QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024
trên địa bàn thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai
___________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Thực hiện Nghị quyết số 201/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XI - Kỳ họp thứ Mười một về việc thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4291/TTr-STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:
1. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp:
a) Bảng giá đất ở tại đô thị (Bảng số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
b) Bảng giá đất ở tại nông thôn (Bảng số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
c) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn (Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
d) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn (Bảng số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
đ) Bảng giá đất các khu quy hoạch (Bảng số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Đối với nhóm đất nông nghiệp:
a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
b) Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên (Bảng số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
c) Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác (Bảng số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
d) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
đ) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị xã Ayun Pa và thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2024./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(đã ký)
Đỗ Tiến Đông
PHỤ LỤC
Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
A/ Bảng giá các loại đất
Bảng số 01: Bảng giá đất ở tại đô thị
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Vị trí 1: mặt tiền đường
|
Vị trí 2: ngõ hẻm loại 1 kích thước > 6m
|
Vị trí 3: ngõ hẻm loại 2 kích thước 3,5-6 m
|
Vị trí 4: ngõ hẻm loại 3 kích thước < 3,5 m
|
Từ nơi
|
Nơi đến
|
Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100
|
Từ mét >100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm hẻm loại phụ của hẻm loại 1
|
Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100
|
Từ mét >100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 2
|
Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100
|
Từ mét >100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 3
|
1
|
Trần Hưng Đạo
|
Cầu Ia Hiao
|
Hết ranh giới đội quản lý thị trường
|
1.500.000
|
600.000
|
480.000
|
530.000
|
420.000
|
450.000
|
390.000
|
Hết ranh giới đội quản lý thị trường
|
Hết ranh giới phường Cheo Reo
|
2.200.000
|
880.000
|
700.000
|
770.000
|
620.000
|
660.000
|
570.000
|
Hết ranh giới phường Cheo Reo
|
Nguyễn Viết Xuân
|
1.500.000
|
600.000
|
480.000
|
530.000
|
420.000
|
450.000
|
390.000
|
Nguyễn Viết Xuân
|
Nguyễn Huệ
|
