Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024

trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai 

___________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Thực hiện Nghị quyết số 201/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XI - Kỳ họp thứ Mười một về việc thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

Thực hiện Thông báo số 188/TB-HĐND ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc tổng hợp ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh đối với Tờ trình 3014/TTr-UBND ngày 31tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số       152/TTr-STNMT ngày 14 tháng  01 năm 2020.  

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:

1. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp:

a) Bảng giá đất ở tại đô thị (Bảng số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

b) Bảng giá đất ở tại nông thôn (Bảng số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

c) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn (Bảng số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

d) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn (Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

2. Đối với nhóm đất nông nghiệp:

a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

b) Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên (Bảng số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

c) Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác (Bảng số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

d) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

đ) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Đak Đoa và thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01//2020 đến hết ngày 31/12/2024./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(đã ký)

Đỗ Tiến Đông

PHỤ LỤC

Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai

(Ban hành kèm theo Quyết định số   11 /2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

A/ Bảng giá các loại đất

Bảng 01: Bảng giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Vị trí 1: Mặt tiền đường

Vị trí 2: Ngõ hẻm loại 1 có kích thước từ 6m trở lên

Vị trí 3: Ngõ hẻm loại 2 có kích thước dưới 6m đến 3,5m

Vị trí 4: Ngõ hẻm loại 3 có kích thước dưới 3,5m trở xuống

Từ nơi

Đến nơi

Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 150

Từ mét lớn hơn 150 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 1

Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 150

Từ mét lớn hơn 150 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 2

Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 150

Từ mét lớn hơn 150 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 3

1

Nguyễn Huệ

Giáp xã An Phú- TP.Pleiku

Sư Vạn Hạnh và Nay Der

2.300.000

810.000

640.000

580.000

550.000

530.000

480.000

Sư Vạn Hạnh và Nay Der

Nguyễn Du và đầu RG trường Tiểu học số 2

3.000.000

1.100.000

840.000

670.000

640.000

600.000

530.000

Nguyễn Du và đầu ranh giới trường Tiểu học số 2

Trần Hưng Đạo và Phan Chu Trinh

3.800.000

1.300.000

1.100.000

850.000

680.000

580.000

550.000

Trần Hưng Đạo và Phan Chu Trinh

Lê Hồng Phong

4.500.000

1.600.000

1.300.000

1.000.000

810.000

640.000

560.000

Lê Hồng Phong

Lý Thường Kiệt

5.100.000

1.800.000

1.400.000

1.100.000

910.000

730.000

600.000

Lý Thường Kiệt

Phan Bội Châu và Hai Bà Trưng

6.000.000

2.100.000

1.700.000

1.300.000

1.100.000

860.000

700.000

Phan Bội Châu và Hai Bà Trưng

Lê Lợi và hết đất nhà số 431 đường Nguyễn Huệ

7.500.000

2.600.000

2.100.000

1.700.000

1.300.000

1.100.000

860.000

Lê Lợi và hết đất nhà số 431 đường Nguyễn Huệ

Đường A3 và Lê Quý Đôn

9.000.000

3.200.000

2.500.000

2.000.000

1.600.000

1.300.000

1.000.000

Đường A3 và Lê Quý Đôn

Đinh Tiên Hoàng - Phan Đình Phùng

12.000.000

4.200.000

3.400.000

2.700.000

2.100.000

1.700.000

1.400.000

Đinh Tiên Hoàng - Phan Đình Phùng

Hết ranh giới đất bến xe, hết ranh giới sân vận động (cũ)

7.500.000

2.600.000

2.100.000

1.700.000

1.300.000

1.100.000

860.000

Hết ranh giới đất bến xe ,hết ranh giới sân vận động (cũ)

