• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2020
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2025
UBND TỈNH GIA LAI
Số: 55/2019/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Gia Lai, ngày 20 tháng 12 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024

trên địa bàn huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai

______________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Thực hiện Nghị quyết số 201/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XI - Kỳ họp thứ Mười một về việc thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4291/TTr-STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất  giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:

1. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp:

a) Bảng giá đất ở tại nông thôn (Bảng số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

b) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại khu quy hoạch trung tâm huyện và nông thôn (Bảng số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

c) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu quy hoạch trung tâm huyện và nông thôn (Bảng số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

d) Bảng giá đất ở tại khu quy hoạch trung tâm huyện (Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

2. Đối với nhóm đất nông nghiệp:

a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

b) Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên (Bảng số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

c) Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác (Bảng số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

d) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

đ) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Ia Pa và thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2024./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(đã ký)

Đỗ Tiến Đông

 

 

PHỤ LỤC

Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai

(Ban hành kèm theo Quyết định số  55 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

A/ Bảng giá các loại đất

Bảng số 01: Bảng giá đất ở tại nông thôn

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị
hành chính

Khu vực

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Xã Ia Mrơn

KV1

1.150.000

935.000

650.000

 

KV2

350.000

230.000

200.000

160.000

KV3

160.000

130.000

100.000

80.000

2

Xã Ia Trốk

KV1

612.000

508.800

480.000 

 

KV2

320.000

230.000

190.000

145.000

KV3

150.000

110.000

90.000

60.000

3

Xã Kim Tân

KV1

588.000

432.000

360.000

 

KV2

300.000

210.000

165.000

130.000

KV3

140.000

100.000

75.000

60.000

4

Xã Pờ Tó

KV1

588.000

432.000

384.000

 

KV2

320.000

210.000

180.000

140.000

KV3

140.000

110.000

90.000

70.000

5

Xã Chư Răng

KV1

516.000

300.000

240.000

 

KV2

170.000

150.000

120.000

100.000

KV3

85.000

72.000

60.000

50.000

6

Xã Ia Broái

KV1

432.000

288.000

228.000

 

KV2

190.000

160.000

130.000

115.000

KV3

115.000

60.000

55.000

45.000

7

Xã Ia Tul

KV1

432.000

264.000

216.000

 

KV2

190.000

130.000

100.000

70.000

KV3

115.000

60.000

50.000

40.000

8

Xã Chư Mố

KV1

336.000

228.000

204.000

 

KV2

110.000

90.000

75.000

60.000

KV3

70.000

60.000

50.000

40.000

9

Xã Ia Kdăm

KV1

360.000

276.000

216.000

 

KV2

110.000

90.000

75.000

60.000

KV3

70.000

60.000

50.000

40.000

 

 

Bảng số 02: Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Xã Ia Trốk

16.800

14.400

12.000

10.500

2

Xã Ia Mrơn

16.800

14.400

12.000

10.500

3

Xã Kim Tân

16.800

14.400

12.000

10.500

4

Xã Pờ Tó

16.800

14.400

12.000

10.500

5

Xã Chư Răng

16.800

14.400

12.000

10.500

6

Xã Ia Broái

15.600

13.800

11.000

9.500

7

Xã Ia Tul

15.600

13.800

11.000

9.500

8

Xã Chư Mố

15.600

13.800

11.000

9.500

9

Xã Ia Kdăm

15.600

13.800

11.000

9.500

 

Bảng số 03: Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Xã Ia Trốk

33.500

31.000

28.500

26.000

2

Xã Ia Mrơn

33.500

31.000

28.500

26.000

3

Xã Kim Tân

31.500

29.000

26.500

24.000

4

Xã Pờ Tó

31.500

29.000

26.500

24.000

5

Xã Chư Răng

31.500

29.000

26.500

24.000

6

Xã Ia Broái

31.500

29.000

26.500

24.000

7

Xã Ia Tul

31.500

29.000

26.500

24.000

8

Xã Chư Mố

31.500

29.000

26.500

24.000

9

Xã Ia Kdăm

31.500

29.000

26.500

24.000

 

 

