Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024  

trên địa bàn thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai

___________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Thực hiện Nghị quyết số 201/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XI - Kỳ họp thứ Mười một về việc thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4291/TTr-STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:

1. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp:

a) Bảng giá đất ở tại đô thị (Bảng số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

b) Bảng giá đất ở tại nông thôn (Bảng số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

c) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn (Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

d) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn (Bảng số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

đ) Bảng giá đất các khu quy hoạch (Bảng số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

2. Đối với nhóm đất nông nghiệp:

a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

b) Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên (Bảng số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

c) Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác (Bảng số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

d) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

đ) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị xã Ayun Pa và thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2024./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(đã ký)

Đỗ Tiến Đông

 

PHỤ LỤC

Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

A/ Bảng giá các loại đất

Bảng số 01: Bảng giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Vị trí 1: mặt tiền đường

Vị trí 2: ngõ hẻm loại 1  kích thước > 6m

Vị trí 3: ngõ hẻm loại 2 kích thước 3,5-6 m

Vị trí 4: ngõ hẻm loại 3 kích thước < 3,5 m

Từ nơi

Nơi đến

Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100

Từ mét >100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm hẻm loại phụ của hẻm loại 1

Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100

Từ mét >100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 2

Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100

Từ mét >100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 3

1

Trần Hưng Đạo

Cầu Ia Hiao

Hết ranh giới đội quản lý thị trường

1.500.000

600.000

480.000

530.000

420.000

450.000

390.000

Hết ranh giới đội quản lý thị trường

Hết ranh giới phường Cheo Reo

2.200.000

880.000

700.000

770.000

620.000

660.000

570.000

Hết ranh giới phường Cheo Reo

Nguyễn Viết Xuân

1.500.000

600.000

480.000

530.000

420.000

450.000

390.000

Nguyễn Viết Xuân

Nguyễn Huệ

4.300.000

1.700.000

1.400.000

1.500.000

1.200.000

1.300.000

1.100.000

Nguyễn Huệ

Lê Lợi

5.300.000

2.100.000

1.700.000

1.900.000

1.500.000

1.600.000

1.400.000

Lê Lợi

Nay Der

2.400.000

960.000

770.000

840.000

670.000

720.000

620.000

Nay Der

Trần Cao Vân

1.800.000

720.000

580.000

630.000

500.000

540.000

470.000

2

Hai Bà Trưng

Trần Cao Vân

Trường Sơn Đông

1.650.000

660.000

530.000

580.000

460.000

500.000

430.000

Trường Sơn Đông

Cầu sông bờ

1.350.000

540.000

430.000

470.000

380.000

410.000

350.000

3

Nguyễn Huệ

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

4.700.000

1.900.000

1.500.000

1.600.000

1.300.000

1.400.000

1.200.000

Trần Phú

Hoàng Hoa Thám

4.300.000

1.700.000

1.400.000

1.500.000

1.200.000

1.300.000

1.100.000

Hoàng Hoa Thám

Nguyễn Công Trứ

2.400.000

960.000

770.000

840.000

670.000

720.000

620.000

Nguyễn Công Trứ

Hết ranh giới Trung Tâm y tế thị xã (Bệnh Viện ĐKKV)