Trần Quang Khải và Trần Khánh Dư

6.000.000

2.100.000

1.700.000

1.300.000

1.100.000

860.000

700.000

Trần Quang Khải và Trần Khánh Dư

Nguyễn Văn Trỗi và Mạc Đĩnh Chi

4.500.000

1.600.000

1.300.000

1.000.000

810.000

640.000

560.000

Nguyễn Văn Trỗi và Mạc Đĩnh Chi

Ranh giới xã Tân Bình

3.000.000

1.100.000

840.000

670.000

640.000

600.000

530.000

2

Wừu

Giáp ranh giới thành phố Pleiku

Hoàng Hoa Thám

700.000

300.000

270.000

260.000

250.000

240.000

230.000

Hoàng Hoa Thám

Trần Hưng Đạo

1.200.000

420.000

380.000

360.000

350.000

340.000

320.000

Trần Hưng Đạo

Phạm Ngũ Lão

1.700.000

600.000

480.000

450.000

430.000

410.000

390.000

Phạm Ngũ Lão

Phan Bội Châu

2.300.000

810.000

640.000

580.000

550.000

530.000

480.000

Phan Bội Châu

Lê Lợi

3.000.000

1.100.000

840.000

670.000

640.000

600.000

530.000

Lê Lợi

Đinh Tiên Hoàng

6.000.000

2.100.000

1.700.000

1.300.000

1.100.000

860.000

700.000

Đinh Tiên Hoàng

Đường B2

4.500.000

1.600.000

1.300.000

1.000.000

810.000

640.000

560.000

Đường B2

Trần Quang Khải

2.300.000

810.000

640.000

580.000

550.000

530.000

480.000

3

Nguyễn Trãi

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Quang Khải

800.000

330.000

310.000

300.000

280.000

270.000

260.000

Trần Quang Khải

Lê Lợi

1.200.000

420.000

380.000

360.000

350.000

340.000

320.000

Lê Lợi

Phan Bội Châu

1.500.000

530.000

450.000

430.000

410.000

390.000

370.000

Phan Bội Châu

Phạm Ngũ Lão

900.000

350.000

330.000

310.000

300.000

280.000

270.000

Phạm Ngũ Lão

Lý Thường Kiệt

800.000

330.000

310.000

300.000

280.000

270.000

260.000

Lý Thường Kiệt

Hết ranh giới đất QH Khu dân cư Nguyễn Trãi

700.000

300.000

270.000

260.000

250.000

240.000

230.000

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Viết Xuân

600.000

270.000

250.000

240.000

230.000

220.000

210.000

4

Trần Phú

Giáp RG thành phố Pleiku

Trần Hưng Đạo

600.000

270.000

250.000

240.000

230.000

220.000

210.000

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

1.100.000

390.000

370.000

350.000

330.000

310.000

300.000

Lý Thường Kiệt

Phan Bội Châu

1.200.000

420.000

380.000

360.000

350.000

340.000

320.000

Phan Bội Châu

Lê Lợi

1.500.000

530.000

450.000

430.000

410.000

390.000

370.000

Lê Lợi

Hết đường

800.000

330.000

310.000

300.000

280.000

270.000

260.000

5

Nơ Trang Lơng

Lê Lợi

Đinh Tiên Hoàng

2.700.000

950.000

760.000

600.000

580.000

550.000

500.000

Đinh Tiên Hoàng

Trần Quang Khải

2.000.000

700.000

560.000

530.000

480.000

450.000

430.000

6

Cù Chính Lan

Đinh Tiên Hoàng

Trần Quang Khải

2.300.000

810.000

640.000

580.000

550.000

530.000

480.000

7

Lê Lai

Trần Phú

Wừu

500.000

250.000

230.000

220.000

210.000

200.000

190.000

Wừu

Nguyễn Huệ

600.000

270.000

250.000

240.000

230.000

220.000

210.000

8

Hoàng Hoa Thám

Trần Phú

Wừu

500.000

250.000

230.000

220.000

210.000

200.000

190.000

Wừu

Nguyễn Huệ

600.000

270.000

250.000

240.000

230.000

220.000

210.000

9

Sư Van Hạnh

Trần Phú

Wừu

500.000

250.000

230.000

220.000

210.000

200.000

190.000

Wừu

Nguyễn Huệ

700.000

300.000

270.000

260.000

250.000

240.000

230.000

10

Nguyễn Du

Trần Phú

Wừu

600.000

270.000

250.000

240.000

230.000

220.000

210.000

Wừu

Nguyễn Huệ

900.000

350.000

330.000

310.000

300.000

280.000

270.000

11

Lý Thái Tổ

Trần Phú

Wừu

500.000

250.000

230.000

220.000

210.000

200.000

190.000

Wừu

Nguyễn Huệ

800.000

330.000

310.000

300.000

280.000

270.000

260.000

12

Nguyễn Viết Xuân

Trần Phú

Wừu

600.000

270.000

250.000

240.000

230.000

220.000

210.000

Wừu

Nguyễn Huệ

900.000

350.000

330.000

310.000

300.000

280.000

270.000

13

Trần Hưng Đạo

Ranh giới xã HNeng

Đường đi Tân Bình, An Phú

1.500.000

530.000

450.000

430.000

410.000

390.000

370.000

Đường đi Tân Bình, An Phú

Trần Phú

2.000.000

700.000

560.000

530.000

480.000

450.000

430.000

Trần Phú

Wừu

3.000.000

1.100.000

840.000

670.000

640.000

600.000

530.000

Wừu

Nguyễn Huệ

3.800.000

1.300.000

1.100.000

850.000

680.000

580.000

550.000

14

Lê Hồng Phong

Cổng phụ trường THCS Võ Thị Sáu (cơ sở 2)

Trần Phú

700.000

300.000

270.000

260.000

250.000

240.000

230.000

Trần Phú

Wừu

1.300.000

450.000

390.000

370.000

360.000

350.000

340.000

Wừu

Nguyễn Huệ

1.700.000

600.000

480.000

450.000

430.000

410.000

390.000

Nguyễn Huệ

Trần Quý Cáp

1.400.000

490.000

430.000

410.000

390.000

370.000

360.000

Trần Quý Cáp

Hết đường

1.100.000

390.000

370.000

350.000

330.000

310.000

300.000

15

Tuệ Tĩnh

Nguyễn Huệ

Hết đường

1.500.000

530.000

450.000

430.000

410.000

390.000

370.000

16

Lý Thường Kiệt

Cổng trường tiểu học số 3

Trần Phú

900.000

350.000

330.000

310.000

300.000

280.000

270.000

Trần Phú

Wừu

1.100.000

390.000

370.000

350.000

330.000

310.000

300.000

Wừu

Nguyễn Huệ

1.500.000

530.000

450.000

430.000

410.000

390.000

370.000

Nguyễn Huệ

Hoàng Văn Thụ

2.000.000

700.000

560.000

530.000

480.000

450.000

430.000

Hoàng Văn Thụ

Lê Hồng Phong

1.300.000

450.000

390.000

370.000

360.000

350.000

340.000

17

Phạm Ngũ Lão

Trần Phú

Wừu

800.000

330.000

310.000

300.000

280.000

270.000

260.000

Wừu

Nguyễn Huệ

1.200.000

420.000

380.000

360.000

350.000

340.000

320.000

18

Trần Quốc Toản

Toàn tuyến

900.000

350.000

330.000

310.000

300.000

280.000

270.000

19

Phan Bội Châu

Trần Phú

Wừu

1.100.000

390.000

370.000

350.000

330.000

310.000

300.000

Wừu

Nguyễn Huệ

1.400.000

490.000

430.000

410.000

390.000

370.000

360.000

20

Lê Lợi

Nguyễn Huệ

Nơ Trang Long

3.800.000

1.300.000

1.100.000

850.000

680.000

580.000

550.000

Nơ Trang Long

Trần Phú

3.000.000

1.100.000

840.000

670.000

640.000

600.000

530.000

Trần Phú

Cổng văn hóa Thôn 05

2.300.000

810.000

640.000

580.000

550.000

530.000

480.000

Cổng văn hóa Thôn 05

Ranh giới xã HNeng

1.500.000

530.000

450.000

430.000

410.000

390.000

370.000

21

Đường A3 (TTTM)