4.300.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
1.500.000
|
1.200.000
|
1.300.000
|
1.100.000
|
Nguyễn Huệ
|
Lê Lợi
|
5.300.000
|
2.100.000
|
1.700.000
|
1.900.000
|
1.500.000
|
1.600.000
|
1.400.000
|
Lê Lợi
|
Nay Der
|
2.400.000
|
960.000
|
770.000
|
840.000
|
670.000
|
720.000
|
620.000
|
Nay Der
|
Trần Cao Vân
|
1.800.000
|
720.000
|
580.000
|
630.000
|
500.000
|
540.000
|
470.000
|
2
|
Hai Bà Trưng
|
Trần Cao Vân
|
Trường Sơn Đông
|
1.650.000
|
660.000
|
530.000
|
580.000
|
460.000
|
500.000
|
430.000
|
Trường Sơn Đông
|
Cầu sông bờ
|
1.350.000
|
540.000
|
430.000
|
470.000
|
380.000
|
410.000
|
350.000
|
3
|
Nguyễn Huệ
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Phú
|
4.700.000
|
1.900.000
|
1.500.000
|
1.600.000
|
1.300.000
|
1.400.000
|
1.200.000
|
Trần Phú
|
Hoàng Hoa Thám
|
4.300.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
1.500.000
|
1.200.000
|
1.300.000
|
1.100.000
|
Hoàng Hoa Thám
|
Nguyễn Công Trứ
|
2.400.000
|
960.000
|
770.000
|
840.000
|
670.000
|
720.000
|
620.000
|
Nguyễn Công Trứ
|
Hết ranh giới Trung Tâm y tế thị xã (Bệnh Viện ĐKKV)
|
1.800.000
|
720.000
|
580.000
|
630.000
|
500.000
|
540.000
|
470.000
|
4
|
Lê Hồng Phong
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Thái Học
|
4.700.000
|
1.900.000
|
1.500.000
|
1.600.000
|
1.300.000
|
1.400.000
|
1.200.000
|
Nguyễn Thái Học
|
Nguyễn Huệ
|
5.300.000
|
2.100.000
|
1.700.000
|
1.900.000
|
1.500.000
|
1.600.000
|
1.400.000
|
Nguyễn Huệ
|
Lý Thái Tổ
|
3.100.000
|
1.200.000
|
1.000.000
|
1.100.000
|
870.000
|
900.000
|
800.000
|
5
|
Lê Lai
|
Lê Lợi
|
Nay Der nối dài
|
1.650.000
|
660.000
|
530.000
|
580.000
|
460.000
|
500.000
|
430.000
|
6
|
Lê Lợi
|
Trần Hưng Đạo
|
Lê Lai
|
2.800.000
|
1.120.000
|
900.000
|
980.000
|
780.000
|
840.000
|
730.000
|
7
|
Hoàng Văn Thụ
|
Trần Hưng Đạo
|
Lê Hồng Phong
|
3.450.000
|
1.400.000
|
1.100.000
|
1.200.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
900.000
|
Lê Hồng Phong
|
Trần Quốc Toản
|
3.100.000
|
1.200.000
|
1.000.000
|
1.100.000
|
870.000
|
900.000
|
800.000
|
8
|
Trần Quốc Toản
|
Lê Lai
|
Hoàng Văn Thụ
|
1.950.000
|
780.000
|
620.000
|
680.000
|
550.000
|
590.000
|
510.000
|
Hoàng Văn Thụ
|
Hoàng Hoa Thám
|
1.800.000
|
720.000
|
580.000
|
630.000
|
500.000
|
540.000
|
470.000
|
9
|
Trần Phú
|
Trần Quốc Toản
|
Nguyễn Huệ
|
1.800.000
|
720.000
|
580.000
|
630.000
|
500.000
|
540.000
|
470.000
|
10
|
Kpă Klơng
|
Phạm Hồng Thái
|
Lý Thái Tổ
|
1.800.000
|
720.000
|
580.000
|
630.000
|
500.000
|
540.000
|
470.000
|
11
|
Nay Der
|
Hùng Vương
|
Trần Hưng Đạo
|
1.800.000
|
720.000
|
580.000
|
630.000
|
500.000
|
540.000
|
470.000
|
Trần Hưng Đạo
|
Lê Lai
|
1.650.000
|
660.000
|
530.000
|
580.000
|
460.000
|
500.000
|
430.000
|
Lê Lai
|
Wừu
|
800.000
|
320.000
|
260.000
|
280.000
|
220.000
|
240.000
|
210.000
|
Wừu
|
Hết đường bê tông
|
650.000
|
260.000
