• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/08/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 08/08/2013

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN

_______

Số: 09/2010/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

          Điện Biên,  ngày 21   tháng 7   năm 2010

 

 QUYẾT ĐỊNH

V/v sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc,

chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên,

chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi công tác tại nước ngoài

________________

 

 UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIÊN BIÊN

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số: 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số: 59/2003/TT-BTC ngày 26 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số: 60/2003/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số: 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;

Thực hiện Nghị quyết số 187/2010/NQ-HĐND ngày 16/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về việc đổi, bổ sung chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi công tác tại nước ngoài;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

 QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Sửa đổi, bổ sung chế dộ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, cho tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi công tác tại nước ngoài, cụ thể như sau:

I. Chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài làm việc tại tỉnh:

1. Đối với khách của các nước:

Thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính.

2. Đối với khách của các tỉnh Bắc Lào:

2.1. Đối tượng khách:

- Đoàn khách cấp cao gồm: Bí thư, Tỉnh trưởng và các đoàn viên đi theo;

- Các đoàn khách còn lại (không phải là Bí thư, Tỉnh trưởng đẫn đầu và các thành viên đi theo);

2.2. Nội dung cho đón thiếp khách.

a) Chi tặng hoa: Tặng hoa cho Trưởng đoàn đối với ddaonf khách cấp cao và Trưởng đoàn các đoàn khách còn lại. Mức cho tối đa không quá 150.000đồng/1 người .

b) Tiêu chuẩn xe ô tô: Tỉnh ủy, UBND tỉnh giao Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh và các ngành thực hiện việc đốn các đoàn khách; tiêu chuẩn cụ thể như sau:

- Đoàn khách cấp cao và các đoàn khách khác: Trưởng đoàn bố trí một xe riêng; các đoàn viên trong đoàn bố trí đi xe nhiều chỗ;

Trường hợp đoàn có số khách đông, phải thêu xe: Giái thuê xe được thanh toán căn cứ vào hợp đồng thuê xe và hóa đơn thu tiền của các đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ vận tải.

c) Tiêu chuẩn về thuê chỗ ở:

Đối với đoàn khách cấp cao, được bố trí tại Nhà khách Tỉnh ủy, Nhà khách ỦBND tỉnh. Trường hợp khách do các ngành được giao đón tiếp do các ngành chủ động bố trí đặt phòng. Mức chi cụ thể như sau:

- Đối với đoàn khách cấp cao(Giá thuê phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng). Mức tối đa 250.000đồng/người/ngày; Riêng trưởng đoàn được bố trí 1 phòng riêng, mức thanh toán tối đa không quá 400.000đồng/phòng/ngày;

- Đối với các đoàn khách khác: (giái thuê phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng). Mức chi tối đa 250.000đồng/người/ngày

Chứng từ thanh toán căn cứ vào hợp đồng và hóa đơn thu tiền của đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ khách sạn, nhà nghỉ.

d) Tiêu chuẩn ăn hàng ngày 9bao gồm 2 bữa trưa, tối)

- Đoàn khách cấp cao: mức tối đa 300.000đồng/người/ngày;

- Các đoàn khách khác: mức tối đa 200.000đồng/người/ngày;

Mức chi ăn hàng ngày nêu trên bao gồm cả tiền đồ uống(rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam) và dduwwocj áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch của tỉnh tham gia tiếp khách.

e) Tổ chức chiêu đãi:

- Đoàn khách cao cấp: Mỗi đoàn khách được tổ chức chiêu đãi một lần. Mức chi chiêu đãi khách tối đa không vượt quá mức: 300.000đồng/người.

- Các đoàn khách khác: Không tổ chức chiêu đãi, được chi để mời một bữa cơm thân mật hoặc tiệc trà, mức chi tối đã không vượt quá 200.00đồng/người.

Mức chi ăn chiêu đãi trên bao gồm cả tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam) và được áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch của tỉnh khi tham gia tiếp khách (danh sách đại biểu phía tỉnh được căn cứ vào kế hoạch, chương trình  đón đoàn được cấp có thẩm quyền phê duyệt).

  f) Tiêu chuẩn tiếp xã giao và các buổi làm việc (áp dụng chi cả hai đoàn khách)

Mức chi nước uống, hoa quả, bánh ngọt tối đa không quá 30.000đồng/người/ngày (2 buổi làm việc) áp dụng cho cả các đoàn khách, đại biểu và phiên dịch của tỉnh tham gia tiếp khách.

g) Chi dịch thuật

Thực hiện theo Điểm g Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính.

h) Chi văn hóa, nghệ thuật và tặng phẩm

- Chi văn hóa, nghệ thuật: Tùy theo từng trường hợp cụ thể, Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ đốn tiếp phê duyệt trong kế hoạch đốn đoàn, nhưng tối đa mỗi đoàn chỉ chi xem biểu diễn nghệ thuật dân tộc 1 lần theo hợp đồng biểu diễn;

- Chi tặng phẩm (chỉ áp dụng đối với đoàn khách cao cấp): Tặng phẩm là sản phẩm Việt Nam sản xuất và thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc, mức chi cụ thể như sau:

+ Trưởng đoàn: Mức tối đa không quá 300.000đồng/người;

+ Các thành vien khác: Mức chi tối đa không quá 250.000đồng/người.