Toàn tuyến

5.100.000

1.800.000

1.400.000

1.100.000

910.000

730.000

600.000

22

Đinh Tiên Hoàng

Nguyễn Huệ

Wừu

9.000.000

3.200.000

2.500.000

2.000.000

1.600.000

1.300.000

1.000.000

Wừu

Nơ Trang Long

7.500.000

2.600.000

2.100.000

1.700.000

1.300.000

1.100.000

860.000

Nơ Trang Long

Hết đường

2.300.000

810.000

640.000

580.000

550.000

530.000

480.000

23

Đường A2 (TTTM)

Toàn tuyến

5.300.000

1.900.000

1.500.000

1.200.000

950.000

760.000

650.000

24

Đường B2 (TTTM)

Toàn tuyến

4.500.000

1.600.000

1.300.000

1.000.000

810.000

640.000

560.000

25

Trần Quang Khải

Ranh giới xã HNeng

Trần Phú

500.000

250.000

230.000

220.000

210.000

200.000

190.000

Trần Phú

Nguyễn Trãi

800.000

330.000

310.000

300.000

280.000

270.000

260.000

Nguyễn Trãi

Nơ Trang Long

1.200.000

420.000

380.000

360.000

350.000

340.000

320.000

Nơ Trang Long

Nguyễn Huệ

1.700.000

600.000

480.000

450.000

430.000

410.000

390.000

26

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Huệ

Hết đường

800.000

330.000

310.000

300.000

280.000

270.000

260.000

27

Mạc Đĩnh Chi

Nguyễn Huệ

Hết đường

600.000

270.000

250.000

240.000

230.000

220.000

210.000

28

Trần Khánh Dư

Nguyễn Huệ

Hết đường

800.000

330.000

310.000

300.000

280.000

270.000

260.000

29

Nguyễn Thị.M.Khai

Toàn tuyến

600.000

270.000

250.000

240.000

230.000

220.000

210.000

30

Phan Đình Phùng

Nguyễn Huệ

Đầu ranh giới trường tiểu học số 1 thị trấn Đak Đoa

7.500.000

2.600.000

2.100.000

1.700.000

1.300.000

1.100.000

860.000

Đầu ranh giới trường tiểu học số 1 thị trấn Đak Đoa

Duy Tân

5.300.000

1.900.000

1.500.000

1.200.000

950.000

760.000

650.000

Duy Tân

Trần Bình Trọng

3.800.000

1.300.000

1.100.000

850.000

680.000

580.000

550.000

31

Chu Văn An

Duy Tân

Trần Bình Trọng

700.000

300.000

270.000

260.000

250.000

240.000

230.000

32

Ngô Gia Tự

Duy Tân

Trần Bình Trọng

700.000

300.000

270.000

260.000

250.000

240.000

230.000

33

Duy Tân

Phan Đ. Phùng

Hai Bà Trưng

1.300.000

450.000

390.000

370.000

360.000

350.000

340.000

34

Trần Bình Trọng

Phan Đ. Phùng

Chu Văn An

300.000

 

 

 

 

 

 

35

Lê Quý Đôn

Nguyễn Huệ

Duy Tân

1.800.000

630.000

500.000

480.000

450.000

430.000

410.000

36

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

Võ Thị Sáu

1.400.000

490.000

430.000

410.000

390.000

370.000

360.000

Võ Thị Sáu

Duy Tân

1.100.000

390.000

370.000

350.000

330.000

310.000

300.000

Duy Tân

Hết đường

800.000

330.000

310.000

300.000

280.000

270.000

260.000

37

Hồ Xuân Hương

Nguyễn Huệ

Hết đường

1.800.000

630.000

500.000

480.000

450.000

430.000

410.000

38

Cao Bá Quát

Lê Quý Đôn

Hồ Xuân Hương

1.200.000

420.000

380.000

360.000

350.000

340.000

320.000

39

Võ Thị Sáu

Lê Quý Đôn

Hồ Xuân Hương

700.000

300.000

270.000

260.000

250.000

240.000

230.000

40

Hoàng Văn Thụ

Nguyễn Huệ

Lý Thường Kiệt

1.500.000

530.000

450.000

430.000

410.000

390.000

370.000

41

Trần Quý Cáp

Lê Hồng Phong

Hết đường

700.000

300.000

270.000

260.000

250.000

240.000

230.000

42

Phan Chu Trinh

Nguyễn Huệ

Âu Cơ

900.000

350.000

330.000

310.000

300.000

280.000

270.000

43

Trần Kiên

Nguyễn Huệ

Âu Cơ

600.000

270.000

250.000

240.000

230.000

220.000

210.000

44

Nay Der

Nguyễn Huệ

Âu Cơ

600.000

270.000

250.000

240.000

230.000

220.000

210.000

45

Âu Cơ

Lê Hồng Phong

Hết đường

600.000

270.000

250.000

240.000

230.000

220.000

210.000

46

Tuyến đường liên xã thuộc địa giới hành chính thị trấn mở rộng đi xã GLar

Trần Bình Trọng

Cổng văn hóa thôn Xóm Mới (cũ)

1.500.000

530.000

450.000

430.000

410.000

390.000

370.000

Cổng văn hóa thôn Xóm Mới (cũ)

Ranh giới xã GLar

900.000

350.000

330.000

310.000

300.000

280.000

270.000

47

Tuyến đường liên thôn thuộc địa giới hành chính thị trấn mở rộng

Ranh giới đất nhà ông Tự

Ranh giới xã HNeng

800.000

330.000

310.000

300.000

280.000

270.000

260.000

Cổng văn hóa Thôn 05

Trần Phú

500.000

250.000

230.000

220.000

210.000

200.000

190.000

Ranh giới trường tiểu học số 3

Đường Trần Hưng Đạo đoạn thị trấn nối dài

500.000

250.000

230.000

220.000

210.000

200.000

190.000

48

Các tuyến đường nội thôn thuộc địa giới hành chính thị trấn mở rộng

Các tuyến đường thuộc Thôn 3, 4, 5

300.000

 