|
210.000
|
230.000
|
180.000
|
200.000
|
170.000
|
12
|
Phạm Hồng Thái
|
Trần Quốc Toản
|
Kpă Klơng
|
1.950.000
|
780.000
|
620.000
|
680.000
|
550.000
|
590.000
|
510.000
|
Kpă Klơng
|
Nguyễn Công Trứ
|
1.800.000
|
720.000
|
580.000
|
630.000
|
500.000
|
540.000
|
470.000
|
Nguyễn Công Trứ
|
Ranh giới xã Chư Băh
|
1.650.000
|
660.000
|
530.000
|
580.000
|
460.000
|
500.000
|
430.000
|
13
|
Hùng Vương (Có 02 đoạn đường)
|
Trần Hưng Đạo
|
Trường Sơn Đông
|
1.800.000
|
720.000
|
580.000
|
630.000
|
500.000
|
540.000
|
470.000
|
Hai Bà Trưng
|
Trường Sơn Đông (Cầu Bến Mộng)
|
1.500.000
|
600.000
|
480.000
|
530.000
|
420.000
|
450.000
|
390.000
|
14
|
Nguyễn Thái Học
|
Lê Hồng Phong
|
Trần Hưng Đạo
|
4.700.000
|
1.900.000
|
1.500.000
|
1.600.000
|
1.300.000
|
1.400.000
|
1.200.000
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Quang Khải
|
900.000
|
360.000
|
290.000
|
320.000
|
250.000
|
270.000
|
230.000
|
Trần Quang Khải
|
Hết khu dân cư
|
750.000
|
300.000
|
240.000
|
260.000
|
210.000
|
230.000
|
200.000
|
15
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Ngô Quyền
|
Phan Đình Giót
|
1.500.000
|
600.000
|
480.000
|
530.000
|
420.000
|
450.000
|
390.000
|
Phan Đình Giót
|
Nguyễn Viết Xuân
|
1.350.000
|
540.000
|
430.000
|
470.000
|
380.000
|
410.000
|
350.000
|
Nguyễn Viết Xuân
|
Trần Hưng Đạo
|
1.500.000
|
600.000
|
480.000
|
530.000
|
420.000
|
450.000
|
390.000
|
Trần Hưng Đạo
|
Trường Sơn Đông
|
1.350.000
|
540.000
|
430.000
|
470.000
|
380.000
|
410.000
|
350.000
|
16
|
Nguyễn Viết Xuân
|
Nguyễn Huệ
|
Trần Hưng Đạo
|
2.400.000
|
960.000
|
770.000
|
840.000
|
670.000
|
720.000
|
620.000
|
17
|
Lý Thái Tổ
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Viết Xuân
|
2.400.000
|
960.000
|
770.000
|
840.000
|
670.000
|
720.000
|
620.000
|
Nguyễn Viết Xuân
|
Hồ Xuân Hương
|
2.400.000
|
960.000
|
770.000
|
840.000
|
670.000
|
720.000
|
620.000
|
18
|
Nguyễn Công Trứ
|
Nguyễn Huệ
|
Phạm Hồng Thái
|
2.200.000
|
880.000
|
700.000
|
770.000
|
620.000
|
660.000
|
570.000
|
19
|
Hoàng Hoa Thám
|
Lý Thái Tổ
|
Ngô Mây
|
2.200.000
|
880.000
|
700.000
|
770.000
|
620.000
|
660.000
|
570.000
|
20
|
Ngô Mây
|
Nguyễn Công Trứ
|
Kpă Klơng
|
1.950.000
|
780.000
|
620.000
|
680.000
|
550.000
|
590.000
|
510.000
|
21
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Trần Phú
|
Kpă Klơng
|
1.350.000
|
540.000
|
430.000
|
470.000
|
380.000
|
410.000
|
350.000
|
22
|
Wừu
|
Phạm Hồng Thái
|
Nay Der
|
1.100.000
|
440.000
|
350.000
|
390.000
|
310.000
|
330.000
|
290.000
|
23
|
Trần Bình Trọng
|
Ngô Mây
|
Phạm Hồng Thái
|
1.250.000
|
500.000
|
400.000
|
440.000
|
350.000
|
380.000
|
330.000
|
24
|
Lê Quý Đôn
|
Nguyễn Huệ
|
Lý Thái Tổ
|
1.500.000
|
600.000
|
480.000
|
530.000
|
420.000
|
450.000
|
390.000
|
25
|
Võ Thị Sáu
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Thái Học
