiệp công nghệ cao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 02: DANH MỤC DỰ ÁN XIN BỔ SUNG THÊM NGUỒN NSTW HỖ TRỢ THEO KẾT LUẬN ĐẢNG, NHÀ NƯỚC

 

(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 10/12/015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Đơn vị đề xuất chủ trương đầu tư

Quy mô đầu tư

Cơ cấu nguồn vốn

Thời gian, tiến độ thực hiện

Mục tiêu đầu tư

 
 

Tổng mức đầu tư

Trong đó

 

NSTW

Nguồn vốn khác

 
 
 
 

 

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN BỔ SUNG THÊM

 

 

 

     1,778,294

     1,778,294

             -  

 

 

 

1

Dự án Ổn định dân di cư tự do xã Đắk N’Drót, huyện Đắk Mil

Đắk Mil

UBND huyện Đắk Mil

Ổn định tại chỗ 1.222 hộ/ 5.861 khẩu; di dời 141 hộ/ 624 khẩu

149,241

149,241

 

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

Ổn định đời sống, nâng cao mức sống của người dân tại vùng dự án góp phần phát triển kinh tế xã hội tại địa phương

 

2

Dự án ổn định dân di cư tự do đồng bào Mông, xã Quảng Hòa và Đắk R’Măng, huyện Đắk G’long

Đắk G'long

UBND huyện Đắk G'long

1.258 hộ/ 7.191 khẩu

184,246

184,246

 

 

3

Dự án Ổn định dân di cư tự do đồng bào Mông xã Cư K’nia và xã Đắk Drông, huyện Cư Jút

Cư Jút

UBND huyện Cư Jút

 Ổn định cho 832 hộ

75,256

          75,256

 

 

4

Dự án trọng điểm ổn định dân di cư tự do xã Quảng Phú, huyện Krông Nô

Krông Nô

UBND huyện Krông Nô

327 hộ/ 1.312 khẩu

94,694

          94,694

 

 

5

Dự án ổn định dân di cư tự do trên địa bàn huyện Đắk R’Lấp

Đắk R'lấp

UBND huyện Đắk R'lấp

1.998 hộ/ 6.541 khẩu

412,120

412,120

 

Đưa các hộ dân di cư tự do đang sinh sống ở vùng đệm Nam Cát Tiên ra khỏi rừng phòng hộ; góp phần ổn định và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân tại khu vực dự án

 

6

Dự án đầu tư ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư thủy điện Buôn Tua Sarh tỉnh Đắk Nông

Đắk G'Long

UBND huyện Đắk G'long

1.241 hộ/ 8.054 khẩu

220,500

220,500

 

Ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư Thủy điện Buôn Tua Sarh

 

7

Dự án Nâng cấp đường giao thông từ Đắk Song đi Tuy Đức

Đắk Song- Tuy Đức

Sở Giao thông vận tải

24km, cấp III miền núi

277,637

277,637

 

Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

Hoàn thiện mạng lưới giao thông, đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân, tăng khả năng lưu thông hàng hóa, phát triển kinh tế xã hội tại địa phương

 

8

Rà phá bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2016 - 2020

Toàn tỉnh

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Đắk Nông

1.450 ha

75,000

75,000

 

Phát triển kinh tế xã hội; ổn định đời sống nhân dân của địa phương

 

9

Nâng cấp hồ và công viên quanh hồ Đắk Blao, thị trấn Kiến Đức

Đắk R'lấp

UBND huyện Đắk R'lấp

Cấp III

134,000

134,000

 

Phục vụ tưới tiêu cho 500ha cây trồng tại vùng dự án, tạo điều kiện phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương

 

10

Đầu tư mua sắm thiết bị thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Đắk Nông

Gia Nghĩa

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Đắk Nông

 

120,000

120,000

 

Nâng cao chất lượng và diện phủ sóng chương trình truyền hình trên địa bàn tỉnh

 

11

Rạp chiếu phim tỉnh Đắk Nông

Gia Nghĩa

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đăk Nông

Cấp III, 500 ghế

35,600

35,600

 

Không vượt quá 3 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

Phát triển văn hóa đa sắc tộc của địa phương, góp phần thực hiện thành công mục tiêu "Chiến lược và Quy hoạch phát triển điện ảnh đến năm 2020, tầm nhìn 2030"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 03: DANH MỤC CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2016-2020