 

 

 

 

 

Các tuyến đường thuộc Thôn 1và thôn Hlâm

200.000

 

 

 

 

 

 

49

Các tuyến đường thuộc các thôn Ngol

Toàn tuyến

100.000

 

 

 

 

 

 

50

Đường QH dẫn vào sân golf, khu biệt thự

Nguyễn Huệ

Đường liên xã

3.000.000

1.100.000

840.000

670.000

640.000

600.000

530.000

51

Đường vành đai ranh giới thị trấn mở rộng đường Nguyễn Huệ giáp ranh giới xã HNeng

Toàn tuyến

600.000

270.000

250.000

240.000

230.000

220.000

210.000

52

Đường từ ranh giới xã Hneng đến ngã 3 đường đi xã Nam Yang

Toàn tuyến

2.100.000

740.000

590.000

560.000

530.000

480.000

450.000

53

Đường liên xã từ ngã 3 đi xã Nam Yang đến ranh giới xã An Phú

Toàn tuyến

1.100.000

390.000

370.000

350.000

330.000

310.000

300.000

54

Đường liên xã từ ngã 3 đi xã An Phú đến đi ranh giới xã Nam Yang

Toàn tuyến

1.200.000

420.000

380.000

360.000

350.000

340.000

320.000

 

Bảng số 02: Bảng giá đất ở tại nông thôn

 

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

H'Neng

     

Khu vực 1

500.000

360.000

250.000

Khu vực 2

180.000

120.000

 

2

Tân Bình

 

 

 

Khu vực 1

1.200.000

720.000

500.000

Khu vực 2

240.000

150.000

 

3

K'Dang

 

 

 

Khu vực 1

1.200.000

1.000.000

700.000

Khu vực 2

650.000

400.000

260.000

Khu vực 3

260.000

200.000

100.000

4

Ia Băng

 

 

 

Khu vực 1

1.500.000

1.000.000

650.000

Khu vực 2

520.000

390.000

260.000

Khu vực 3

150.000

120.000

 

5

Nam Yang

 

 

 

Khu vực 1

1.300.000

910.000

780.000

Khu vực 2

400.000

260.000

 

6

Đak Krong

 

 

 

Khu vực 1

750.000

550.000

180.000

Khu vực 2

120.000

80.000

 

7

Glar

 

 

 

Khu vực 1

1.200.000

900.000

600.000

Khu vực 2

250.000

130.000

120.000

Khu vực 3

100.000

90.000

 

8

Hà Bầu

 

 

 

Khu vực 1

500.000

360.000

300.000

Khu vực 2

110.000

85.000

 

9

A Dơk

 

 

 

Khu vực 1

600.000

450.000

300.000

Khu vực 2

180.000

80.000

60.000

10

 Trang

 

 

 

Khu vực 1

500.000

360.000

300.000

Khu vực 2

240.000

180.000

120.000

Khu vực 3

60.000

 

 

11

Kon Gang

 

 

 

Khu vực 1

300.000

200.000

50.000

12

Ia Pết

 

 

 

Khu vực 1

360.000

240.000

150.000

Khu vực 2

110.000

90.000

50.000

13

Hải Yang

 

 

 

Khu vực 1

540.000

420.000

300.000

Khu vực 2

180.000

120.000

60.000

14

H'Nol

 

 

 

Khu vực 1

300.000

240.000

180.000

Khu vực 2

80.000

60.000

 

15

Đak Sơmei

 

 

 

Khu vực 1

600.000

400.000

300.000

Khu vực 2

140.000

80.000

60.000

16

Hà Đông

 

 

 

Khu vực 1

50.000

40.000

30.000

 

Bảng số 03: Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Thị trấn Đak Đoa

75.000

50.000

40.000

2

H'Neng

25.000

18.000

16.000

3

Tân Bình

50.000

35.000

 

4

K'Dang

50.000

35.000

20.000

5

Ia Băng

50.000

35.000

20.000

6

Nam Yang

50.000

35.000

 

7

Đak Krong

30.000

20.000

14.000

8

Glar

40.000

30.000

21.000

9

Hà Bầu

30.000

20.000

14.000

10

A Dơk

40.000

30.000

25.000

11

Trang

25.000

15.000

10.000

12

Kon Gang

25.000

15.000

11.000

13

Ia Pết

25.000

15.000

11.000

14

Hải Yang

30.000

20.000

14.000

15

H'Nol

25.000

16.000

11.000

16

Đak Sơmei

25.000

16.000

11.000

17

Hà Đông

7.000

5.000

 

 

Bảng số 04: Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên

 

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Thị trấn Đak Đoa

65.000

45.000

 

2

H'Neng

40.000

25.000

 

3

Tân Bình

50.000

 

 

4

K'Dang

45.000

30.000

24.000

5

Ia Băng

40.000

30.000

24.000

6

Nam Yang

50.000

 

 

7

Đak Krong

40.000

28.000

19.000

8

Glar

60.000

43.000

34.000

9

Hà Bầu

42.000

30.000

 

10

A Dơk

60.000

50.000

40.000

11

 Trang

40.000

28.000

18.000

12

Kon Gang

35.000

25.000

18.000

13

Ia Pết

35.000

24.000

18.000

14

Hải Yang

36.000

26.000

 

15

H'Nol

30.000

20.000

 

16

Đak Sơmei

30.000

21.000

15.000

17

Hà Đông

7.000

 

 

Bảng số 05: Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Thị trấn Đak Đoa

90.000

60.000

35.000

2

H'Neng

30.000

24.000

18.000

3

Tân Bình

60.000

30.000

 

4

K'Dang

60.000

30.000

18.000

5

Ia Băng

60.000

30.000

18.000

6

Nam Yang

60.000

32.000

 