|
4.700.000
|
1.900.000
|
1.500.000
|
1.600.000
|
1.300.000
|
1.400.000
|
1.200.000
|
26
|
Cù Chính Lan
|
Lê Hồng Phong
|
Võ Thị Sáu
|
4.700.000
|
1.900.000
|
1.500.000
|
1.600.000
|
1.300.000
|
1.400.000
|
1.200.000
|
27
|
Tăng Bạt Hổ
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Quang Khải
|
1.500.000
|
600.000
|
480.000
|
530.000
|
420.000
|
450.000
|
390.000
|
Trần Quang Khải
|
Hết đường
|
800.000
|
320.000
|
260.000
|
280.000
|
220.000
|
240.000
|
210.000
|
28
|
Phan Đình Phùng
|
Trần Hưng Đạo
|
Trường Sơn Đông
|
1.250.000
|
500.000
|
400.000
|
440.000
|
350.000
|
380.000
|
330.000
|
29
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Trần Hưng Đạo
|
1.200.000
|
480.000
|
380.000
|
420.000
|
340.000
|
360.000
|
310.000
|
30
|
Cao Bá Quát
|
Nguyễn Huệ
|
Lý Thái Tổ
|
1.300.000
|
520.000
|
420.000
|
460.000
|
360.000
|
390.000
|
340.000
|
31
|
Lý Tự Trọng
|
Lê Hồng Phong
|
Trần Phú
|
1.350.000
|
540.000
|
430.000
|
470.000
|
380.000
|
410.000
|
350.000
|
32
|
Nguyễn Du
|
Trần Hưng Đạo
|
Hết đường (Khúc cua đầu tiên)
|
1.350.000
|
540.000
|
430.000
|
470.000
|
380.000
|
410.000
|
350.000
|
33
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Quang Khải
|
1.250.000
|
500.000
|
400.000
|
440.000
|
350.000
|
380.000
|
330.000
|
Trần Quang Khải
|
Hết khu dân cư
|
950.000
|
380.000
|
300.000
|
330.000
|
270.000
|
290.000
|
250.000
|
34
|
Nguyễn Trãi
|
Hùng Vương
|
Khu dân cư Bình Hòa (Điểm đầu khu dân cư)
|
900.000
|
360.000
|
290.000
|
320.000
|
250.000
|
270.000
|
230.000
|
35
|
Trần Cao Vân
|
Trần Hưng Đạo
|
Hết đường
|
1.000.000
|
400.000
|
320.000
|
350.000
|
280.000
|
300.000
|
260.000
|
36
|
Hàm Nghi
|
Ngô Quyền
|
Trần Hưng Đạo
|
950.000
|
380.000
|
300.000
|
330.000
|
270.000
|
290.000
|
250.000
|
Trần Hưng Đạo
|
Trường Sơn Đông
|
1.500.000
|
600.000
|
480.000
|
530.000
|
420.000
|
450.000
|
390.000
|
Trường Sơn Đông
|
Ranh giới thị xã Ayun Pa
|
950.000
|
380.000
|
300.000
|
330.000
|
270.000
|
290.000
|
250.000
|
37
|
Lý Thường Kiệt
|
Trần Hưng Đạo
|
Ngô Quyền
|
1.950.000
|
780.000
|
620.000
|
680.000
|
550.000
|
590.000
|
510.000
|
Ngô Quyền
|
Khúc cua đầu tiên (150m tiếp theo)
|
1.000.000
|
400.000
|
320.000
|
350.000
|
280.000
|
300.000
|
260.000
|
Khúc cua đầu tiên (150m tiếp theo)
|
Hết ranh giới quy hoạch khu dân cư
|
550.000
|
220.000
|
180.000
|
190.000
|
160.000
|
170.000
|
155.000
|
38
|
Ama Quang
|
Trường Sơn Đông
|
Hết đường
|
750.000
|
300.000
|
240.000
|
260.000
|
210.000
|
230.000
|
200.000
|
39
|
Đào Duy Từ
|
Hùng Vương
|
Trần Quang Khải
|
800.000
|
320.000
|
260.000
|
280.000
|
220.000
|
240.000
|
210.000
|
40
|
Tô Vĩnh Diện
|
Hùng Vương
|
Trần Quang Khải
|
950.000
|
380.000
|
300.000
|
330.000
|
270.000
|
290.000
|
250.000
|
41
|
Trần Quang Khải
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Trường Sơn Đông
|
800.000
|
320.000