1.800.000

720.000

580.000

630.000

500.000

540.000

470.000

4

Lê Hồng Phong

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Thái Học

4.700.000

1.900.000

1.500.000

1.600.000

1.300.000

1.400.000

1.200.000

Nguyễn Thái Học

Nguyễn Huệ

5.300.000

2.100.000

1.700.000

1.900.000

1.500.000

1.600.000

1.400.000

Nguyễn Huệ

Lý Thái Tổ

3.100.000

1.200.000

1.000.000

1.100.000

870.000

900.000

800.000

5

Lê Lai

Lê Lợi

Nay Der nối dài

1.650.000

660.000

530.000

580.000

460.000

500.000

430.000

6

Lê Lợi

Trần Hưng Đạo

Lê Lai

2.800.000

1.120.000

900.000

980.000

780.000

840.000

730.000

7

Hoàng Văn Thụ

Trần Hưng Đạo

Lê Hồng Phong

3.450.000

1.400.000

1.100.000

1.200.000

1.000.000

1.000.000

900.000

Lê Hồng Phong

Trần Quốc Toản

3.100.000

1.200.000

1.000.000

1.100.000

870.000

900.000

800.000

8

Trần Quốc Toản

Lê Lai

Hoàng Văn Thụ

1.950.000

780.000

620.000

680.000

550.000

590.000

510.000

Hoàng Văn Thụ

Hoàng Hoa Thám

1.800.000

720.000

580.000

630.000

500.000

540.000

470.000

9

Trần Phú

Trần Quốc Toản

Nguyễn Huệ

1.800.000

720.000

580.000

630.000

500.000

540.000

470.000

10

Kpă Klơng

Phạm Hồng Thái

Lý Thái Tổ

1.800.000

720.000

580.000

630.000

500.000

540.000

470.000

11

Nay Der

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

1.800.000

720.000

580.000

630.000

500.000

540.000

470.000

Trần Hưng Đạo

Lê Lai

1.650.000

660.000

530.000

580.000

460.000

500.000

430.000

Lê Lai

Wừu

800.000

320.000

260.000

280.000

220.000

240.000

210.000

Wừu

Hết đường bê tông

650.000

260.000

210.000

230.000

180.000

200.000

170.000

12

Phạm Hồng Thái

Trần Quốc Toản

Kpă Klơng

1.950.000

780.000

620.000

680.000

550.000

590.000

510.000

Kpă Klơng

Nguyễn Công Trứ

1.800.000

720.000

580.000

630.000

500.000

540.000

470.000

Nguyễn Công Trứ

Ranh giới xã Chư Băh

1.650.000

660.000

530.000

580.000

460.000

500.000

430.000

13

Hùng Vương (Có 02 đoạn đường)

Trần Hưng Đạo

Trường Sơn Đông

1.800.000

720.000

580.000

630.000

500.000

540.000

470.000

Hai Bà Trưng

Trường Sơn Đông (Cầu Bến Mộng)