7

Đak Krong

30.000

20.000

12.000

8

Glar

50.000

30.000

18.000

9

Hà Bầu

36.000

24.000

18.000

10

A Dơk

48.000

25.000

12.000

11

Trang

30.000

24.000

12.000

12

Kon Gang

30.000

18.000

14.000

13

Ia Pết

30.000

18.000

14.000

14

Hải Yang

36.000

20.000

12.000

15

H'Nol

30.000

16.000

10.000

16

Đak Sơmei

30.000

18.000

12.000

17

Hà Đông

8.000

6.000

 

Bảng số 06: Bảng giá đất rừng sản xuất

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Thị trấn Đak Đoa

20.000

14.000

 

2

H'Neng

12.000

8.000

 

3

Tân Bình

15.000

 

 

4

K'Dang

15.000

11.000

8.000

5

Ia Băng

15.000

11.000

8.000

6

Nam Yang

15.000

 

 

7

Đak Krong

12.000

8.000

5.000

8

Glar

15.000

11.000

8.000

9

Hà Bầu

12.000

8.000

 

10

A Dơk

10.000

7.000

4.000

11

Trang

9.000

6.000

4.000

12

Kon Gang

9.000

6.000

4.000

13

Ia Pết

9.000

6.000

4.000

14

Hải Yang

9.000

6.000

 

15

H'Nol

8.000

6.000

 

16

Đak Sơmei

8.000

6.000

4.000

17

Hà Đông

6.000

 

 

 

Bảng số 07: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Thị trấn Đak Đoa

30.000

18.000

 

2

H'Neng

20.000

12.000

 

3

Tân Bình

25.000

 

 

4

K'Dang

20.000

12.000

10.000

5

Ia Băng

15.000

10.000

8.000

6

Nam Yang

20.000

 

 

7

Đak Krong

12.000

8.000

5.000

8

Glar

15.000

10.000

6.000

9

Hà Bầu

15.000

10.000

 

10

A Dơk

12.000

8.000

5.000

11

 Trang

15.000

10.000

6.000

12

Kon Gang

15.000

10.000

6.000

13

Ia Pết

12.000

8.000

5.000

14

Hải Yang

15.000

9.000

 

15

H'Nol

12.000

7.000

 

16

Đak Sơmei

12.000

7.000

5.000

17

Hà Đông

6.000

 

 

Bảng số 08: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thịnông thôn

- Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 01 theo từng đoạn đường, tuyến đường với vị trí tương ứng.

- Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 02 theo từng vị trí, khu vực tương ứng.

- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng hỗn hợp vào mục đích sản xuất kinh doanh và hoạt động thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính 100% giá đất ở theo từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực tương ứng.       

 

Bảng số 09: Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn

- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính bằng 80% giá đất tại Bảng số 01 và Bảng số 02 theo từng đoạn đường, tuyến đường, khu vực, vị trí tương ứng.

 

B/ Cách xác định giá đất đối với một số trường hợp cụ thể (Theo Bảng số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09)

1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị và nông thôn được tính bằng 100% giá đất ở tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 01, Bảng số 02.

2. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vị trí đất của từng xã, thị trấn quy định tại Bảng số 07; nếu sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản với mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng tuyến đường, đoạn đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09.

3. Giá đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09.

4. Giá các loại đất nông nghiệp còn lại:

- Đất trồng lúa nước 01 vụ: Được tính bằng 75% giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 04.

- Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất trồng cây hàng năm khác tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 05.

- Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Được tính bằng 100% giá đất rừng sản xuất tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 06.

5. Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn:

- Giá đất nông nghiệp ( trừ đất trồng cây hàng năm khác) trong địa giới hành chính thị trấn Đak Đoa được tính bằng 2,5 lần giá đất nông nghiệp của cùng mục đích sử dụng tại vị trí tương ứng.

- Giá đất trồng cây hàng năm khác trong địa giới hành chính thị trấn Đak Đoa được tính bằng 1,8 lần giá đất nông nghiệp của cùng mục đích sử dụng tại vị trí tương ứng.

- Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, buôn, các điểm dân cư tương tự hiện có được tính bằng 2,5 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.

C/ Cách xác định khu vực, vị trí trong các Bảng giá đất

I/ Cách xác định khu vực, vị trí cho Bảng số 02

1. Xã H'Neng

a) Khu vực 1

- Vị trí 1:

+ Đường liên xã đoạn đường thôn Tam Điệp từ cổng chào thôn Tam Điệp đến ngã 4 trung tâm hành chính xã về phía đường đi xã Kon Gang và xã Nam Yang cách 200m;

+ Đoạn đường Lê Lợi nối dài từ ranh giới thị trấn Đak Đoa đến đường dây điện 220 kv;

+ Đường vành đai giáp ranh thị trấn Đak Đoa và xã H'Neng.

- Vị trí 2: Đường liên xã đoạn ranh giới thị trấn Đak Đoa đến cổng chào thôn Tam Điệp.

- Vị trí 3: Đường liên xã từ ranh giới xã Nam Yang và xã Kon Gang về đến ngã 4 trung tâm hành chính xã (cách ngã 4 200m).

b) Khu vực 2

- Vị trí 1: Các tuyến đường thôn Krun, Tam Điệp, Châu Giang, Cẩm Bình.

- Vị trí 2: Các tuyến đường thôn Ktập.

2. Xã Tân Bình

a) Khu vực 1

- Vị trí 1: Đường Quốc lộ 19 đoạn giáp ranh thị trấn Đak Đoa đến đoạn đường trụ số Km 150.

- Vị trí 2: Đoạn đường từ trụ số Km 150 đến giáp ranh xã Kdang.

- Vị trí 3: Các tuyến đường liên xã.

b) Khu vực 2:

- Vị trí 1: Các tuyến đường liên thôn cách tim Quốc lộ 19 vào 150 m.

- Vị trí 2: Các tuyến đường còn lại.

3. Xã K'Dang

a) Khu vực 1

- Vị trí 1: Đường Quốc lộ 19 đoạn hết trường Trung học cơ sở K'Dang đến hết đường rẽ vào khu gia binh LĐ 273.