|
260.000
|
280.000
|
220.000
|
240.000
|
210.000
|
42
|
Bà Triệu
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Nguyễn Viết Xuân
|
750.000
|
300.000
|
240.000
|
260.000
|
210.000
|
230.000
|
200.000
|
43
|
Hồ Xuân Hương
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Hết đường bê tông
|
1.800.000
|
720.000
|
580.000
|
630.000
|
500.000
|
540.000
|
470.000
|
44
|
Phan Đình Giót
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Nguyễn Huệ
|
1.350.000
|
540.000
|
430.000
|
470.000
|
380.000
|
410.000
|
350.000
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Thượng Hiền
|
1.100.000
|
440.000
|
350.000
|
390.000
|
310.000
|
330.000
|
290.000
|
Nguyễn Thượng Hiền
|
Hết đường bê tông
|
900.000
|
360.000
|
290.000
|
320.000
|
250.000
|
270.000
|
230.000
|
45
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Nguyễn Huệ
|
800.000
|
320.000
|
260.000
|
280.000
|
220.000
|
240.000
|
210.000
|
46
|
Nguyễn Thượng Hiền
|
Hồ Xuân Hương
|
Ranh giới phường Hòa Bình và xã Chư Băh
|
750.000
|
300.000
|
240.000
|
260.000
|
210.000
|
230.000
|
200.000
|
47
|
Trường Sơn Đông
|
Hàm Nghi
|
Hùng Vương (Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Trường Sơn Đông)
|
900.000
|
360.000
|
290.000
|
320.000
|
250.000
|
270.000
|
230.000
|
Hùng Vương (Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Trường Sơn Đông)
|
Cầu Bến Mộng
|
1.650.000
|
660.000
|
530.000
|
580.000
|
460.000
|
500.000
|
430.000
|
Cầu Bến Mộng
|
Hai Bà Trưng
|
1.500.000
|
600.000
|
480.000
|
530.000
|
420.000
|
450.000
|
390.000
|
48
|
Đường D1
|
Đường Hoàng Hoa Thám
|
Đường D2
|
1.500.000
|
600.000
|
480.000
|
530.000
|
420.000
|
450.000
|
390.000
|
49
|
Đường D2
|
Ngô Mây (nối dài)
|
Đường D1
|
1.500.000
|
600.000
|
480.000
|
530.000
|
420.000
|
450.000
|
390.000
|
50
|
Phan Bội Châu
|
Trần Hưng Đạo
|
Ngã 03 (Đểm nối đường Lý Thái Tổ và đường Nguyễn Văn Trỗi)
|
1.100.000
|
440.000
|
350.000
|
390.000
|
310.000
|
330.000
|
290.000
|
51
|
Đường quy hoạch thông tuyến (Bên cạnh UBND phường Cheo Reo)
|
Trần Hưng Đạo
|
Ngô Quyền
|
1.800.000
|
720.000
|
580.000
|
630.000
|
500.000
|
540.000
|
470.000
|
Bảng số 02: Bảng giá đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1
|
Xã Chư Băh
|
Khu vực 1
|
1.100.000
|
650.000
|
|
|
Khu vực 2
|
700.000
|
688.000
|
676.000
|
664.000
|
Khu vực 3
|
540.000
|
536.000
|
532.000
|
528.000
|
2
|
Xã Ia Rbol
|
Khu vực 1
|
630.000
|
|
|
|
Khu vực 2
|
528.000
|
524.000
|
520.000
|
516.000
|
3
|
Xã Ia Sao
|
Khu vực 1
|
1.000.000
|
850.000
|
|
|
Khu vực 2
|
600.000
|
590.000
|
580.000
|
570.000
|
Khu vực 3
|
450.000
|
444.000
|
438.000
|
432.000
|
4
|
Xã Ia Rtô
|
Khu vực 1
|
600.000
|
400.000
|
|
|
Khu vực 2
|
480.000
|
476.000
|
472.000
|
468.000
|
Khu vực 3
|
460.000
|
457.000
|
454.000
|
451.000
|
Bảng số 03: Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
1