Bảng số 04: Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Xã Ia Trốk

16.800

14.400

12.000

10.500

2

Xã Ia Mrơn

16.800

14.400

12.000

10.500

3

Xã Kim Tân

16.800

14.400

12.000

10.500

4

Xã Pờ Tó

16.800

14.400

12.000

10.500

5

Xã Chư Răng

16.800

14.400

12.000

10.500

6

Xã Ia Broái

15.600

13.800

11.000

9.500

7

Xã Ia Tul

15.600

13.800

11.000

9.500

8

Xã Chư Mố

15.600

13.800

11.000

9.500

9

Xã Ia Kdăm

15.600

13.800

11.000

9.500

 

Bảng số 05: Bảng giá đất rừng sản xuất

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Xã Ia Mrơn

14.400

10.000

8.000

6.000

2

Xã Kim Tân

14.400

10.000

8.000

6.000

3

Xã Pờ Tó

14.400

10.000

8.000

6.000

4

Xã Chư Răng

14.400

10.000

8.000

6.000

5

Xã Ia Broái

12.000

9.000

7.500

6.000

6

Xã Ia Tul

12.000

9.000

7.500

6.000

7

Xã Chư Mố

12.000

9.000

7.500

6.000

8

Xã Ia Kdăm

12.000

9.000

7.500

6.000

 

 

Bảng số 06: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Xã Ia Trốk

16.800

14.400

12.000

10.500

2

Xã Ia Mrơn

16.800

14.400

12.000

10.500

3

Xã Kim Tân

16.800

14.400

12.000

10.500

4

Xã Pờ Tó

16.800

14.400

12.000

10.500

5

Xã Chư Răng

16.800

14.400

12.000

10.500

6

Xã Ia Broái

15.600

13.800

11.000

9.500

7

Xã Ia Tul

15.600

13.800

11.000

9.500

8

Xã Chư Mố

15.600

13.800

11.000

9.500

9

Xã Ia Kdăm

15.600

13.800

11.000

9.500

 

Bảng số 07: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại khu quy hoạch trung tâm huyện và nông thôn

- Giá đất thương mại, dịch vụ tại khu quy hoạch trung tâm huyện và nông thôn được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 01 (Bảng giá đất ở nông thôn) theo từng vị trí, khu vực tương ứng.

- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng hỗn hợp vào mục đích sản xuất kinh doanh và hoạt động thương mại dịch vụ tại khu quy hoạch trung tâm huyện và nông thôn được tính 100% giá đất ở theo từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực tương ứng.

 

Bảng số 08: Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu quy hoạch trung tâm huyện và nông thôn

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu quy hoạch trung tâm huyện và nông thôn được tính bằng 80% giá đất tại Bảng số 01 theo từng đoạn đường, tuyến đường, khu vực, vị trí tương ứng.

 

 

Bảng số 09: Bảng giá đất ở tại khu quy hoạch trung tâm huyện

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất (đồng/m2)

Từ nơi

Đến nơi

1

Hai Bà Trưng

Đường QH Đ5

Hùng Vương

280.000

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo (đoạn sau trụ sở công an huyện)

220.000

Trần Hưng Đạo (đoạn sau trụ sở công an huyện)

Đường QH Đ6

200.000

Đường QH Đ6

Lê Lợi

170.000 

2

Đường QH Đ1

Phạm Hồng Thái

Đường QH Đ8

200.000

3

Đường QH Đ2

Phan Đình Phùng

Đường QH Đ8

220.000

4

Phan Bội Châu

Hai Bà Trưng

Đường QH Đ7

170.000

5

Ama Quang

Hùng Vương

Đường QH Đ6

200.000

6

Ngô Quyền

Hùng Vương

Đường QH Đ6

280.000

Đường QHĐ6

Lê Lợi

200.000

7

Đường QH Đ6

Võ Thị Sáu

Hai Bà Trưng

200.000

8

Đường QH Đ7

Lê Lợi

Đường QH Đ6

170.000 

9

Trần Hưng Đạo (đoạn sau trụ sở công an huyện)

