ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
|
|
1/01/clip_image001.png" width="63" /> |
Số: 52/2024/QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đắk Nông, ngày 31 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
1/01/clip_image001.png" width="63" />
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 63/2020/QH14;
Căn cứ Luật Thuế Tài nguyên số 45/2009/QH12;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 05 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau và Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 171/TTr-STC ngày 18 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại: Phụ lục I.
2. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại: Phụ lục II.
3. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm của rừng tự nhiên: Phụ lục III.
4. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên: Phụ lục IV.
5. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên khác: Phụ lục V.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Bảng giá tính thuế tài nguyên làm cơ sở để:
a) Các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên.
b) Cơ quan thuế tính toán, xác định mức thu, quản lý thu thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh.
c) Tính tiền cấp quyền khai thác các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh, các Chi cục Thuế khu vực.
b) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan thường xuyên rà soát biến động thị trường, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên trong trường hợp giá tính thuế tài nguyên được quy định tại Quyết định này không còn phù hợp hoặc trường hợp phát sinh loại tài nguyên mới chưa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên; báo cáo, đề xuất Bộ Tài chính điều chỉnh, bổ sung khung giá tính thuế tài nguyên trong trường hợp phát sinh loại tài nguyên mới chưa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên; giá tài nguyên phổ biến trên thị trường biến động giảm trên 20% so với mức giá tối thiểu của Khung giá tính thuế tài nguyên hoặc tăng trên 20% so với mức giá tối đa của Khung giá tính thuế tài nguyên.
2. Giao Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân có chức năng hoạt động kinh doanh liên quan đến tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm việc đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên theo quy định tại Quyết định này; kịp thời thông báo Sở Tài chính trong trường hợp phát hiện giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định không còn phù hợp.
3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương thực hiện theo dõi, rà soát và kịp thời thông báo cho Sở Tài chính trong trường hợp có biến động về giá hoặc có bổ sung các loại tài nguyên thuộc phạm vi quản lý có phát sinh khai thác trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2025.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 01/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Đắk Nông; Đài PT&TH tỉnh;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Lưu: VT, KT (HT).
|
CHỦ TỊCH
|
|
|
|
|
|
Hồ Văn Mười
|
|
|