 

(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

 

STT

Danh mục chương trình/dự án

Địa điểm

Quy mô
đầu tư

 Cơ cấu nguồn vốn

Thời gian, tiến độ thực hiện

Mục tiêu đầu tư

 

 Tổng mức đầu tư

 Nguồn vốn NSTW

 Nguồn vốn NSĐP, huy động khác

 
 

Tổng số

 

 

     5,430,000

   5,430,000

                  -  

 

 

 

I

Lĩnh vực Giao thông

 

 

     4,480,000

   4,480,000

 

 

 

 

1

Nâng cấp, mở rộng đường ra cửa khẩu Bu Prăng

Tuy Đức

Cấp III (MN); 53,5 km

     1,300,000

   1,300,000

                   -

Không vượt quá 8 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

Phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh, ổn định dân cư dọc biên giới

 

2

Đường, kè kết hợp Quảng trường trung tâm thị xã Gia Nghĩa

TX Gia Nghĩa

CT: Hạ tầng kỹ thuật, giao thông; Cấp III; 19,3 ha

     1,210,000

   1,210,000

                   -

Không vượt quá 8 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

Nơi tổ chức lễ mitting, lễ hội, biểu diễn nghệ thuật, các sự kiện chính trị,…là điểm nhấn về không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị.

 

3

Đường Đắk Song - Đắk Nang

Đắk Song

Cấp IV; 58,18 km

     1,120,000

   1,120,000

                   -

Không vượt quá 8 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

Kết nối 02 huyện Đắk Song-Krông Nô, giảm ách tắc QL14, QL28

 

4

Đường tránh đô thị xã Gia Nghĩa (giai đoạn 2)

TX Gia Nghĩa

Cấp III (MN); 13,7 km

        850,000

      850,000

                   -

Không vượt quá 8 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

Phục vụ vận chuyển nguyên phụ liệu để sản xuất Alumin giữa 02 nhà máy Tân Rai, Đắk Nông

 

II

Lĩnh vực thủy lợi

 

 

        950,000

      950,000

 

 

 

 

1

Cụm công trình thủy lợi Gia Nghĩa (giai đoạn 2)

TX Gia Nghĩa

Cấp III

        950,000

      950,000

                   -

Không vượt quá 8 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW

Tạo cảnh quan môi trường, mỹ quan đô thị, phục vụ nước tưới cho nông nghiệp và nước sinh hoạt cho người dân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 04: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ XUẤT ĐẦU TƯ LĨNH VỰC Y TẾ, GIÁO DỤC, KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ

TỈNH ĐĂK NÔNG GIAI ĐOẠN 2016-2020

 

(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

 

 

 

 

 

 

ĐVT: Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

STT

Nguồn vốn - Danh mục công trình (dự án)

Địa điểm xây dựng

Cơ quan đề xuất

 Thời gian Khởi công

Tổng mức đầu tư sau cân đối nguồn giai đoạn 2016-2020

Ghi chú

 
 
 
 
 

 

Tổng cộng

 

 

 

             433,718

 

 

A

NGUỒN CÂN ĐỐI NSĐP

 

 

 

 

 

 

I

Giáo dục đào tạo

 

 

 

             328,385

 

 

1

Trường Chính trị (giai đoạn II)

Gia Nghĩa

Trường chính trị tỉnh

2016-2020

               20,000

Chỉ lựa chọn một số hạng mục cấp thiết đầu tư phù hợp với cân đối ngân sách

 

2

Nhà công vụ trường giáo viên Trung cấp nghề Đắk Nông

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

2016-2020

                 2,000

Xây dựng mới quy mô nhỏ, dãy nhà cấp IV, phù hợp với thực tế sử dụng

 

3

Xây dựng phòng làm việc và các phòng để giảng dạy tiếng dân tộc

Sở Giáo dục và Đào tạo

2016-2020

               11,600

Đầu tư mới

 

4

Hạng mục phụ trợ Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Đắk Nông

Sở Giáo dục và Đào tạo

2016-2020

                 2,085

Chỉ đầu tư một số hạng mục cấp thiết

 

5

Nhà làm việc, nhà ở Ban giám hiệu Trường Quân sự địa phương

Đắk Song

Trường Quân sự địa phương

2016-2017

                 4,700

 

 

6

Trường THPT Phan Đình Phùng (giai đoạn 2)

UBND huyện Đắk Song

2016-2020

7,000

Nâng cấp, xây dựng phòng học

 

7

Trường THPT Lương Thế Vinh

Sở Giáo dục và Đào tạo

2016-2020

13,000

Xây dựng phòng học. Nguồn vốn ADB chỉ đầu tư khu giảng đường, chưa đầu tư nhà hiệu bộ.