Hai Bà Trưng

Võ Thị Sáu

220.000 

10

Võ Thị Sáu

Hùng Vương

Đường QH Đ6

280.000

11

Đường QH Đ4

Hùng Vương

Đường QH Đ5

170.000 

12

Đường QH Đ5

Hai Bà Trưng

Đường QH Đ4

120.000 

13

Cù Chính Lan

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

220.000

14

Phạm Hồng Thái

Hùng Vương

Võ Thị Sáu

280.000

15

Đường QH Đ8

Hùng Vương

Đường QH Đ2

280.000

16

Lê Hồng Phong

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

280.000

17

Nguyễn Văn Linh

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

280.000

18

Phan Đình Phùng

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

280.000

19

Trường Chinh

Hùng Vương

Lý Thái Tổ

280.000

Lý Thái Tổ

Lê Lợi

200.000

Lê Lợi

Đường QH Đ9

170.000

20

Lê Duẩn

Hùng Vương

Lý Thái Tổ

280.000

Lý Thái Tổ

Lê Lợi

200.000

21

Trần Phú

Hùng Vương

Lý Thái Tổ

280.000

Lý Thái Tổ

Lê Lợi

220.000

Lê Lợi

Đường QH Đ9

200.000

22

Quang Trung

Hùng Vương

Lý Thái Tổ

480.000

Lý Thái Tổ

Lê Lợi

340.000

Lê Lợi

Đường QH Đ9

280.000

23

Kpă Klơng

Hùng Vương

Lý Thái Tổ

280.000

Lý Thái Tổ

Lê Lợi

200.000

24

Trần Quang Khải

Hùng Vương

Lý Thái Tổ

280.000

Lý Thái Tổ

Lê Lợi

200.000

25

Trần Quốc Toản

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

200.000

Trần Hưng Đạo

Lê Lợi

160.000

26

Đường QH Đ2B

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

280.000 

Trần Hưng Đạo

Lê Lợi

160.000

27

Lý Thường Kiệt

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

160.000

Trần Hưng Đạo

Lê Lợi

120.000

28

Cao Bá Quát

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

160.000

Trần Hưng Đạo

Lê Lợi

120.000

29

Đường QH Đ10

Hùng Vương

Lê Lợi

160.000

30

Đường QH Đ11

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

120.000

31

Đường QH Đ12

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

160.000

32

Đường QH Đ13

Hùng Vương

Đường QH Đ12

120.000

33

Nguyễn Văn Cừ

Trần Quốc Toản

Cao Bá Quát

120.000

34

Đường QH Đ14

Trần Quốc Toản

Lý Thường Kiệt

120.000

35

Lý Thái Tổ

Trường Chinh

Kpă Klơng

132.000

Kpă Klơng

Đường QH Đ2B

120.000

36

Nguyễn Du

Trần Quốc Toản

Kpă Klơng

120.000

Kpă Klơng

Trần Phú

132.000

Trần Phú

Trường Chinh

120.000

37

Hùng Vương

Hai Bà Trưng

Trần Hưng Đạo

480.000

38

Trần Hưng Đạo

Phạm Hồng Thái

Trường Chinh

220.000

Trường Chinh

Quang Trung

280.000

Quang Trung

Hùng Vương

170.000

39

Lê Lợi

Hai Bà Trưng

Đường QH Đ10

120.000

40

Đường QH Đ3

Hùng Vương

Cầu đi Ia Kdăm (200m)

340.000

41

Đường QH Đ9

Trường Chinh

Quang Trung

120.000

42

Đường QH Đ15

Lê Lợi

Đường QH Đ9

120.000

43

Đường QH Đ16

Lê Lợi

Đường QH Đ9

120.000

44

Đường QH Đ17

Trường Chinh

Trần Phú

120.000

 

B/ Cách xác định giá đất đối với một số trường hợp cụ thể (Theo Bảng số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08)

1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu quy hoạch trung tâm huyện và nông thôn được tính bằng 100% giá đất ở tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 01, Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vị trí đất của từng xã quy định tại Bảng số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; nếu sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản với mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng tuyến đường, đoạn đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Giá đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

4. Giá các loại đất nông nghiệp còn lại:

- Đất trồng lúa nước 01 vụ: Được tính bằng 75% giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

- Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất trồng cây hàng năm khác tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Được tính bằng 100% giá đất rừng sản xuất tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

5. Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu quy hoạch trung tâm huyện, khu dân cư nông thôn:

- Giá đất nông nghiệp trong khu quy hoạch trung tâm huyện đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được tính bằng 1,8 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.

- Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, buôn, các điểm dân cư tương tự hiện có được tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.

 

C/ Cách áp dụng khu vực, vị trí trong Bảng giá đất

I/ Cách xác định khu vực, vị trí cho Bảng số 01

1. Xã Ia Mrơn

a) Khu vực 1: Tỉnh lộ 662 đoạn từ giáp ranh giới hành chính xã Ia Trốk đến ngã 3 Kim Năng xã Ia Mrơn

- Vị trí 1: Từ đầu ranh giới nhà thờ Tin Lành Plơi Rngol đến hết ranh giới đất Trụ sở Hợp tác xã nông nghiệp Ia Mrơn.

- Vị trí 2: Từ ranh giới xã Ia Trôk đến đầu ranh giới nhà thờ Tin Lành Plơi Rngol.

- Vị trí 3: Từ hết ranh giới đất Trụ sở Hợp tác xã nông nghiệp Ia Mrơn đến ngã 3 Kim Năng.

b) Khu vực 2: Tất cả các đường liên thôn, đường nội thôn tiếp giáp đường Tỉnh lộ 662; Đường liên huyện Phú Thiện - Ia Pa đoạn từ cuối đường Quang Trung cắt với đường Lê Lợi (Khu Trung tâm huyện Ia Pa) đến hết ranh giới huyện Ia Pa và đoạn từ xã Ia Mrơn đi xã Yeng huyện Phú Thiện

- Vị trí 1:

+ Áp dụng cho các lô đất có từ chỉ giới xây dựng Tỉnh lộ 662 vào đến mét thứ 200;

+ Các vị trí đất ở nằm trên đường liên huyện Phú Thiện - Ia Pa: Đoạn từ cuối đường Quang Trung cắt với đường Lê Lợi (khu trung tâm huyện Ia Pa) đến hết ranh giới huyện Ia Pa và đoạn từ xã Ia Mrơn đi xã Yeng, huyện Phú Thiện.

- Vị trí 2: Áp dụng cho các lô đất có vị trí sau chỉ giới xây dựng Tỉnh lộ 662 từ mét thứ trên 200 đến mét thứ 400.

- Vị trí 3: Áp dụng cho các lô đất có vị trí sau chỉ giới xây dựng Tỉnh lộ 662 từ mét thứ trên 400 đến mét thứ 600.

- Vị trí 4: Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.

c) Khu vực 3: Áp dụng cho các vị trí đất ở nằm trên đường liên thôn, đường nội thôn còn lại không tiếp giáp với Tỉnh lộ 662

- Vị trí 1: Áp dụng cho các lô đất có vị trí từ chỉ giới xây dựng của đường liên thôn vào đến mét thứ 200.

- Vị trí 2: Áp dụng cho các lô đất có vị trí sau chỉ giới xây dựng của đường liên thôn mét từ thứ trên 200 đến mét thứ 400.

- Vị trí 3: Áp dụng cho các lô đất có vị trí sau chỉ giới xây dựng của đường liên thôn mét từ thứ trên 400 đến mét thứ 600.

- Vị trí 4: Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.

2. Xã Ia Trốk

a) Khu vực 1: Tỉnh lộ 662 đoạn từ đầu cầu Quý Đức đến giáp ranh giới xã Ia Mrơn

- Vị trí 1: Từ đầu cầu Quý Đức đến hết ranh giới đất Trường Mẫu Giáo Tuổi Thơ.

- Vị trí 2: Từ hết ranh giới đất Trường Mẫu Giáo Tuổi Thơ đến đầu ranh giới đất Trường Tiểu học Lý Tự Trọng.

- Vị trí 3: Từ đầu ranh giới đất Trường Tiểu học Lý Tự Trọng đến giáp ranh giới của xã Ia Mrơn.

b) Khu vực 2: Tất cả các đường liên thôn, đường nội thôn có tiếp nối trực tiếp với Tỉnh lộ 662

- Vị trí 1: Áp dụng cho các lô đất từ chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 662 vào đến mét thứ 200.

- Vị trí 2: Áp dụng cho các lô đất có vị trí sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 662 từ mét thứ trên 200 đến mét thứ 400.