1.500.000

600.000

480.000

530.000

420.000

450.000

390.000

14

Nguyễn Thái Học

Lê Hồng Phong

Trần Hưng Đạo

4.700.000

1.900.000

1.500.000

1.600.000

1.300.000

1.400.000

1.200.000

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Khải

900.000

360.000

290.000

320.000

250.000

270.000

230.000

Trần Quang Khải

Hết khu dân cư

750.000

300.000

240.000

260.000

210.000

230.000

200.000

15

Nguyễn Văn Trỗi

Ngô Quyền

Phan Đình Giót

1.500.000

600.000

480.000

530.000

420.000

450.000

390.000

Phan Đình Giót

Nguyễn Viết Xuân

1.350.000

540.000

430.000

470.000

380.000

410.000

350.000

Nguyễn Viết Xuân

Trần Hưng Đạo

1.500.000

600.000

480.000

530.000

420.000

450.000

390.000

Trần Hưng Đạo

Trường Sơn Đông

1.350.000

540.000

430.000

470.000

380.000

410.000

350.000

16

Nguyễn Viết Xuân

Nguyễn Huệ

Trần Hưng Đạo

2.400.000

960.000

770.000

840.000

670.000

720.000

620.000

17

Lý Thái Tổ

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Viết Xuân

2.400.000

960.000

770.000

840.000

670.000

720.000

620.000

Nguyễn Viết Xuân

Hồ Xuân Hương

2.400.000

960.000

770.000

840.000

670.000

720.000

620.000

18

Nguyễn Công Trứ

Nguyễn Huệ

Phạm Hồng Thái

2.200.000

880.000

700.000

770.000

620.000

660.000

570.000

19

Hoàng Hoa Thám

Lý Thái Tổ

Ngô Mây

2.200.000

880.000

700.000

770.000

620.000

660.000

570.000

20

Ngô Mây

Nguyễn Công Trứ

Kpă Klơng

1.950.000

780.000

620.000

680.000

550.000

590.000

510.000

21

Nguyễn Thị Minh Khai

Trần Phú

Kpă Klơng

1.350.000

540.000

430.000

470.000

380.000

410.000

350.000

22

Wừu

Phạm Hồng Thái

Nay Der

1.100.000

440.000

350.000

390.000

310.000

330.000

290.000

23

Trần Bình Trọng

Ngô Mây

Phạm Hồng Thái

1.250.000

500.000

400.000

440.000

350.000

380.000

330.000

24

Lê Quý Đôn

Nguyễn Huệ

Lý Thái Tổ

1.500.000

600.000

480.000

530.000

420.000

450.000

390.000

25

Võ Thị Sáu

Nguyễn Huệ

Nguyễn Thái Học

4.700.000

1.900.000

1.500.000

1.600.000

1.300.000

1.400.000

1.200.000

26

Cù Chính Lan

Lê Hồng Phong

Võ Thị Sáu

4.700.000

1.900.000

1.500.000

1.600.000

1.300.000

1.400.000

1.200.000

27

Tăng Bạt Hổ

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Khải

1.500.000

600.000

480.000

530.000

420.000

450.000

390.000

Trần Quang Khải

Hết đường

800.000

320.000

260.000

280.000

220.000

240.000

210.000

28

Phan Đình Phùng

Trần Hưng Đạo

Trường Sơn Đông

1.250.000

500.000

400.000

440.000

350.000

380.000

330.000

29

Ngô Quyền

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Hưng Đạo

1.200.000

480.000

380.000

420.000

340.000

360.000

310.000

30

Cao Bá Quát

Nguyễn Huệ

Lý Thái Tổ

1.300.000

520.000

420.000

460.000

360.000

390.000

340.000

31

Lý Tự Trọng

Lê Hồng Phong

Trần Phú

1.350.000

540.000

430.000

470.000

380.000

410.000

350.000

32

Nguyễn Du

Trần Hưng Đạo

Hết đường (Khúc cua đầu tiên)

1.350.000

540.000

430.000

470.000

380.000

410.000

350.000

33

Nguyễn Đình Chiểu

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Khải

1.250.000

500.000

400.000

440.000

350.000

380.000

330.000

Trần Quang Khải

Hết khu dân cư

950.000

380.000

300.000

330.000

270.000

290.000

250.000

34

Nguyễn Trãi

Hùng Vương

Khu dân cư Bình Hòa (Điểm đầu khu dân cư)

900.000

360.000

290.000

320.000

250.000

270.000

230.000

35

Trần Cao Vân

Trần Hưng Đạo

Hết đường

1.000.000

400.000

320.000

350.000

280.000

300.000

260.000

36

Hàm Nghi

Ngô Quyền

Trần Hưng Đạo

950.000

380.000

300.000

330.000

270.000

290.000

250.000

Trần Hưng Đạo

Trường Sơn Đông

1.500.000

600.000

480.000

530.000

420.000

450.000

390.000

Trường Sơn Đông

Ranh giới thị xã Ayun Pa

950.000

380.000

300.000

330.000

270.000

290.000

250.000

37

Lý Thường Kiệt

Trần Hưng Đạo

Ngô Quyền

1.950.000

780.000

620.000

680.000

550.000

590.000

510.000

Ngô Quyền

Khúc cua đầu tiên (150m tiếp theo)

1.000.000

400.000

320.000

350.000

280.000

300.000

260.000

Khúc cua đầu tiên (150m tiếp theo)

Hết ranh giới quy hoạch khu dân cư

550.000

220.000

180.000

190.000

160.000

170.000

155.000

38

Ama Quang

Trường Sơn Đông

Hết đường

750.000

300.000

240.000

260.000

210.000

230.000

200.000

39

Đào Duy Từ

Hùng Vương

Trần Quang Khải

800.000

320.000

260.000

280.000

220.000

240.000

210.000

40

Tô Vĩnh Diện

Hùng Vương

Trần Quang Khải

950.000

380.000

300.000

330.000

270.000

290.000

250.000

41

Trần Quang Khải

Nguyễn Đình Chiểu

Trường Sơn Đông

800.000

320.000

260.000

280.000

220.000

240.000

210.000

42

Bà Triệu

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Viết Xuân

750.000

300.000

240.000

260.000

210.000

230.000

200.000

43

Hồ Xuân Hương

Nguyễn Văn Trỗi

Hết đường bê tông

1.800.000

720.000

580.000

630.000

500.000

540.000

470.000

44

Phan Đình Giót

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Huệ

1.350.000

540.000

430.000

470.000

380.000

410.000

350.000

Nguyễn Huệ

Nguyễn Thượng Hiền

1.100.000

440.000

350.000

390.000

310.000

330.000

290.000

Nguyễn Thượng Hiền

Hết đường bê tông

900.000

360.000

290.000

320.000

250.000

270.000

230.000

45

Phạm Ngọc Thạch

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Huệ

800.000

320.000

260.000

280.000

220.000

240.000

210.000

46

Nguyễn Thượng Hiền

Hồ Xuân Hương

Ranh giới phường Hòa Bình và xã Chư Băh

750.000

300.000

240.000

260.000

210.000

230.000

200.000

47

Trường Sơn Đông

Hàm Nghi

Hùng Vương (Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Trường Sơn Đông)