 

8

Trường PTTH Nguyễn Du (giai đoạn 2)

Đăk Mil

UBND huyện Đăk Mil

2016-2020

               15,000

 Chỉ đầu tư một số hạng mục cấp thiết

 

9

Ký túc xá nhà ăn trường DTNT Đăk Mil, huyện Đăk Mil

Sở Giáo dục và Đào tạo

2016-2020

7,000

 

 

10

Ký túc xá trường DTNT Cư Jut, huyện Cư Jut

Cư Jút

Sở Giáo dục và Đào tạo

2016-2020

7,000

 

 

11

Trường THPT xã Đắk Wil, huyện Cư Jut

UBND huyện Cư Jút

2016-2020

12,000

Đầu tư mới; Chỉ đầu tư một số hạng mục cấp thiết

 

12

Nhà công vụ giáo viên trường DTNT huyện Tuy Đức

Tuy Đức

UBND huyện Tuy Đức

2016-2020

2,000

 

 

13

Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Tuy Đức

UBND huyện Tuy Đức

2016-2020

12,000

Đầu tư mới. Trước mắt chỉ đầu tư khu hành chính, làm việc.

 

14

Trường THPT Lê Quý Đôn

UBND huyện Tuy Đức

2016-2020

4,000

 

 

15

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Đắk Glong

Đắk G'long

UBND huyện Đắk G'long

2016-2020

15,000

Đầu tư mới

 

16

Trường THPT Đắk Glong  (giai đoạn 2)

2016-2020

8,000

 

 

17

Trường PTTH Nguyễn Đình Chiểu (giai đoạn 2)

Đăk R'Lấp

UBND huyện Đăk R'Lấp

2016-2020

               13,000

Chỉ đầu tư một số hạng mục cấp thiết

 

18

Trường THPT Krông Nô

Krông Nô

UBND huyện Krông Nô

2016-2020

8,000

 

 

19

Phân cấp cho cấp huyện để đầu tư cho giáo dục

Các huyện

UBND các huyện

2016-2020

80,000

Phân cấp để đầu tư những nhiệm vụ chi giáo dục của cấp huyện.

 

20

Tiếp tục thực hiện Đề án kiên cố hóa trường lớp học (NQ 19, NQ34)

Các huyện

UBND các huyện

2016-2020

85,000

Phần vốn còn lại dự kiến sử dụng nguồn chi thường xuyên của Ngân sách địa phương.

 

21

Dự phòng

 

 

 

0

Trích chung trong nguồn xổ số. Để ưu tiên kinh phí đầu tư các công trình cấp thiết.

 

II

Khoa học Công nghệ

 

 

 

43,990

 

 

1

Thông tin truyền thông

 

 

 

9,500

 

 

1

Nâng cấp Công thông tin điện tử tỉnh Đăk Nông

Gia Nghĩa

Văn phòng UBND tỉnh

2016-2020

3,000

 

 

2

Dự án đầu tư phần mềm văn phòng điện tử trong các cơ quan nhà nước tỉnh Đăk Nông

Văn phòng UBND tỉnh

2016-2020

3,000

 

 

3

Đề án xây dựng phòng đọc điện tử cho các cơ quan đơn vị lực lượng vũ trang tỉnh Đăk Nông

Trường Quân sự tỉnh, Cơ quan Bộ chỉ huy quân sự, tiểu đoàn BB301

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

2016-2020

1,500

 

 

4

Nghiên cứu khả thi xây dựng Chính quyền điện tư

Toàn tỉnh

Sở Thông tin và truyền thông

2016-2020

2,000

 

 

2

Khoa học Công nghệ

 

 

 

20,000

 

 

1

Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Gia Nghĩa

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2016-2020

20,000

 

 

3

Dự phòng phí

 

 

 

14,490

Dự phòng phí tối thiểu 10% tổng nguồn Khoa học công nghệ và Thông tin truyền thông

 

B

NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT

 

 

 

 

 

 

I

Lĩnh vực y tế

 

 

 

61,343

Ưu tiên đầu tư các xã điểm về Nông thôn mới để sớm đạt cơ bản các tiêu chí Nông thôn mới

 

1

Trạm y tế xã Nhân Cơ

Đắk R'Lấp

UBND huyện Đắk Rlấp

2016-2020

5,000

Đến năm 2015, cơ bản đạt 18/19 tiêu chí NTM.