- Vị trí 3: Áp dụng cho các lô đất có vị trí sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 662 từ mét thứ trên 400 đến mét thứ 600.

- Vị trí 4: Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.

c) Khu vực 3: Áp dụng cho các vị trí đất ở nằm trên đường nội thôn, đường liên thôn không tiếp giáp Tỉnh lộ 662

- Vị trí 1: Áp dụng cho các lô đất có vị trí từ chỉ giới xây dựng của đường liên thôn vào đến mét thứ 200.

- Vị trí 2: Áp dụng cho các lô đất có vị trí sau chỉ giới xây dựng của đường liên thôn mét từ thứ trên 200 đến mét thứ 400.

- Vị trí 3: Áp dụng cho các lô đất có vị trí sau chỉ giới xây dựng của đường liên thôn mét từ thứ trên 400 đến mét thứ 600.

- Vị trí 4: Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.

3. Xã Kim Tân

a) Khu vực 1: Tỉnh lộ 662 đoạn từ đầu đường Trần Cao Vân (khu vực trung tâm huyện) đến giáp ranh giới hành chính xã Chư Răng

- Vị trí 1: Từ chỉ giới xây dựng đường bê tông (cạnh nhà ông Lê Mạnh Quyết) đến cống thoát nước khu dân cư Thôn 1 (cạnh nhà ông Phạm Văn Nghiệp).

- Vị trí 2:

+ Từ cống thoát nước khu dân cư Thôn 1 (cạnh nhà ông Phạm Văn Nghiệp) đến giáp ranh giới hành chính xã Chư Răng.

+ Từ cuối cầu Thôn 2 (cầu Thôn 3 cũ) đến chỉ giới xây dựng đường bê tông (cạnh nhà ông Lê Mạnh Quyết).

- Vị trí 3: Từ đầu đường Trần Cao Vân (khu vực trung tâm huyện) đến cuối cầu Thôn 2 (cầu Thôn 3 cũ).

b) Khu vực 2, khu vực 3: Xác định như khu vực 2, 3 của xã Ia Trốk

4. Xã Chư Răng

a) Khu vực 1: Tỉnh lộ 662 đoạn giáp ranh giới hành chính xã Kim Tân đến giáp với ranh giới hành chính của xã Pờ Tó

- Vị trí 1: Từ đường vào trường Tiểu học Võ Thị Sáu đến ngã 3 đi khu dân cư thôn Voòng Boong.

- Vị trí 2: Từ ngã 3 đường đi vào khu dân cư thôn Voòng Boong đến giáp ranh giới hành chính xã Pờ Tó.

- Vị trí 3: Từ giáp ranh giới hành chính xã Kim Tân đến đường vào trường Tiểu học Võ Thị Sáu.

b) Khu vực 2, khu vực 3: Xác định như khu vực 2, 3 của xã Ia Trốk

5. Xã Pờ Tó

a) Khu vực 1: Tỉnh lộ 662 đoạn từ đầu giáp ranh giới hành chính xã Chư Răng đến hết khu dân cư Thôn 5 xã Pờ Tó

- Vị trí 1:

+ Từ đầu ranh giới Trụ sở HĐND-UBND xã Pờ Tó đến đầu cầu Kliếc.

+ Từ đầu cầu Thôn 2 đến giáp ranh giới xã Chư Răng.

- Vị trí 2:

+ Từ đầu Cầu Thôn 2 đến đầu ranh giới Trụ sở HĐND-UBND xã Pờ Tó.

+ Đường liên huyện đi huyện Mang Yang (Tỉnh lộ 666) đoạn từ ngã 3 Thôn 4 (ngã 3 Kliếc cũ) đến mét thứ 1.000.

- Vị trí 3: Từ đầu cầu Kliếc đến hết khu dân cư Thôn 5 xã Pờ Tó.

b) Khu vực 2: Các đường liên thôn, đường nội thôn nối trực tiếp với Tỉnh lộ 662

- Vị trí 1: Áp dụng cho các lô đất từ chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 662 vào đến mét thứ 200.

- Vị trí 2: Áp dụng cho các lô đất có vị trí sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 662 từ mét thứ trên 200 đến mét thứ 400.