900.000

360.000

290.000

320.000

250.000

270.000

230.000

Hùng Vương (Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Trường Sơn Đông)

Cầu Bến Mộng

1.650.000

660.000

530.000

580.000

460.000

500.000

430.000

Cầu Bến Mộng

Hai Bà Trưng

1.500.000

600.000

480.000

530.000

420.000

450.000

390.000

48

Đường D1

Đường Hoàng Hoa Thám

Đường D2

1.500.000

600.000

480.000

530.000

420.000

450.000

390.000

49

Đường D2

Ngô Mây (nối dài)

Đường D1

1.500.000

600.000

480.000

530.000

420.000

450.000

390.000

50

Phan Bội Châu

Trần Hưng Đạo

Ngã 03 (Đểm nối đường Lý Thái Tổ và đường Nguyễn Văn Trỗi)

1.100.000

440.000

350.000

390.000

310.000

330.000

290.000

51

Đường quy hoạch thông tuyến (Bên cạnh UBND phường Cheo Reo)

Trần Hưng Đạo

Ngô Quyền

1.800.000

720.000

580.000

630.000

500.000

540.000

470.000

 

Bảng số 02: Bảng giá đất ở tại nông thôn

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Xã Chư Băh

Khu vực 1

1.100.000

650.000

 

 

Khu vực 2

700.000

688.000

676.000

664.000

Khu vực 3

540.000

536.000

532.000

528.000

2

Xã Ia Rbol

Khu vực 1

630.000

     

Khu vực 2

528.000

524.000

520.000

516.000

3

Xã Ia Sao

Khu vực 1

1.000.000

850.000

 

 

Khu vực 2

600.000

590.000

580.000

570.000

Khu vực 3

450.000

444.000

438.000

432.000

4

Xã Ia Rtô

Khu vực 1

600.000

400.000

 

 

Khu vực 2

480.000

476.000

472.000

468.000

Khu vực 3

460.000

457.000

454.000

451.000

 

Bảng số 03: Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

Phường Cheo Reo

18.200

13.700

11.800

10.000

8.200

2

Phường Hòa Bình

18.200

13.700

11.800

10.000

8.200

3

Phường Đoàn Kết

18.200

13.700

11.800

10.000

8.200

4

Phường Sông Bờ

18.200

13.700

11.800

10.000

8.200

5

Xã Ia Rbol

15.800

11.900

10.200

8.800

7.100

6

Xã Chư Băh

15.400

11.500

10.000

8.400

7.000

7

Xã Ia Rtô

15.400

11.500

10.000

8.400

7.000

8

Xã Ia Sao

14.400

10.800

9.400

7.900

6.500

Bảng số 04: Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

Phường Cheo Reo

26.000

19.500

14.300

11.700

9.100

2

Phường Hòa Bình

26.000

19.500

14.300

11.700

9.100

3

Phường Đoàn Kết

26.000

19.500

14.300

11.700

9.100

4

Phường Sông Bờ

26.000

19.500

14.300

11.700

9.100

5

Xã Ia Rbol

21.600

16.800

12.000

9.600

7.600

6

Xã Chư Băh

21.600

16.800

12.000

9.600

7.600

7

Xã Ia Rtô

20.400

15.600

11.300

9.100

7.100

8

Xã Ia Sao

20.400

15.600

11.300

9.100

7.100

 

Bảng số 05: Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

Phường Cheo Reo

22.100

15.500

12.200

9.900

7.700

2

Phường Hòa Bình

22.100

15.500

12.200

9.900

7.700

3

Phường Đoàn Kết

22.100

15.500

12.200

9.900

7.700

4

Phường Sông Bờ

22.100

15.500

12.200

9.900

7.700

5

Xã Ia Rbol

18.400

12.800

10.100

8.300

6.500

6

Xã Chư Băh

18.400

12.800

10.100

8.300

6.500

7

Xã Ia Rtô

17.400

12.100

9.500

7.800

6.100

8

Xã Ia Sao

17.400

12.100

9.500

7.800

6.100

Bảng số 06: Bảng giá đất rừng sản xuất

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

Xã Ia Rbol

7.900

5.900

5.200

4.300

3.600

2

Xã Chư Băh

7.700

5.800

5.000

4.200

3.400

3

Xã Ia Rtô

7.700

5.800

5.000

4.200

3.400

4

Xã Ia Sao

7.200

5.400

4.700

4.000

3.200

Bảng số 07: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

Phường Cheo Reo

16.900

11.800

10.100

8.500

6.800

2

Phường Hòa Bình

16.900

11.800

10.100

8.500

6.800

3

Phường Đoàn Kết

16.900

11.800

10.100

8.500

6.800

4

Phường Sông Bờ

16.900

11.800

10.100

8.500

6.800

5

Xã Ia Rbol

14.800

10.300

8.900

7.400

5.900

6

Xã Chư Băh

14.400

10.100

8.600

7.200

5.800

7

Xã Ia Rtô

14.400

10.100

8.600

7.200

5.800

8

Xã Ia Sao

13.400

9.400

8.000

6.700

5.400

 