- Vị trí 2: Đường Quốc lộ 19 đoạn từ đường rẽ vào khu gia binh LĐ 273 đến ranh giới huyện Mang Yang.

- Vị trí 3: Quốc lộ 19 đoạn đầu cầu Vàng đến hết trường Trung học cơ sở xã K'Dang.

b) Khu vực 2

- Vị trí 1: Quốc lộ 19 đoạn đường vào nhà máy chế biến mủ đến đầu cầu Vàng.

- Vị trí 2: Quốc lộ 19 đoạn ranh giới xã Tân Bình đến đường vào nhà máy chế biến mủ.

- Vị trí 3: Đường liên xã đi H'Nol.

c) Khu vực 3

- Vị trí 1: Các tuyến đường thuộc thôn Hà Lòng 1, Hà Lòng 2.

- Vị trí 2: Các tuyến đường thôn Cầu Vàng, Cây Điệp, làng Aluk.

- Vị trí 3: Các tuyến đường còn lại.

4. Xã Ia Băng

a) Khu vực 1

- Vị trí 1:

+ Toàn tuyến đường Quốc lộ 14;

+ Đường liên xã đoạn ngã 3 Thôn 5 đến hết Thôn 6.

- Vị trí 2: Đường liên xã (Tỉnh lộ 438 cũ) đoạn ranh giới thành phố Pleiku qua ngã 3 cây xăng 100m; đường liên xã tuyến mới từ ngã 3 xã Ia Băng đi Quốc lộ 14.

- Vị trí 3:

+ Đường liên xã đoạn ranh giới xã A Dơk đến ngã 3 Thôn 5;

+ Đường liên xã (Tỉnh lộ 438 cũ) đoạn qua ngã 3 cây xăng 100m đến hết đất khu gia binh 234.

b) Khu vực 2

- Vị trí 1:

+ Đường liên xã (Tỉnh lộ 438 cũ) đoạn hết đất khu gia binh 234 đến ranh giới xã Ia Tiêm;

+ Đường liên xã đoạn hết Thôn 6 đến đường liên xã (Tỉnh lộ 438 cũ).

- Vị trí 2:

+ Đường liên xã đoạn ngã 3 đi xã Ia Pết đến ranh giới xã Ia Pết;

+ Các tuyến đường liên thôn thuộc Thôn 5, 6 và thôn Hàm Rồng.

- Vị trí 3: Toàn tuyến đường từ ngã 3 Thôn 5 đi xã Chư Á.

c) Khu vực 3

- Vị trí 1: Các tuyến đường thôn O Ngó, Ia Hét.

- Vị trí 2: Các tuyến đường còn lại.

5. Xã Nam Yang

a) Khu vực 1

- Vị trí 1:

+ Đường vào UBND xã đoạn ngã 4 đến hết đất trụ sở UBND xã;

+ Tỉnh lộ 670B đoạn ngã 4 đi Đak Krong và Hà Bầu cách 150m;

+ Đường từ ngã 4 đi về thị trấn Đak Đoa cách 100m.

- Vị trí 2:

+ Đường liên xã đoạn đầu cầu Ia Krom đến cách ngã 4 về phía thị trấn Đak Đoa 100m;

+ Tỉnh lộ 670B đoạn qua ngã 4 về phía xã Đak Krong 150m đến hết ranh giới đất khuôn viên trường Lê Hồng Phong.

- Vị trí 3:

+ Tỉnh lộ 670B đoạn ranh giới xã Hà Bầu đến cách ngã 4 Nam Yang 150m;

+ Đường liên xã đoạn ranh giới thị trấn Đak Đoa, xã H'Neng đến đầu cầu Ia Krom.

b) Khu vực 2

- Vị trí 1:

+ Đường vào UBND xã đoạn hết đất trụ sở UBND xã đến ranh giới xã Kon Gang.;

+ Tỉnh lộ 670B đoạn hết đất khuôn viên trường Lê Hồng Phong đến ranh giới xã Đak Krong.

- Vị trí 2: Các tuyến đường còn lại.

6. Xã Đak Krong

a) Khu vực 1

- Vị trí 1: Tỉnh lộ 670B đoạn từ đường đi vào cổng chào Thôn 4 đến qua cầu mới 250m, từ 400m đến qua ngã 3 nông trường 100m.

- Vị trí 2: Các tuyến đường tỉnh lộ 670B còn lại.

- Vị trí 3: Các tuyến đường Thôn 2, 3, 4.

b) Khu vực 2

- Vị trí 1: Các tuyến đường Thôn 1, 5.

- Vị trí 2: Các tuyến đường còn lại.

 

7. Xã Glar 

a) Khu vực 1

- Vị trí 1: Đường liên xã đoạn cách tim ngã 3 về phía A Dơk, xã Trang và phía thị trấn Đak Đoa 200m.

- Vị trí 2: Đường liên xã đoạn ranh giới thị trấn đến cách tim ngã 3 xã về phía thị trấn 200m.

- Vị trí 3: Đường liên xã đoạn cách ngã ba 200m về phía xã A Dơk đến ranh giới xã A Dơk và về phía xã Trang đến ranh giới xã Trang.

b) Khu vực 2

- Vị trí 1: Đường liên xã đi H'Nol.

- Vị trí 2: Các tuyến đường thôn Ktu.

- Vị trí 3: Các tuyến đường thôn Tur 1, Bối, Klaih.

c) Khu vực 3

- Vị trí 1: Các tuyến đường thôn Groi 1, Groi 2.

- Vị trí 2: Các tuyến đường còn lại.

8. Xã Hà Bầu

a) Khu vực 1

- Vị trí 1: Tỉnh lộ 670B đoạn ranh giới TP Pleiku đến đầu Thôn 76; đoạn ngã 4 đi làng Nú đến ranh giới xã Nam Yang.

- Vị trí 2: Tỉnh lộ 670B đoạn đầu Thôn 76 đến ngã 4 đi làng Nú.