- Vị trí 3: Áp dụng cho các lô đất có vị trí sau chỉ giới xây dựng của Tỉnh lộ 662 từ mét thứ trên 400 đến mét thứ 600.

- Vị trí 4: Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.

c) Khu vực 3: Xác định khu vực và vị trí như khu vực 3 của xã Ia Mrơn.

6. Xã Ia Broăi

a) Khu vực 1: Đường liên xã phía Đông Sông Ba đoạn từ Cầu Bến Mộng thuộc ranh giới hành chính xã Ia Broăi đến giáp ranh giới xã Ia Tul (ngã 3 đi Buôn Tul)

- Vị trí 1: Từ đầu ranh giới trường Tiểu học Quang Trung đến cuối khu dân cư Buôn Broăi.

- Vị trí 2:

+ Từ cuối khu dân cư Buôn Broăi đến ranh giới xã Ia Tul.

+ Đầu ranh giới trường Tiểu học Quang Trung đến hết trụ sở HĐND-UBND xã Ia Broăi.

- Vị trí 3: Từ hết ranh giới Trụ sở HĐND-UBND xã Ia Broăi đến cầu Bến Mộng.

b) Khu vực 2: Áp dụng cho các vị trí đất ở nằm trên tất cả các đường liên thôn hoặc đường nội thôn tiếp giáp với đường liên xã phía Đông Sông Ba

- Vị trí 1: Áp dụng cho các lô đất từ chỉ giới xây dựng đường liên xã phía Đông Sông Ba vào đến mét 200.

- Vị trí 2: Áp dụng cho các lô đất có vị trí sau chỉ giới xây dựng đường liên xã phía Đông Sông Ba từ mét thứ trên 200 đến mét 450.

- Vị trí 3: Áp dụng cho các lô đất có vị trí sau chỉ giới xây dựng đường liên xã phía Đông Sông Ba từ mét thứ trên 450 đến mét 650.

- Vị trí 4 : Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.

c) Khu vực 3: Áp dụng cho các vị trí đất ở nằm trên đường nội thôn, đường liên thôn không tiếp giáp với đường liên xã phía Đông Sông Ba

- Vị trí 1: Áp dụng cho các lô đất từ chỉ giới đường liên thôn vào đến mét 200.

- Vị trí 2: Áp dụng cho các lô đất sau chỉ giới đường liên thôn từ mét thứ trên 200 đến đến mét 400.

- Vị trí 3: Áp dụng cho các lô đất sau chỉ giới đường liên thôn từ mét thứ trên 400 đến đến mét 600.

- Vị trí 4: Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.

7. Xã Ia Tul

a) Khu vực 1: Đường liên xã phía Đông Sông Ba đoạn từ giáp ranh giới hành chính xã Ia Broăi đến giáp ranh giới hành chính xã Chư Mố

- Vị trí 1: Từ giáp ranh giới hành chính xã Ia Broăi đến hết ranh giới đất Trụ sở HĐND-UBND xã Ia Tul.

- Vị trí 2: Từ hết ranh giới Trụ sở HĐND-UBND xã Ia Tul đến hết ranh giới đất Trường Trung học cơ sở Phạm Hồng Thái.

- Vị trí 3: Từ hết ranh giới đất Trường Trung học cơ sở Phạm Hồng Thái đến giáp ranh giới hành chính xã Chư Mố.

b) Khu vực 2, khu vực 3: xác định như khu vực 2, 3 của xã Ia Broăi.

8. Xã Chư Mố

a) Khu vực 1: Đường liên xã phía Đông Sông Ba đoạn từ giáp ranh giới hành chính xã Ia Tul đến giáp ranh giới hành chính xã Ia Kdăm

- Vị trí 1: Từ ngã 3 đường đi khu dân cư thôn Plơi Apa Ama Lim (thôn Plơi Apa Ama Lim 2 cũ) đến hết ranh giới Trụ sở HĐND-UBND xã Chư Mố.

- Vị trí 2: Từ ngã 3 đường đi khu dân cư thôn Plơi Apa Ơi H’Trông (thôn Plơi Kdranh cũ) đến ngã 3 đường đi khu dân cư thôn Plơi Apa Ama Lim (thôn Plơi Amalil 2 cũ).