Bảng số 08: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị nông thôn

- Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 01 (Bảng giá đất ở đô thị) theo từng đoạn đường, tuyến đường với vị trí tương ứng.

- Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 02 (Bảng giá đất ở nông thôn) theo từng vị trí, khu vực tương ứng.

- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng hỗn hợp vào mục đích sản xuất kinh doanh và hoạt động thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính 100% giá đất ở theo từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực tương ứng.

 

Bảng số 09: Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính bằng 80% giá đất tại Bảng số 01 và Bảng số 02 theo từng đoạn đường, tuyến đường, khu vực, vị trí tương ứng.

 

Bảng số 10: Bảng giá đất các khu quy hoạch

1. Giá đất ở tại khu dân cư tổ 1, phường Đoàn Kết (khu dân cư quy hoạch thông tuyến Phạm Hồng Thái - Nguyễn Công Trứ)

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Khu + Tổng số lô

Lô số

Giá đất

1

Khu A - 70

Lô 01, 02, 03, 04, 05, 06

1.800.000

Từ lô số 07 đến lô số 70

1.700.000

2

Khu B - 28

Lô 01, 02, 03, 04, 05, 06

1.800.000

Từ lô số 07 đến lô số 28

1.700.000

 

2. Giá đất ở Khu dân cư Bình Hòa, phường Sông Bờ

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Khu + Tổng số lô

Lô số

Giá đất

1

D - 60 Lô

Từ lô 01 đến 60

1.034.000   

2

E - 62 Lô

Từ lô 01 đến lô 31

1.034.000

Từ lô 32 đến lô 62

1.089.000

3

F - 30 Lô

Từ Lô 01 đến lô 30

1.089.000

4

G - 16 Lô

Từ 01 đến lô 16

1.034.000

5

H - 16 Lô

Tư lô 01 đến 08

1.034.000

Từ lô 09 đến 16

1.089.000

6

I - 8 Lô

Từ lô 01 đến lô 08

1.089.000

 

3. Giá đất ở tại Khu dân cư xã Chư Băh:

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Lô số

Giá đất

1

Từ lô số 9 đến lô số 24

1.000.000

2

Từ lô số 25 đến lô số 38

1.066.000

3

Từ lô số 4 đến lô số 8

1.066.000

4

Lô số 1 đến lô số 3; lô số 39 đến lô 41

1.100.000

 

 

B/ Cách xác định giá đất đối với một số trường hợp cụ thể (Theo Bảng số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09)

1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị và nông thôn được tính bằng 100% giá đất ở tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 01, Bảng số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vị trí đất của từng xã, phường quy định tại Bảng số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; nếu sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản với mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng tuyến đường, đoạn đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Giá đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

4. Giá các loại đất nông nghiệp còn lại:

- Đất trồng lúa nước 01 vụ: Được tính bằng 90% giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

- Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất trồng cây hàng năm khác tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Được tính bằng 100% giá đất rừng sản xuất tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

5. Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn:

Giá đất nông nghiệp trong địa giới hành chính các phường và trong khu khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, buôn, các điểm dân cư tương tự hiện có thì được tính bằng 2,0 lần giá đất tại vị trí 1 của loại đất nông nghiệp tương ứng.

C/ Cách xác định khu vực, vị trí trong Bảng giá đất

I/ Cách xác định khu vực, vị trí cho Bảng số 02

1. Xã Chư Băh

a) Khu vực 1: Tỉnh lộ 668

- Vị trí 1: Từ ranh giới phường Đoàn Kết và xã Chư Băh đến hết ranh giới trụ sở UBND xã Chư Băh.

- Vị trí 2: Từ hết ranh giới trụ sở UBND xã Chư Băh đến hết ranh giới bãi tập quân sự thị xã.

b) Khu vực 2: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với Tỉnh lộ 668; đường hẻm, đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với Tỉnh lộ 668; thuộc vị trí 1, khu vực 1

- Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 đến mét thứ 200.

