• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 30/07/2004
  • Ngày hết hiệu lực: 26/08/2024

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN

_______

Số: 37/2004/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

          Điện Biên,  ngày 30  tháng 7  năm 2004

QUYẾT ĐỊNH

V/v Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Mường Nhé

________________________

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND, ban hành ngày 10/12/2003 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của UBND các cấp;

Căn cứ Chỉ thị số 32/1998/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngày 23/9/1998 về công tác quy hoạch tổng thể và văn bản số 7689/BKH/CLPT về việc triển khai thực hiện chỉ thị 32/1998/CT-TTg ngày 6 tháng 11 năm 1998;

Tiếp theo các Quyết định số 201/QĐ-UBND; Quyết định số  202/QĐ-UBND ngày 03/3/2004 của UBND tỉnh Lai Châu về việc giao nhiệm vụ lập dự án quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH huyện Phong Thổ, Mường Nhé và Phê duyệt việc phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí lập đề án Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH huyện Phong Thổ, Mường Nhé;

Xét đề nghị của sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số l03/TĐ-KHĐT, ngày 09/7/2004,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1 . Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Mường Nhé với các nội dung sau (Có quy hoạch kèm theo):

1- Mục tiêu tổng quát: Đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội nhằm ổn định an ninh chính trị, trật tự xã hội trong vùng, giải quyết cơ bản các vấn đề di dân tự do, truyền đạo trái phép, củng cố khối đại đoàn kết giữa các dân tộc, bảo vệ và phát triển vốn rừng, củng cố an ninh quốc phòng, bảo vệ chủ quyền Biên giới Quốc gia.

2- Mục tiêu cụ thể:

2.1. Mục tiêu kinh tên

a. Giai đoạn 2003 - 2007

-Phấn đấu đến năm 2007, cơ cấu kinh tế của huyện đạt: Nông lâm nghiệp 60%, công nghiệp - TTCN 15%, dịch vụ 25%).

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 11 - 12% /năm

- Đến năm 2007 GDP đầu người đạt 1,5 - 2 triệu đồng/ng/năm.

- Tổng sản lượng lương thực toàn huyện đạt 12.600 tấn, bình quân lương thực đầu người đạt 300 kg/ng/năm vào năm 2007.

- Đến năm 2007, toàn huyện sẽ có sản lượng một số sản phẩm chính gồm: lúa 9.300 tấn, ngô 3.300 tấn, sắn 6.000 tấn, đậu tương 240 tấn, lạc 241 tấn, các loại hoa quả 300 tấn, thảo quả 400 tấn.

b. Giai đoạn 2008 - 2015

- Phấn đấu đến năm 2015, cơ cấu kinh tế của huyện đạt: nông lâm nghiệp 45%, công nghiệp - TTCN 25%, dịch vụ 30%.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 12 - 1 3%/năm

- Đến năm 2015 GDP đầu người đạt 3 - 3,5 triệu đồng/ng/năm.

- Tổng sản lượng lương thực toàn huyện đạt 19.500 tấn, bình quân lương thực đầu người đạt 360 kg/ng/năm vào năm 2015 .

Đến năm 2015, toàn huyện sẽ có sản lượng một số sản phẩm chính gồm: lúa 15.500 tấn, ngô 4000 tấn, sắn 7000 tấn, đậu tương 392 tấn, lạc 308 tấn, các loại hoa quả 800 tấn, chè 1600 tấn, thảo quả 720 tấn, thịt lợn hơi 1200 tấn, thịt bò hơi 350 tấn, bột giấy 5000 tấn.

2.2. Mục tiêu xã hội :

- Quy mô dân số đến năm 2007 khoảng 42.000 người, đến năm 2015 khoảng 54.000 người.

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên đến năm 2007 là 2,2%, đến năm 2015 là 2%, tỷ lệ tăng dân số cơ học (chương trình di dân TĐC) bình quân giai đoạn 2003 -2007 là 2,7%, giai đoạn 2008 - 2015 là 2%.

- Duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và xoá mù chữ. Tập trung đẩy mạnh chương trình phổ cập THCS, phấn đấu đến năm 2008 toàn huyện đạt chuẩn về phổ cập THCS, đảm bảo trên 95% số trẻ em ở độ tuổi 6 - 11 tới trường tiểu học. Giai đoạn đến năm 2015 đảm bảo trên 98% số trẻ em ở độ tuổi 6 - 11 tới trường tiểu học:

- Hoàn thiện mạng lưới y tế từ huyện đến xã, huyện có Bệnh viện trung tâm, các TTCX có phòng khám đa khoa khu vực, các xã có trạm y tế, trong đó đến năm 2007 tất cả các PKKV có bác sỹ, trạm xá có y sỹ, 100% số bản có y tế thôn bản và năm 2015 các trạm xá xã có bác sĩ.