- Vị trí 3:

+ Từ hết ranh giới Trụ sở HĐND-UBND xã Chư Mố đến giáp ranh giới hành chính xã Ia Kdăm.

+ Từ giáp ranh giới hành chính xã Ia Tul đến ngã 3 đường đi khu dân cư thôn Plơi Apa Ơi H’Trông (thôn Plơi Kdranh cũ).

b) Khu vực 2, khu vực 3: xác định như khu vực 2, 3 của xã Ia Broăi.

9. Xã Ia Kdăm

a) Khu vực 1: Đường liên xã phía Đông Sông Ba đoạn từ giáp ranh giới hành chính xã Chư Mố đến hết ranh giới khu dân cư thôn Hbel (tiếp giáp đầu cầu Sông Ba xã Ia Kdăm)

- Vị trí 1:

+ Từ cầu Ia Kdăm đến hết ranh giới khu dân cư thôn Hbel.

+ Từ đầu ranh giới nhà đất của bà Trương Thị Tuyết đến hết ranh giới khu dân cư thôn Plei Kdăm.

- Vị trí 2: Từ hết ranh giới khu dân cư thôn Hbel đến hết khu dân cư thôn Plei Kdăm.

- Vị trí 3: Từ giáp ranh giới hành chính xã Chư Mố đến đầu ranh giới thửa đất của bà Trương Thị Tuyết.

b) Khu vực 2, khu vực 3: như khu vực 2, 3 của xã Ia Broăi.

II/ Cách xác định vị trí áp dụng cho Bảng số 02, 03, 04, 05, 06

- Vị trí 1: Áp dụng cho các lô đất có vị trí từ chỉ giới xây dựng Tỉnh lộ 662 hoặc đường liên xã phía Đông Sông Ba, đường liên huyện từ đường Quang Trung khu trung tâm huyện Ia Pa đi xã Chư A Thai huyện Phú Thiện; Từ xã Ia Mrơn đi xã Yeng huyện Phú Thiện; Đường liên huyện từ xã Pờ Tó đi huyện Mang Yang, đường liên thôn đến mét 500.

- Vị trí 2: Áp dụng cho các lô đất có vị trí tính từ chỉ giới xây dựng Tỉnh lộ 662 hoặc đường liên xã phía Đông Sông Ba, đường liên huyện từ đường Quang Trung khu trung tâm huyện Ia Pa đi xã Chư A Thai huyện Phú Thiện; Từ xã Ia Mrơn đi xã Yeng huyện Phú Thiện; Đường liên huyện từ xã Pờ Tó đi huyện Mang Yang, đường liên thôn từ mét thứ trên 500 đến mét 1.000.

- Vị trí 3: Áp dụng cho các lô đất có vị trí tính từ chỉ giới xây dựng Tỉnh lộ 662 hoặc đường liên xã phía Đông Sông Ba, đường liên huyện từ đường Quang Trung khu trung tâm huyện Ia Pa đi xã Chư A Thai huyện Phú Thiện; Từ xã Ia Mrơn đi xã Yeng huyện Phú Thiện; Đường liên huyện từ xã Pờ Tó đi huyện Mang Yang, đường liên thôn từ mét thứ trên 1.000 đến mét 1.500.

- Vị trí 4: Áp dụng cho các lô đất còn lại.

(Khoảng cách để xác định vị trí được tính theo các tuyến đường giao thông).

III/ Cách xác định vị trí các loại đất nông nghiệp thuộc khu vực quy hoạch trung tâm huyện Ia Pa tại các Bảng số 02, 03, 04, 05, 06

- Vị trí 1: Áp dụng cho các lô đất có vị trí từ chỉ giới xây dựng từ đường Tỉnh lộ 662 (đường Hùng Vương) đến mét 1.000.

- Vị trí 2: Áp dụng cho các lô đất có vị trí từ chỉ giới xây dựng đường Tỉnh lộ 662 (đường Hùng Vương) từ mét trên 1.000 đến mét thứ 2.000.

 - Vị trí 3: Áp dụng cho các lô đất có vị trí từ chỉ giới xây dựng đường Tỉnh lộ 662 (đường Hùng Vương) mét trên 2.000 trở đi.

(Khoảng cách để xác định vị trí được tính theo các tuyến đường giao thông)

 

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.