QUYẾT ĐỊNH
Quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà và tỷ lệ phần trăm (%)
chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 175/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 187/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ- CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Đồng Tháp;
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quyết định quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân có nhà thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Cơ quan Thuế.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Đơn giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
Giá 01 (một) m2 nhà là giá thực tế xây dựng mới 01 (một) m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà được áp dụng theo Quyết định của Ủy ban nhân dân Tỉnh quy định Bảng giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.
Điều 4. Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
1. Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
|
Thời gian sử dụng
|
Chất lượng còn lại của nhà cấp I (%)
|
Chất lượng còn lại của nhà cấp II (%)
|
Chất lượng còn lại của nhà cấp III (%)
|
Chất lượng còn lại của nhà cấp IV (%)
|
|
- Dưới 05 năm
|
97
|
95
|
90
|
83
|
|
- Từ 05 năm đến dưới 10 năm
|
91
|
90
|
75
|
60
|
|
- Từ 10 năm đến dưới 15 năm
|
84
|
80
|
70
|
45
|
|
- Từ 15 năm đến dưới 20 năm
|
78
|
73
|
55
|
30
|
|
- Từ 20 năm đến dưới 25 năm
|
72
|
70
|
40
|
0
|
-
Từ 25 năm đến dưới 30 năm
|
53
|
48
|
0
|
0
|
|
- Từ 30 năm đến dưới 40 năm
|
50
|
43
|
0
|
0
|
|
- Từ 40 năm đến dưới 50 năm
|
40
|
38
|
0
|
0
|
|
- Từ 50 năm đến dưới 85 năm
|
25
|
0
|
0
|
0
|
2. Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với nhà đó.
3. Trường hợp không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại được xác định trên hiện trạng nhà chịu lệ phí trước bạ.
4. Trường hợp nhà đã hết giá trị khấu hao, nhưng còn sử dụng được hoặc tỷ lệ chất lượng còn lại thấp hơn tỷ lệ thu phí trước bạ thấp nhất thì tính theo tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại thấp nhất.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Các Quyết định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
1. Quyết định số 39/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
2. Quyết định số 39/2025/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2025 sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 39/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
3. Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Trưởng Thuế Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.