 

2

Trạm y tế xã Tâm Thắng

Cư Jút

UBND huyện Cư Jút

2016-2020

5,000

Đến năm 2015, cơ bản đạt 16/19 tiêu chí NTM.

 

3

Trạm Y tế xã Nam Đà

Krông Nô

UBND huyện Krông Nô

2016-2020

5,000

Đến năm 2015, cơ bản đạt 15/19 tiêu chí NTM.

 

4

Trạm y tế xã Cư Knia

Cư Jút

UBND huyện Cư Jút

2016-2020

5,000

Đến năm 2015, cơ bản đạt 14/19 tiêu chí NTM.

 

5

Trạm y tế xã Kiến Thành

Đắk R'Lấp

UBND huyện Đắk Rlấp

2016-2020

5,000

Đến năm 2015, cơ bản đạt 13/19 tiêu chí NTM.

 

6

Trạm y tế xã Đắk Lao

Đắk Mil

UBND huyện Đắk Mil

2016-2020

5,000

Đến năm 2015, cơ bản đạt 12/19 tiêu chí NTM.

 

7

Trạm y tế Quảng Tín

Đắk R'Lấp

UBND huyện Đắk Rlấp

2016-2020

5,000

Đến năm 2015, cơ bản đạt 10/19 tiêu chí NTM.

 

8

Trạm y tế xã Quảng Trực

Tuy Đức

UBND huyện Tuy Đức

2016-2020

5,000

Đến năm 2015, cơ bản đạt 10/19 tiêu chí NTM.

 

9

Trạm y tế xã Đắk Wil

Cư Jút

UBND huyện Cư Jút

2016-2020

5,000

Đến năm 2015, cơ bản đạt 8/19 tiêu chí NTM.

 

10

Dự phòng phí (cho giáo dục và y tế) và đầu tư các trạm y tế xuống cấp nếu Trung ương không đồng ý hỗ trợ đầu tư 10 trạm y tế. Thực hiện các nhiệm vụ giáo dục khác

 

 

 

16,343

Tối thiểu 10% tổng nguồn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 05: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN VẬN ĐỘNG VỐN VAY ODA GIAI ĐOẠN 2016-2020

 

(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

 

TT

Danh mục dự án

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Dự kiến kế hoạch 5 năm 2016-2020

Ghi chú

 

Số quyết định

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn) (1)

Trong đó:

 

Tổng số (tất cả các nguồn vốn) (1)

Trong đó:

Vốn đối ứng (2)

Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt) (3)

 

Vốn đối ứng(2)

Vốn nước ngoài ODA

Tổng số (1)

Trong đó:NSTW

 

Tổng số (1)

Trong đó:NSTW

 
 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

TỔNG SỐ

 

 

 

4,882,547

806,663

637,511

4,123,080

4,865,123

803,689

637,511

4,123,080

 

 

     1

 Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, vốn vay WB

 

2016-2020

 

313,000

31,300

21,910

281,700

313,000

31,300

21,910

281,700

 

 

     2

 Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững tại Việt Nam (dự án VNSat)

 

 

4229/QĐ-BNN-KH,  26/10/2015

251,507

49,515

 

201,992

251,507

49,515

 

201,992

 

 

     3

 Dự án hỗ trợ xử lý rác thải bệnh viện 

 

2016-2020

 

44,538

6,290

 

38,248

44,538

6,290

0

38,248

 

 

     3

 Dự án đầu tư trang thiết bị Bệnh viên đa khoa tỉnh Đắk Nông, giai đoạn II

 

2016-2017

453/QĐ
-UBND

51,218

5,122

3,585

46,096

34,454

3,248

3,585

46,096

 

 