|
Phường Cheo Reo
|
18.200
|
13.700
|
11.800
|
10.000
|
8.200
|
2
|
Phường Hòa Bình
|
18.200
|
13.700
|
11.800
|
10.000
|
8.200
|
3
|
Phường Đoàn Kết
|
18.200
|
13.700
|
11.800
|
10.000
|
8.200
|
4
|
Phường Sông Bờ
|
18.200
|
13.700
|
11.800
|
10.000
|
8.200
|
5
|
Xã Ia Rbol
|
15.800
|
11.900
|
10.200
|
8.800
|
7.100
|
6
|
Xã Chư Băh
|
15.400
|
11.500
|
10.000
|
8.400
|
7.000
|
7
|
Xã Ia Rtô
|
15.400
|
11.500
|
10.000
|
8.400
|
7.000
|
8
|
Xã Ia Sao
|
14.400
|
10.800
|
9.400
|
7.900
|
6.500
|
Bảng số 04: Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
1
|
Phường Cheo Reo
|
26.000
|
19.500
|
14.300
|
11.700
|
9.100
|
2
|
Phường Hòa Bình
|
26.000
|
19.500
|
14.300
|
11.700
|
9.100
|
3
|
Phường Đoàn Kết
|
26.000
|
19.500
|
14.300
|
11.700
|
9.100
|
4
|
Phường Sông Bờ
|
26.000
|
19.500
|
14.300
|
11.700
|
9.100
|
5
|
Xã Ia Rbol
|
21.600
|
16.800
|
12.000
|
9.600
|
7.600
|
6
|
Xã Chư Băh
|
21.600
|
16.800
|
12.000
|
9.600
|
7.600
|
7
|
Xã Ia Rtô
|
20.400
|
15.600
|
11.300
|
9.100
|
7.100
|
8
|
Xã Ia Sao
|
20.400
|
15.600
|
11.300
|
9.100
|
7.100
|
Bảng số 05: Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
1
|
Phường Cheo Reo
|
22.100
|
15.500
|
12.200
|
9.900
|
7.700
|
2
|
Phường Hòa Bình
|
22.100
|
15.500
|
12.200
|
9.900
|
7.700
|
3
|
Phường Đoàn Kết
|
22.100
|
15.500
|
12.200
|
9.900
|
7.700
|
4
|
Phường Sông Bờ
|
22.100
|
15.500
|
12.200
|
9.900
|
7.700
|
5
|
Xã Ia Rbol
|
18.400
|
12.800
|
10.100
|
8.300
|
6.500
|
6
|
Xã Chư Băh
|
18.400
|
12.800
|
10.100
|
8.300
|
6.500
|
7
|
Xã Ia Rtô
|
17.400
|
12.100
|
9.500
|
7.800
|
6.100
|
8
|
Xã Ia Sao
|
17.400
|
12.100
|
9.500
|
7.800
|
6.100
|
Bảng số 06: Bảng giá đất rừng sản xuất
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
1
|
Xã Ia Rbol
|
7.900
|
5.900
|
5.200
|
4.300
|
3.600
|
2
|
Xã Chư Băh
|
7.700
|
5.800
|
5.000
|
4.200
|
3.400
|
3
|
Xã Ia Rtô
|
7.700
|
5.800
|
5.000
|
4.200
|
3.400
|
4
|
Xã Ia Sao
|
7.200
|
5.400
|
4.700
|
4.000
|
3.200
|
Bảng số 07: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
1
|
Phường Cheo Reo
|
16.900
|
11.800
|
10.100
|
8.500
|
6.800
|
2
|
Phường Hòa Bình
|
16.900
|
11.800
|
10.100
|
8.500
|
6.800
|
3
|
Phường Đoàn Kết
|
16.900
|
11.800
|
10.100
|
8.500
|
6.800
|
4
|
Phường Sông Bờ
|
16.900
|
11.800
|
10.100
|
8.500
|
6.800
|
5
|
Xã Ia Rbol
|
14.800
|
10.300
|
8.900
|
7.400
|
5.900
|
6
|
Xã Chư Băh
|
14.400
|
10.100
|
8.600
|
7.200
|
5.800
|
7
|
Xã Ia Rtô
|
14.400
|
10.100
|
8.600
|
7.200
|
5.800
|
8
|
Xã Ia Sao
|
13.400
|
9.400
|
8.000
|
6.700
|
5.400
|
Bảng số 08: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn
- Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 01 (Bảng giá đất ở đô thị) theo từng đoạn đường, tuyến đường với vị trí tương ứng.
- Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 02 (Bảng giá đất ở nông thôn) theo từng vị trí, khu vực tương ứng.
- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng hỗn hợp vào mục đích sản xuất kinh doanh và hoạt động thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính 100% giá đất ở theo từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực tương ứng.
Bảng số 09: Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính bằng 80% giá đất tại Bảng số 01 và Bảng số 02 theo từng đoạn đường, tuyến đường, khu vực, vị trí tương ứng.
Bảng số 10: Bảng giá đất các khu quy hoạch
1. Giá đất ở tại khu dân cư tổ 1, phường Đoàn Kết (khu dân cư quy hoạch thông tuyến Phạm Hồng Thái - Nguyễn Công Trứ)
Đơn vị tính: đồng/m2
STT
|
Khu + Tổng số lô
|
Lô số
|
Giá đất
|
1
|
Khu A - 70
|
Lô 01, 02, 03, 04, 05, 06
|
1.800.000
|
Từ lô số 07 đến lô số 70
|
1.700.000
|
2
|
Khu B - 28
|
Lô 01, 02, 03, 04, 05, 06
|
1.800.000
|
Từ lô số 07 đến lô số 28
|
1.700.000
|
2. Giá đất ở Khu dân cư Bình Hòa, phường Sông Bờ
Đơn vị tính: đồng/m2
STT
|
Khu + Tổng số lô
|
Lô số
|
Giá đất
|
1
|
D - 60 Lô
|
Từ lô 01 đến 60
|
1.034.000
|
2
|
E - 62 Lô
|
Từ lô 01 đến lô 31
|
1.034.000
|
Từ lô 32 đến lô 62
|
1.089.000
|
3
|
F - 30 Lô
|
Từ Lô 01 đến lô 30
|
1.089.000
|
4
|
G - 16 Lô
|
Từ 01 đến lô 16
|
1.034.000
|
5
|
H - 16 Lô
|
Tư lô 01 đến 08
|
1.034.000
|
Từ lô 09 đến 16
|
1.089.000
|
6
|
I - 8 Lô
|
Từ lô 01 đến lô 08
|
1.089.000
|
3. Giá đất ở tại Khu dân cư xã Chư Băh:
Đơn vị tính: đồng/m2
STT
|
Lô số
|
Giá đất
|
1
|
Từ lô số 9 đến lô số 24
|
1.000.000
|
2
|
Từ lô số 25 đến lô số 38
|
1.066.000
|
3
|
Từ lô số 4 đến lô số 8
|
1.066.000
|
4
|
Lô số 1 đến lô số 3; lô số 39 đến lô 41
|
1.100.000
|
B/ Cách xác định giá đất đối với một số trường hợp cụ thể (Theo Bảng số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09)
1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị và nông thôn được tính bằng 100% giá đất ở tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 01, Bảng số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vị trí đất của từng xã, phường quy định tại Bảng số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; nếu sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản với mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng tuyến đường, đoạn đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Giá đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Giá các loại đất nông nghiệp còn lại:
- Đất trồng lúa nước 01 vụ: Được tính bằng 90% giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất trồng cây hàng năm khác tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Được tính bằng 100% giá đất rừng sản xuất tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
5. Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn:
Giá đất nông nghiệp trong địa giới hành chính các phường và trong khu khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, buôn, các điểm dân cư tương tự hiện có thì được tính bằng 2,0 lần giá đất tại vị trí 1 của loại đất nông nghiệp tương ứng.
C/ Cách xác định khu vực, vị trí trong Bảng giá đất
I/ Cách xác định khu vực, vị trí cho Bảng số 02
1. Xã Chư Băh
a) Khu vực 1: Tỉnh lộ 668
- Vị trí 1: Từ ranh giới phường Đoàn Kết và xã Chư Băh đến hết ranh giới trụ sở UBND xã Chư Băh.
- Vị trí 2: Từ hết ranh giới trụ sở UBND xã Chư Băh đến hết ranh giới bãi tập quân sự thị xã.
b) Khu vực 2: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với Tỉnh lộ 668; đường hẻm, đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với Tỉnh lộ 668; thuộc vị trí 1, khu vực 1
- Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 đến mét thứ 200.
