Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Về việc qui định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

_____________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 27/CP ngày 20/4/1995 của Chính phủ và Thông tư số 02/2005/TT-BCN ngày 29/3/2005 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn quản lý, sản xuất, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

Căn cứ Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 8/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa IX, kỳ họp thứ 9 (từ ngày 06 đến ngày 08/2/2006) về việc thông qua chế độ thu, nộp các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Qui định mức thu phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp là 2.000.000 đồng/1 lần thẩm định, đối với trường hợp thẩm định để cấp lại giấy phép thì mức thu là 1.000.000 đồng/1 lần thẩm định.

Điều 2. Đối tượng thu, nộp phí.

1. Đối tượng nộp phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp là các đối tượng được Sở Công nghiệp thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo qui định của pháp luật.

2. Cơ quan, đơn vị thu phí: Sở Công nghiệp là cơ quan tiếp nhận và thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép là cơ quan thu phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

Điều 3. Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:

1. Cơ quan, đơn vị thu phí được tạm trích 25% (hai mươi lăm phần trăm) trên tổng số tiền thu phí để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thẩm định và thu phí theo chế độ qui định.

2. Tổng số tiền phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ qui định tại khoản 1 Điều này, số còn lại cơ quan, đơn vị thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành (mục 038, tiểu mục 05).

Điều 4.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

2. Các nội dung khác liên quan đến tổ chức thu, nộp, quản lý sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các qui định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.

Điều 5. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Công nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lê Việt Hường