Đến năm 2007: số dân được cấp nước sinh hoạt qua các hệ thống cấp nước sinh hoạt và thuỷ lợi đạt 50% dân số, đến năm 2015 có 100% dân số được cấp nước sinh hoạt.

- Nhanh chóng ổn định dân cư sở tại và từng bước có kế hoạch dung nạp thêm lực lượng lao động vào khu vực; thực hiện tốt công tác xoá đói giảm nghèo cho đồng bào các dân tộc trong vùng, phấn đấu mỗi năm giảm bình quân từ 5-6% số hộ đói nghèo. Đến năm 2007, cơ bản xoá hết hộ đói, giảm hộ nghèo xuống dưới 15%.

Đến năm 2015 giảm hộ nghèo xuống dưới 5%.

Tỷ lệ hộ được phủ sóng truyền hình năm 2007 đạt 50%, năm 201 5 đạt 100%.

Tỷ lệ hộ được phủ sóng phát thanh năm 2007 đạt 90% , năm 201 5 dạt đạt 100%.

2.3. Mục tiêu an ninh quốc phòng :

- Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và sức mạnh quần chúng, đấu tranh ngăn chặn tội phạm, chống lại âm mưu diễn biến hoà bình của các lực lượng thù địch.

Cơ bản giải quyết nạn di dịch cư tự do, tạo cho họ một cuộc sống ổn định cùng với đồng bào sở tại.

- Tập trung đấu tranh chống tệ nạn trồng, tàng trữ, buôn bán, nghiện hút chất ma tuý và truyền đạo trái phép, xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ trật tự và an ninh xã hội.

- Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho lực lượng quân đội đứng chân trên địa bàn, lực lượng biên phòng, dân quân tự vệ.

2.4. Mục tiêu bảo vệ môi trường :

Phấn đấu bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có, tích cực phát triển vốn rừng bằng các biện pháp xúc tiến tái sinh và trồng rừng mới, đưa độ che phủ của rừng đạt   51,9 % vào năm 2007 và 56,7 % vào năm 2015 .

3- Phân vùng kinh tế - sinh thái:

Căn cứ vào điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội phân chia địa bàn huyện thành 4 vùng kinh tế - sinh thái; cụ thể là:

Vùng I :vùng kinh tê' động lực: dọc theo tuyến đường trục Mường Toong- Mường Nhé - Chung Chải .

- VùngII: Vùng kinh tê' của khẩu: bao gồm khu vực Tả Go khừ - A Pa Chải - Nậm Mo Phí của xã Sín Thầu.

- Vùng III: Vùng bảo tồn thiên nhiên Mường Nhé:

Bao gồm các khu vực phía Tây giáp biên giới Việt Lào thuộc các xã Sín Thầu, Chung Chải, Mường Nhé, Mường toong.

Vùng IV: Vùng cao biên giới và vùng kinh tên quốc phòng:

Bao gồm vùng Sen Thượng (xũ Sín Thầu), vùng phía nam xã Mường Toong và các xã Nà Hy, Chà Cang.

4- Tổng nhu cầu vốn đầu tư:

Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển kinh tế xã hội huyện Mường Nhé giai đoạn 2003 - 2015 là: 1.843.255 triệu đồng. Trong đó:

Nhu cầu vôn đầu tư phát triển các ngành kinh tế.

Nhu cầu đầu tư cho phát triển kinh tế trên các lĩnh vực: nông lâm nghiệp, công nghiệp - TTCN, dịch vụ: 454.425 triệu đồng, chiếm 24,7% tổng nhu cầu đầu tư

           - Nhu cấu vốn đầu tư xây dựng cơ s hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội:

Tổng số: 1.166.830 triệu đồng, chiếm 63,3% tổng nhu cầu đầu tư

- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng nhà dân TĐC:

Tổng số 222.000 triệu đồng, chiếm 12% tổng nhu cầu đầu tư.

Phân kỳ đầu tư.

Giai đoạn 2003 - 2007 : 979.930 triệu đồng

Giai đoạn 2008 - 2015 : 863.325 triệu đồng.

Điều 2. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội được duyệt là căn cứ để UBND huyện Mường Nhé, các ngành có liên quan xây dựng kế hoạch trung, ngắn hạn và phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành kế hoạch phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn .

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các ông Chánh Văn phòng UBND Tỉnh , Giám đốc các 'sở: Kế hoạch & Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Giao thông - Vận Tải; Công nghiệp, Nông nghiệp và PTNT ,Thương mại, Y tế, Giao dục Đao tạo, Giám đốc kho bạc Tỉnh, Chủ tịch UBND Huyện Mường nhé và thủ trưởng các ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.                        

 

T/M ỦY BAN NHÂN DÂN 

CHỦ TỊCH

 

(Đã ký)

 

Quàng Văn Binh

 

 

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.