QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
_______
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về Khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau và Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 69/TTr-STC ngày 25 tháng 12 năm 2024; Ý kiến biểu quyết của các thành viên UBND thành phố Đà Nẵng tại cuộc họp ngày 30 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng với các nội dung sau:
1. Đối tượng áp dụng: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan thuế các cấp, người nộp thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế tài nguyên và tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố: Thực hiện tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Người nộp thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm thực hiện đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Cục thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan chuyên môn có liên quan thuộc UBND thành phố Đà Nẵng xây dựng và trình UBND thành phố ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015, Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Chủ trì, phối hợp với Cục thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan chuyên môn có liên quan thuộc UBND thành phố Đà Nẵng thực hiện nhiệm vụ trong các trường hợp quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c) Cung cấp thông tin và gửi văn bản về Bộ Tài chính (Tổng Cục Thuế) để cập nhật cơ sở dữ liệu về giá tính thuế tài nguyên
3. Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thường xuyên theo dõi, rà soát giá các nhóm loại tài nguyên trên địa bàn thành phố thuộc lĩnh vực, ngành quản lý là đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 Luật Thuế Tài nguyên, Điều 2 Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên để kịp thời phối hợp với Sở Tài chính xác định và trình UBND thành phố điều chỉnh phù hợp với biến động của thị trường.
Trường hợp phát sinh loại tài nguyên mới chưa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan chuyên môn có liên quan căn cứ giá giao dịch phổ biến trên thị trường hoặc giá bán tài nguyên đó trên thị trường xác định và trình UBND thành phố ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định bổ sung Bảng giá tính thuế đối với loại tài nguyên này.
4. Cục Thuế thành phố Đà Nẵng
a) Hướng dẫn người nộp thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵngthực hiện đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế theo quy định.
b) Thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu về giá tính thuế tài nguyên trên cơ sở các nguồn thông tin hình thành cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c) Trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên, niêm yết, công khai Bảng giá tính thuế tài nguyên tại trụ sở cơ quan thuế theo quy định tại Điểm 5.4 Khoản 5 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
d) Trong quá trình thực hiện thu thuế tài nguyên mà phát sinh trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung tài nguyên mới chưa được quy định trong Khung giá, Bảng giá tài nguyên mà có giá biến động lớn thì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
đ) Có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện, tổ chức công tác quản lý thuế tài nguyên theo đúng quy định tại Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015, Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày ngày 12/5/2017, Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 và Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quyết định này.
5. Cục Thuế thành phố Đà Nẵng, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho Bạc Nhà nước Đà Nẵng và các cơ quan có liên quan phối hợp thực hiện quản lý thuế tài nguyên theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 13 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/01/2025 và thay thế Quyết định số 60/2023/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính (để kiểm tra);
- Tổng Cục Thuế (để báo cáo);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT HĐND thành phố (để báo cáo);
- Đoàn ĐBQH TPĐN;
- CT, Các PCT UBND TPĐN;
- UBMTTQVN TPĐN;
- Các Sở: TC, XD, TN&MT,
NN&PTNT;Tư pháp;
- Cục Thuế TPĐN;
- KBNN Đà Nẵng;
- UBND các QH, PX;
- Báo ĐN, Đài PTTH ĐN;
- Cổng Thông tin điện tử TPĐN;
- VP UBND TPĐN, các phòng KT,
ĐTĐT, NC;
- Lưu: VT, STC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Kỳ Minh
|