II. Chi tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo QUốc tế tại tỉnh

1.     Đối với khách mời  của các nước

Thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính.

2. Đối với khách mời của các tỉnh Bắc Lào: Đối tượng khách, nội dung và các mức chi được thực hiện theo quy định tại Điểm 2 Mục I nêu trên.

3. Đối với các khoản chi phí khác: Chi giấy bút, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, tuyên truyền, trang trí, thuê hội trường (phòng hợp), thiết bị (nếu có), các chi phí cần thiết khác (nếu có) phải trên cơ sở thực sự cần thiết và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

III. Chế độ chi tiếp khách trong nước

1. Phân loại đối tượng khách

1.1. Khách loại đặc biệt:

- Ủy viên Bộ Chính trị, Ban bí thư Trung ương Đảng và các vị nguyên thủ quốc gia.

- Phó Chủ tịch Quốc hội và các Phó Thủ tướng Chính phủ.

- Đoàn viên chính thức trong đoàn khách đặc biệt

1.2. Khách loại A:

- Ủy viên Trung ương Đảng;

- Bộ trưởng, Thứ trưởng và tương đương;

- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND các tỉnh, thành phố và trong tỉnh, thành phố và trong tỉnh.

- Đoàn viên chính thức đi trheo đoàn khách loại A.

1.3. Khách loại B

- Vụ trưởng, Phó vụ trưởng và tương đương.

- Trưởng ngành các tỉnh, thành phố và trong tỉnh (hoặc các chức danh tương đương)

- Chuyên viên chính (hoặc các chức danh tương đương) các tỉnh, thành phố.

- Các đoàn viên đi cùng đoàn.

2. Tuy theo mức độ, tính chất công việc và từng loại đối tượng khách đến thăm và làm việc tại tỉnh, UBND tỉnh và các ngành, các cấp xem xét bố trí số người tiếp khách một cách đúng mức, tương xứng, trên tình thần  tiết kiệm, hiệu quả, trách phô trương hình thức. Nghiêm cấm việc sử dụng các loại rượu, bia ngoại để chiêu đãi, tiếp khách. Không sửu dụng ngân sách để mua quà tặng đối với các đoàn khách đến thăm và làm việc. Mọi khoản chi tiêu tiếp khách phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, đối tượng theo quy định và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.

3. Mức chi tiếp khách

a) Chi nước uống: Đối với khách đến làm việc tại cơ quan, đơn vị mức chi tối đã không quá 20.000đồng/người/ngày.

b) Chi ăn hàng ngày (bao gồm 2 bữa trư, tối):

- Khách loại đặc biệt: 400.000đồng/người/ngày (Bốn trăm ngàn đồng);

- Khách loại A: 300.000đồng/người/ngày (Ban trăm ngàn đồng);

- Khách loại B: 200.000đồng/người/ngày (Hai trăm ngàn đồng);

IV. Chế độ đi công tác tại nước ngoài

1. Đi công tác tại các nước: Thực hiện theo Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/01/2005 của Bộ Tài chính

2. Đi công tác tại các tỉnh Bắc Lào

- Đối với đoàn cấp cao của tỉnh. Mức chi tối đã không quá 90USD/người/ngày (trong đó: tiền thuê phòng nghỉ là 50USD, tiền ăn vặt và tiêu vặt là 40 USD);

- Cán bộ các cơ quan, ban, ngành được UBND tỉnh quyết định cử đi công tác được hỗ trợ tiền tiêu vặt là 15 USD/người/ngày; tiền ngủ được thanh toán theo hóa đơn thực tế (nếu không được bạn bố trí chỗ nghỉ) nhưng tối đã không quá 50 USD/ngày.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2010 và thay thế thay thế Quyết định số 01/2008/QĐ-UBND ngày 10/1/2008 của UBND tỉnh Quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chế độ đi công tác nước ngoài; thay thế mục III Điều 1 Quyết định 12/2008/QĐ-UBND  ngày 29/7/2008 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị và chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Các nội dung quy định khác ban hành kèm theo Quyết định sô 12/2008/QĐ-UBNDngày 29/7/2008 của UBND tỉnh vẫn có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Việc lập dự toán, phân bổ, kiểm soát chi và quyết toán kinh phí chỉ đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị và chế độ đi công tác tại nước ngoài phải được thực hiện theo đoàn, từng hội nghị trên cơ sở kế hoạch, chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.

2. Các doanh nghiệp nhà nước được vận dụng các quy định tại Quyết định này để thực hiện phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đợn vị.

3. Quy định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 8 năm 2010; Thay thế Quyết định số 01/2008/QĐ-UBND ngày 10/1/2008 của UBND tỉnh Quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chế độ đi công tác nước ngoài; thay thế mục III Điều 1 Quyết định 12/2008/QĐ-UBND  ngày 29/7/2008 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị và chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập

Điều 4 Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.        

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 (Đã ký)

 

Đinh Tiến Dũng

                        

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.