- Vị trí 2:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 đến mét thứ 200.

- Vị trí 3:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.

- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

c) Khu vực 3: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với Tỉnh lộ 668; đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với Tỉnh lộ 668; thuộc vị trí 2, khu vực 1.

- Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 đến mét thứ 200.

- Vị trí 2:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;  

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 đến mét thứ 200.

- Vị trí 3:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 668 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.

- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

2. Xã Ia Rbol

a) Khu vực 1: Đường liên xã

- Vị trí 1: Ngã 3 giáp Tỉnh lộ 668 (cây xăng) đến giáp ranh giới phường Sông Bờ.

b) Khu vực 2: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với đường liên xã; đường hẻm, đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với đường liên xã, thuộc vị trí 1, khu vực 1

- Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của đường liên xã đến mét thứ 200.

- Vị trí 2:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của đường liên xã từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của đường liên xã đến mét thứ 200.

- Vị trí 3:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của đường liên xã từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;  

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của đường liên xã từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500.

- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

3. Xã Ia Sao

a) Khu vực 1: Quốc lộ 25

- Vị trí 1: Từ ranh giới cầu Sông Bờ đến hết ranh giới trụ sở UBND xã Ia Sao.

- Vị trí 2: Từ hết ranh giới trụ sở UBND xã Ia Sao đến giáp ranh giới xã Ia Rtô.

b) Khu vực 2: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25; đường hẻm, đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25, thuộc vị trí 1, khu vực 1

- Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.

- Vị trí 2:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của Quốc Lộ 25 đến mét thứ 200.

- Vị trí 3:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;  

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.

- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

b) Khu vực 3: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với đường Quốc lộ 25; đường hẻm, đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25, thuộc vị trí 2, khu vực 1.

- Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.

- Vị trí 2:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;  

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.

- Vị trí 3:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;  

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.

- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

4. Xã Ia Rtô

a) Khu vực 1: Quốc lộ 25

- Vị trí 1: Từ ranh giới xã Ia Sao đến cầu Cây Sung.

- Vị trí 2: Từ hết ranh giới cầu Cây Sung đến hết địa giới hành chính xã Ia Rtô (tại đèo Tô Na).

b) Khu vực 2: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25; đường hẻm, đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25, thuộc vị trí 1, khu vực 1

- Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.

- Vị trí 2:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.

- Vị trí 3:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.

- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

c) Khu vực 3: Tất cả các đường liên thôn, nội thôn có đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25; đường hẻm, đường hẻm phụ của đường liên thôn, nội thôn đấu nối trực tiếp với Quốc lộ 25, thuộc vị trí 2, khu vực 1

- Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.

- Vị trí 2:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 200 đến mét thứ 500;  

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.

- Vị trí 3:

+ Các đường có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ > 500 đến mét thứ 1.000;

+ Các đường có bề rộng mặt đường < 3 mét tính từ chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.

- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

II/ Cách xác định vị trí áp dụng cho bảng số 03, 04, 05, 06, 07

- Vị trí 1: Áp dụng cho các lô đất có vị trí nằm trong phạm vi từ chỉ giới xây dựng của đường đã đặt tên, đường liên xã, đường liên thôn, đường hẻm nhựa, bê tông xi măng, đường đất hiện trạng rộng ≥ 5,0m đến mét thứ 300.

- Vị trí 2: Áp dụng cho các lô đất có vị trí nằm trong phạm vi từ chỉ giới xây dựng của đường đã đặt tên, đường liên xã, đường liên thôn, đường hẻm nhựa, bê tông xi măng, đường đất hiện trạng rộng ≥ 5,0m từ mét > 300m đến 500m.

- Vị trí 3: Áp dụng cho các lô đất có vị trí nằm trong phạm vi từ chỉ giới xây dựng của đường đã đặt tên, đường liên xã, đường liên thôn, đường hẻm nhựa, bê tông xi măng, đường đất hiện trạng rộng ≥ 5,0m từ mét > 500m đến 1.000m.

- Vị trí 4: Áp dụng cho các lô đất có vị trí nằm trong phạm vi từ chỉ giới xây dựng của đường đã đặt tên, đường liên xã, đường liên thôn, đường hẻm nhựa, bê tông xi măng, đường đất hiện trạng rộng ≥ 5,0m từ mét > 1.000m đến 1.500m.

- Vị trí 5: Các lô đất còn lại.