- Vị trí 2:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 đến mét thứ 200.
- Vị trí 3:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.
- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
c) Khu vực 3: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với Tỉnh lộ 668; đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với Tỉnh lộ 668; thuộc vị trí 2, khu vực 1.
- Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 đến mét thứ 200.
- Vị trí 2:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 đến mét thứ 200.
- Vị trí 3:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.
- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
2. Xã Ia Rbol
a) Khu vực 1: Đường liên xã
- Vị trí 1: Ngã 3 giáp Tỉnh lộ 668 (cây xăng) đến giáp ranh giới phường Sông Bờ.
b) Khu vực 2: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với đường liên xã; đường hẻm, đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với đường liên xã, thuộc vị trí 1, khu vực 1
- Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của đường liên xã đến mét thứ 200.
- Vị trí 2:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của đường liên xã từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của đường liên xã đến mét thứ 200.
- Vị trí 3:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của đường liên xã từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của đường liên xã từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500.
- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
3. Xã Ia Sao
a) Khu vực 1: Quốc lộ 25
- Vị trí 1: Từ ranh giới cầu Sông Bờ đến hết ranh giới trụ sở UBND xã Ia Sao.
- Vị trí 2: Từ hết ranh giới trụ sở UBND xã Ia Sao đến giáp ranh giới xã Ia Rtô.
b) Khu vực 2: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25; đường hẻm, đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25, thuộc vị trí 1, khu vực 1
- Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.
- Vị trí 2:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của Quốc Lộ 25 đến mét thứ 200.
- Vị trí 3:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.
- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
b) Khu vực 3: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với đường Quốc lộ 25; đường hẻm, đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25, thuộc vị trí 2, khu vực 1.
- Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.
- Vị trí 2:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.
- Vị trí 3:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.
- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
4. Xã Ia Rtô
a) Khu vực 1: Quốc lộ 25
- Vị trí 1: Từ ranh giới xã Ia Sao đến cầu Cây Sung.
- Vị trí 2: Từ hết ranh giới cầu Cây Sung đến hết địa giới hành chính xã Ia Rtô (tại đèo Tô Na).
b) Khu vực 2: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25; đường hẻm, đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25, thuộc vị trí 1, khu vực 1
- Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.
- Vị trí 2:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.
- Vị trí 3:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.
- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
c) Khu vực 3: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25; đường hẻm, đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25, thuộc vị trí 2, khu vực 1
- Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.
- Vị trí 2:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.
- Vị trí 3:
+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;
+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.
- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
II/ Cách xác định vị trí áp dụng cho bảng số 03, 04, 05, 06, 07
- Vị trí 1: Áp dụng cho các lô đất có vị trí nằm trong phạm vi từ chỉ giới xây dựng của đường đã đặt tên, đường liên xã, đường liên thôn, đường hẻm nhựa, bê tông xi măng, đường đất hiện trạng rộng ≥ 5,0m đến mét thứ 300.
- Vị trí 2: Áp dụng cho các lô đất có vị trí nằm trong phạm vi từ chỉ giới xây dựng của đường đã đặt tên, đường liên xã, đường liên thôn, đường hẻm nhựa, bê tông xi măng, đường đất hiện trạng rộng ≥ 5,0m từ mét > 300m đến 500m.
- Vị trí 3: Áp dụng cho các lô đất có vị trí nằm trong phạm vi từ chỉ giới xây dựng của đường đã đặt tên, đường liên xã, đường liên thôn, đường hẻm nhựa, bê tông xi măng, đường đất hiện trạng rộng ≥ 5,0m từ mét > 500m đến 1.000m.
- Vị trí 4: Áp dụng cho các lô đất có vị trí nằm trong phạm vi từ chỉ giới xây dựng của đường đã đặt tên, đường liên xã, đường liên thôn, đường hẻm nhựa, bê tông xi măng, đường đất hiện trạng rộng ≥ 5,0m từ mét > 1.000m đến 1.500m.
- Vị trí 5: Các lô đất còn lại.