- Vị trí 3: Các tuyến đường Thôn 76.

b) Khu vực 2

- Vị trí 1: Các tuyến đường thôn Ia Mút, Weh, Dơng, Bông.

- Vị trí 2: Các tuyến đường còn lại.

9. Xã A Dơk

a) Khu vực 1

- Vị trí 1: Đường liên xã đoạn từ ngã 3 cạnh trụ sở UBND xã đến hết thôn Tân Lập cũ (nay là Blo - giáp cổng chào thôn Biă Tĩh).

- Vị trí 2: Đường liên xã đoạn ranh giới xã Glar đến trụ sở UBND xã; đoạn đường liên xã từ cổng chào thôn Biă Tĩh đến ngã 3 đường nhựa đi xã Ia Pết.

- Vị trí 3: Đường liên xã từ ngã 3 đường nhựa đi xã Ia Pết đến giáp ranh giới xã Ia Băng.

b) Khu vực 2

- Vị trí 1: Các tuyến đường thôn Blo, Piơng, Biă Tĩh.

- Vị trí 2: Các tuyến đường thôn Broach 1, A Dơk Kông.

- Vị trí 3: Các tuyến đường thôn Yòng, DJrông.

 

10. Xã Trang

a) Khu vực 1

- Vị trí 1: Đường liên xã đoạn cách tim ngã 3 Tân Lập 150m đi các hướng.

- Vị trí 2: Đường liên xã đoạn từ ngã 3 Tân Lập cách 150m đi về phía xã Hnol đến ngã đi làng Thung; đoạn từ ngã 3 Tân Lập cách 150m đi hết UBND xã mới và đoạn từ ngã 3 Tân Lập cách 150m đi đến ngã 3 đi xã Ia Pết.

- Vị trí 3:

+ Từ UBND xã mới đến ranh giới xã Bờ Ngoong (Chư Sê);

+ Từ ngã 4 đi làng Thung đến ranh giới xã H’Nol.

b) Khu vực 2

- Vị trí 1: Đường liên xã đoạn từ ngã 3 đường đi Glar xã Trang cách 500m đi hướng ranh giới xã Ia Pết.

- Vị trí 2: Các tuyến đường thôn Tân Lập, Tân Tiến.

- Vị trí 3: Các tuyến đường thôn Sơn Yang, Breng.

c) Khu vực 3

- Vị trí 1: Các tuyến đường còn lại.

11. Xã Kon Gang

Khu vực 1

- Vị trí 1: Đường liên xã đoạn cách Trụ sở UBND xã về phía Quốc lộ 19 250m và cách 150m về phía Đak Krong.

- Vị trí 2: Đường liên xã toàn tuyến còn lại.

- Vị trí 3: Các tuyến đường còn lại.

12. Xã Ia Pết

a) Khu vực 1

- Vị trí 1: Đường liên xã đoạn ngã 3 đầu Thôn 10 đến hết Thôn 10.

- Vị trí 2:

+ Đoạn từ ranh giới Ia Băng đến đầu ngã 3 Thôn 10;

+ Đường liên xã từ trường tiểu học Ia Pết đến ngã 3 nhà thờ Ngơm Trung.

- Vị trí 3: Các tuyến đường liên xã còn lại.

b) Khu vực 2

- Vị trí 1: Các tuyến đường nội Thôn 10.

- Vị trí 2: Các tuyến đường thôn Ngơm Thung, O Đeh.

- Vị trí 3: Các tuyến đường còn lại.

13. Xã Hải Yang

a) Khu vực 1

- Vị trí 1:

+ Quốc lộ 19D đoạn từ ranh giới phía bắc Trường mầm non xã đến hết quán cà phê Hương Giang;

+ Đường liên xã từ Quốc lộ 19D đến hết ranh giới trường THCS Phạm Hồng Thái.

- Vị trí 2: Quốc lộ 19D đoạn từ ranh giới phía Bắc Trường mầm non xã đến ngã 3 nhà ông Thảo.

- Vị trí 3: Quốc lộ 19D đoạn ranh giới huyện Mang Yang đến ngã 3 nhà ông Thảo.

b) Khu vực 2

- Vị trí 1: Quốc lộ 19D đoạn từ quán cà phê Hương Giang đến ranh giới xã Đak Sơmei và từ trường THCS Phạm Hồng Thái đến hết thôn Bông Hiot.

- Vị trí 2: Các tuyến đường Thôn 1, 2, 3.

- Vị trí 3: Các tuyến đường còn lại.

14. Xã H'Nol

a) Khu vực 1

- Vị trí 1: Đường liên xã đoạn từ ngã 3 đi làng Blang đến đất Cao su Nông Trường Hòa Bình.

- Vị trí 2: Đường liên xã đoạn ranh giới xã K'Dang đến ngã 3 đi làng Blang.

- Vị trí 3: Đường liên xã đoạn đầu Cao Su nông trường Hòa Bình đến ranh giới xã Trang và ngã 4 thôn Sơl Trang.

b) Khu vực 2

- Vị trí 1: Các tuyến đường thôn Sơl Trang, làng Bót, Grek.

- Vị trí 2: Các tuyến đường còn lại.

15. Xã Đak Sơmei

a) Khu vực 1

- Vị trí 1: Quốc lộ 19D đoạn cây xăng dầu Thanh Nga đến hết trụ sở UBND xã và đoạn từ ngã 3 Đak Sơmei đến ranh giới xã Đak Krong.

- Vị trí 2: Quốc lộ 19D đoạn từ cây xăng dầu Thanh Nga đến ngã 3 đi Bok Rẫy và đoạn từ ranh giới trụ sở UBND xã đến qua ngã 3 làng Đê Gôh 150m.

- Vị trí 3: Quốc lộ 19D đoạn ngã 3 đi Bok Rẫy đến ranh giới xã Hải Yang; đoạn từ ngã 3 làng Đê Gôh cách 150m đến ranh giới xã Đak Tơ Ve, huyện Chư Păh.

b) Khu vực 2

- Vị trí 1: Các tuyến đường Thôn 18.