     4

 Đường vào dự án liên hiệp phát triển các sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao của công ty TNHH nông nghiệp MJ Việt Nam

19,6 km

2016-2020

1636/QĐ-UBND, ngày 18/10/13

91,397

9,140

8,226

82,257

91,177

8,920

8,226

82,257

 

 

     5

 Cấp nước sinh hoạt thị trấn Đức An

 

2016-2018

 

25,226

5,465

5,465

19,707

25,226

5,465

5,465

19,707

 

 

     6

 Trường Cao đẳng cộng đồng tỉnh Đắk Nông

 

Giai đoạn 1: 2014-2018 ;  giai đoạn 2 sau năm 2020

 

673,161

336,581

303,000

336,580

673,161

336,581

303,000

336,580

 

 

     7

 Dự án Tăng cường năng lực kinh tế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Đăk Nông (Giai đoạn 2)

 

 

 

472,500

47,250

42,525

472,500

472,500

47,030

42,525

472,500

 

 

     8

 Dự án Phát triển hạ tầng đô thị huyện Đắk Mil

 

 

 

210,000

21,000

16,800

189,000

209,780

20,780

16,800

189,000

 

 

     9

 Phát triển khu vực Tam giác phát triển

 

 

 

1,050,000

105,000

84,000

945,000

1,050,000

104,780

84,000

945,000

 

 

   10

 Phát triển hạ tầng đô thị thị xã Gia Nghĩa tỉnh Đắk Nông

 

 

 

400,000

40,000

32,000

360,000

399,780

39,780

32,000

360,000

 

 

   11

 Dự án Hỗ trợ phát triển  khu vực biên giới theo Quyết định 113/QĐ-TTg ngày 22/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ

 

 

 

400,000

60,000

48,000

340,000

400,000

60,000

48,000

340,000

 

 

   12

 Đầu tư cơ sở hạ tầng và phát triển sinh kế cho nhân dân khu vực vùng điệm bảo vệ rừng đầu nguồn Nâm Nung

 

 

 

600,000

60,000

48,000

540,000

600,000

60,000

48,000

540,000

 

 

   13

 Nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Nông (nâng cấp quy mô từ 300 giường bệnh lên 500 giường bệnh)

 

 

 

300,000

30,000

24,000

270,000

300,000

30,000

24,000

270,000

 

 

 

Biểu số 06: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN VẬN ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 2016-2020

 

(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

 

TT

Danh mục dự án

Năng lực thiết kế

Địa điểm xây dựng

Tổng mức đầu tư

Dự kiến kế hoạch 5 năm 2016-2020

Ghi chú

 

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

 

Vốn NSTW

NSĐP

Vốn NSTW

NSĐP

 
 
 

1

2

3

4

6

7

8

10

11

12

14

 

 

TỔNG SỐ

 

 

1,925,812

1,212,312

221,500

1,925,812

1,212,312

221,500

 

 

I

Vận động nguồn vốn biến đổi khí hậu

 

 

1,925,812

1,212,312

221,500

1,925,812

1,212,312

221,500

 

 

1

 Hồ chứa nước Đắk N'Ting

 

 xã Quảng Sơn, huyện Đắk Glong

149,746

129,746

20,000

149,746

129,746

20,000

 

 

2

 Hồ chứa nước Đắk Gằn

 

 xã Trúc Sơn, huyện Cư Jút

226,066

196,066

30,000

226,066

196,066

30,000

 

 

3

 Kè bảo vệ dân cư và vùng trọng điểm sản xuất lương thực dọc sông Krông Nô, tỉnh Đắk Nông

 

 huyện Krông Nô

450,000

391,500

58,500

450,000

391,500

58,500

 

 

4

 Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng và phát triển sinh kế cho nhân dân khu vực vùng đệm bảo vệ rừng Nam Cát Tiên

 

 huyện Đắk R’Lấp

500,000

435,000

65,000

500,000

435,000

65,000

 

 

5

 Đầu tư cơ sở hạ tầng và phát triển sinh kế cho nhân dân khu vực vùng điệm bảo vệ rừng đầu nguồn Nâm Nung

 

 huyện Đắk Song, huyện Đắk GLong và huyện Krông Nô

600,000

60,000

48,000

600,000

60,000

48,000

 

 

 

 

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Điểu K’ré

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.