- Vị trí 2: Các tuyến đường làng Đê Gôh, Tul Đoa.

- Vị trí 3: Các tuyến đường còn lại.

16. Xã Hà Đông

a) Khu vực 1

- Vị trí 1: Đường liên xã đoạn ngã 3 đi vào làng Kon Ma Ha đến hết trụ sở UBND xã.

- Vị trí 2: Tuyến đường liên xã còn lại.

- Vị trí 3: Các tuyến đường còn lại.

II/ Cách xác định vị trí áp dụng cho Bảng số 03, 05

1. Thị trấn Đak Đoa

- Vị trí 1: Tất cả các tổ dân phố.

- Vị trí 2: Thôn Piơm, 3, 4, 5.

- Vị trí 3: Thôn H’lâm, Thôn 1, thôn Ngol

2. Xã H'Neng

- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp đường liên xã.

- Vị trí 2: Các tuyến đường thôn Tam Điệp, Châu Giang, Cẩm Bình, thôn Klum.

- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.

3. Xã Tân Bình

- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp Quốc lộ 19.

- Vị trí 2: Các thôn, làng còn lại.

4. Xã K'Dang

- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp Quốc lộ 19.

- Vị trí 2: Các thôn Hà Lòng 1, Hà Lòng 2, Cây Điệp, Cầu Vàng.

- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.

5. Xã Ia Băng

- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp Quốc lộ 14, đường liên xã.

- Vị trí 2: Thôn 5, Thôn 6, thôn Hàm Rồng.

- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.

6. Xã Nam Yang

- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp đường tỉnh lộ 670B, đường liên xã, đường từ ngã 4 trung tâm đi xã Kon Gang.

- Vị trí 2: Các thôn, làng còn lại.

7. Xã Đak Krong

- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp đường tỉnh lộ 670B.

- Vị trí 2: Các Thôn 1, 2, 3.

- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.

8. Xã Glar

- Vị trí 1: Khu tiếp giáp đường liên xã.

- Vị trí 2: Các thôn Ktu, Bối.

- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.

 

9. Xã Hà Bầu

- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp tỉnh lộ 670B.

- Vị trí 2: Các Thôn 76, Weh, Dơng, Bông.

- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.

10. Xã A Dơk

- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp đường liên xã.

- Vị trí 2: Thôn Blo, Broach 1, Piơng.

- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.

11. Xã Trang

- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp đường liên xã.

- Vị trí 2: Thôn Tân Tiến, Tân Lập.

- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.

12. Xã Kon Gang

- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp đường liên xã.

- Vị trí 2: Làng Kóp, thôn Ktu.

- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.

13. Xã Ia Pết

- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp đường liên xã.

- Vị trí 2: Thôn 10.

- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.

14. Xã Hải Yang

- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp đường Quốc lộ 19D.

- Vị trí 2: Các Thôn 1, 2, 3.

- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.

15. Xã H'Nol

- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp đường liên xã.

- Vị trí 2: Thôn Sơl Trang, Bót.

- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.

16. Xã Đak Sơmei

- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp Quốc lộ 19D; tỉnh lộ 670B, đường liên xã.

- Vị trí 2: Thôn 18.

- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.

17. Xã Hà Đông

- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp đường liên xã.

- Vị trí 2: Các thôn, làng còn lại.

 

 

III/ Cách xác định vị trí áp dụng cho Bảng số 04, 06, 07

1. Thị trấn Đak Đoa

- Vị trí 1: Tất cả các tổ dân phố, thôn Piơm.

- Vị trí 2: Các thôn, làng còn lại.

2. Đối với các xã Tân Bình, Nam Yang, Hà Đông

- Vị trí 1: Tất cả các thôn.

3. Xã H'Neng

- Vị trí 1: Các Thôn 4, 5.

- Vị trí 2: Các thôn, làng còn lại.

4. Xã K'Dang

- Vị trí 1: Các thôn Hà Lòng 1, Hà Lòng 2, Cây Điệp, Cầu Vàng.

- Vị trí 2: Các thôn Mrăk, ALuk.

- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.

5. Xã Ia Băng

- Vị trí 1: Thôn 5, Thôn 6, thôn Hàm Rồng.

- Vị trí 2: Thôn Ia Klai, Brông Thông.

- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.

6. Xã Đak Krong

- Vị trí 1: Các Thôn 1, 2, 3, 4.

- Vị trí 2: Thôn 5.

- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.

7. Xã Glar

- Vị trí 1: Thôn Ktu, Bối.

- Vị trí 2: Các thôn Tur, Bối, Klah, Groi 1, 2.

- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.

8. Xã Hà Bầu

- Vị trí 1: Thôn 76, Weh, Dơng, Bông.

- Vị trí 2: Các thôn, làng còn lại.

9. Xã A Dơk

- Vị trí 1: Làng Piơng, Adơk Kông, Biă Tĩh.

- Vị trí 2: Thôn Yòng, Blo.

- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.

10. Xã Trang

- Vị trí 1: Các thôn Tân Tiến, Tân Lập.

- Vị trí 2: Thôn Sơn Yang.

- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.

 

11. Xã Kon Gang

- Vị trí 1: Các thôn Tam Điệp, Cẩm Bình.

- Vị trí 2: Các làng Kóp, thôn Ktu.

- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.

12. Xã Ia Pết

- Vị trí 1: Thôn 10.

- Vị trí 2: Thôn Ngơm Thung, O Đer

- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.

13. Xã Hải Yang

- Vị trí 1: Các Thôn 1, 2, 3.

- Vị trí 2: Các thôn, làng còn lại.

14. Xã H'Nol

- Vị trí 1: Các thôn Sơl Trang, Bót.

- Vị trí 2: Các thôn, làng còn lại.

15. Xã Đak Sơmei

- Vị trí 1: Thôn 18.

- Vị trí 2: Các thôn Đê Gôh, Tul Đoa.

- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.